Ngữ pháp bài 11 tiếng hàn sơ cấp 1

Ngữ pháp 11 Tiểu từ ~에서~에서 là tiểu từ đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, cho biết địa điểm nơi xảy ra hành động

Ví dụ [예]:

도서관에서 책을 읽습니다. [Tôi] Đọc sách trong thư viện.

공원에서 운동합니다. [Anh ấy] Tập thể dục trong công viên.

여기에서 무엇을 합니까? [Em] Làm gì ở đây thế?

=====

Từ vựng

도서관 thư viện

공원 công viên

무엇 cái gì

Nguồn: ypworks.vn

Đi với động từ để tạo ra sự so sánh. Trong câu hỏi người hỏi đưa ra một thông tin gợi ý ở vế đầu tiên sau đó đưa ra một yêu cầu. Trong mệnh đề 2 câu hỏi có thể được tạo ra bằng sự so sánh với quan điểm trong mệnh đề 1.

Động từ dùng는데, tính từ có patchim dùng은데, tính từ không có patchim dùngㄴ데

Ví dụ:

시간이 있을 때마다 나는 독서를 좋아하는데 우리 동생은 게임을 하는 것을 좋아해. Mỗi khi có thời gian rảnh tớ thì thích đọc sách nhưng em trai tớ nó lại thích chơi game.

하노이는 6월에 제일 더운데 서울은 언제 제일 더워요? Hà Nội nóng nhất vào tháng 6 còn Seoul nóng nhất là khi nào?

46. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~아/어/여 지다. [ …trở lên]

Được sử dụng với tính từ để nói rằng tình trạng của chủ thể đã thay đổi. Chia아/어/여 tương tự như cấu trúc số 3.

Ví dụ:

매일 매일 열심히 연습해서 발음이 좋아졌어. Nhờ vào chăm chỉ luyện tập mỗi ngày mà giờ phát âm của tớ đã tốt hơn rồi.

성장하면 누구나 달라졌네. Khi trưởng thành ai cũng khác nhỉ.

47. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Quốc ~ 으려고/ 려고 ~ [ để…]

Đi với động từ để thể hiện mục đích. Nhiệm vụ trong mệnh đề 2 được đưa ra để thực hiện hành động chính trong mệnh đề 1.

Động từ có patchim dùng으려고, không có patchim dùng려고.

Ví dụ:

유학을 가려고 열심히 공부할 거예요. Tôi sẽ học tập chăm chỉ để đi du học.

비행기 안에서 읽으려고 책을 가지고 있어요. Tôi đã đem theo sách để đọc trên máy bay.

48. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 아/어/여 하다.

Đi với tính từ để chỉ ra cảm xúc và nó dùng để biến tính từ thành động từ. Cấu trúc này chỉ dành cho ngôi thứ 3.

Ví dụ:

하루 종일 일을 해야해서 빌리 씨가 너무 힘들어 해요. Vì phải làm việc suốt cả ngày nên Billi rất mệt mỏi.

민호는 영국으로 여행하고 싶어해요. Minho muốn đi du lịch bên Anh.

*Chú ý: trong trường hợp là 싫어하다, 좋아하다 thì vẫn có thể đi với ngôi thứ nhất.

Ví dụ:

저는 여름을 좋아해요. Tôi thích mùa hè.

Xem thêm: ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 12

Lớp tiếng Hàn ở Hải Phòng

Gợi ý từ khóa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, hoc tieng han so cap, tieng han so cap, ngu phap tieng han, tu hoc tieng han

Chào các bạn, trong bài viết này Tự học online sẽ hướng dẫn các bạn học Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 11 theo giáo trình tiếng Hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam [sơ cấp 1].

Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 11

Từ vựng được chia thành 2 cột, các bạn hãy cố gắng tự mình đọc từng từ để biết cách đọc, sau đó click vào file âm thanh để nghe, luyện theo và check xem mình đọc đúng chưa. Sau khi học xong 1 lượt, các bạn hãy cố gắng nhìn vào phần tiếng Hàn để đọc nhanh và học nghĩa. Chỉ nhìn sang phần nghĩa khi không nhớ được thôi nhé, như vậy các bạn sẽ đạt hiệu quả cao hơn trong học tập.

1. Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 11 : chủ đề thời tiết

날씨 /nalssi/ thời tiết계절 /gyejeol/ mùa봄 /bom/ mùa xuân여름 /yeoleum/ mùa hạ가을 /ga-eul/ mùa thu겨울 /gyeoul/ mùa đông따뜻하다 /ttatteushada/ ấm áp덥다 /deobda/ nóng쌀쌀하다 /ssalssalhada/ se se lạnh춥다 /chubda/ lạnh비가 오다 /biga oda/  / 내리다 /naelida/ trời mưa비가 그치다 /biga geuchida/ mưa tạnh눈이 오다 /nun-i oda/  / 내리다 /naelida/ tuyết rơi눈이 그치다 /nun-i geuchida/ tuyết ngừng rơi맑다 /malgda/ trong lành흐리다 /heulida/ âm u바람이 불다 /balam-i bulda/ gió thổi구름이 끼다 /guleum-i kkida/ nhiều mây태양 /taeyang/ mặt trời비 /bi/ mưa눈 /nun/ tuyết구름 /guleum/ mây기온 /gion/ nhiệt độ không khí영상 /yeongsang/ trên không [độ], độ dương영하 /yeongha/ dưới không [độ], độ âm도 /do/ độㄹ 거예요 /l geoyeyo/ sẽ làm gì부터 /buteo/ – 까지 /kkaji/ từ – đến가장 /gajang/ nhất곱다 /gobda/ đẹp, xinh xắn

긴팔 옷 /ginpal os/ 

áo dài tay깨끗하다 /kkaekkeushada/ sạch sẽ노란색 /nolansaeg/ màu vàng단풍 /danpung/ lá phong, lá mùa thu답장 /dabjang/ thư hồi âm도와 주다 /dowa juda/ giúp đỡ cho돕다 /dobda/ giúp đỡ목도리 /mogdoli/ khăn quàng cổ반바지 /banbaji/ quần soóc반팔 옷 /banpal os/ áo cộc tay부츠 /bucheu/ giày bốt, giày ủng비슷하다 /biseushada/ tương tự, giống스노보드 /seunobodeu/ ván trượt tuyết스키 /seuki/ sân trượt tuyết, khu trượt tuyết스키장 /seukijang/ ồn ào, ầm ĩ아름답다 /aleumdabda/ đẹp우산 /usan/ ô/ dù che mưa입다 /ibda/ mặc장갑 /jang-gab/ găng tay, bao tay좁다 /jobda/ hẹp추억 /chueog/ kỷ niệm, ký ức필요하다 /pil-yohada/ cần thiết하늘 /haneul/ trời, bầu trời하얀 눈 /hayan nun/ tuyết trắng호수 /hosu/ hồ

2. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 11

44. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~ ㄴ/은 지 [ đã làm….được khoảng….]

Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã làm được trong một khoảng thời gian.

Thường kết hợp với: Thời gian + 되다/ 지나다/ 넘다.

Ví dụ:

이 소설은 안 읽은 지 3년도 넘었어요.
Tôi đã không đọc quyển tiểu thuyết này 3 năm rồi.

이 일을 일한 지 5년정도 되었어요.
Tôi đã làm công việc này được 5 năm rồi.

대학 졸업한 지 1년 반월쯤 되었어요.
Tôi đã tốt nghiệp đại học được khoảng 1 năm rưỡi rồi.

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 11

45. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~는데, 은/ㄴ데 [ tùy từng hoàn cảnh để dịch, có thể dịch là “nhưng”]

Đi với động từ để tạo ra sự so sánh, sự tương phản, đối nghịch

Trong câu hỏi dùng dể giải thích, đưa ra bối cảnh, tình huống trước khi đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, câu hỏi hay đề cập đến sự việc ở vế sau.

+ Động từ kết hợp 는데

+ Tính từ có patchim kết hợp 은데, tính từ không có patchim kết hợp ㄴ데

Ví dụ:

시험 끝났는데 놀이공원에 갈까요?
Kỳ thi kết thúc rồi chúng ta đi công viên giải trí nha?

미나 씨가 예쁜데 너무 거만해요.
Mina xinh đẹp nhưng cao ngạo quá.

시간이 있을 때마다 나는 독서를 좋아하는데 우리 동생은 음악을 듣는 것을 좋아해.
Mỗi khi có thời gian rảnh tớ thì thích đọc sách nhưng em trai tớ nó lại thích nghe nhạc.

46. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~아/어/여 지다. [ …trở lên]

Được sử dụng với tính từ để thể hiện sự biến đổi của trạng thái, tình trang theo thời gian .

Tính từ + 아/어/여지다: có thể dịch ” trở nên/ trở thành …hơn”

Ví dụ:

미나 씨는 요즘 날씬해 져요.
Mina dạo này thon thả nhỉ.

날씨가 따뜻해 져요.
Thời tiết trở nên ấm áp hơn.

요즘 열심히 운도해서 거강해질 거예요.
Dạo này mình chăm chỉ vận động nên sức khỏe trở nên tốt hơn.

매일 매일 열심히 연습해서 발음이 좋아졌어.
Nhờ vào chăm chỉ luyện tập mỗi ngày mà giờ phát âm của tớ đã tốt hơn rồi.

성장하면 누구나 달라졌네. Khi trưởng thành ai cũng khác nhỉ.

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 11

47. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn ~ 으려고/ 려고 ~ [ để…]

Đi với động từ để thể hiện mục đích, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Nhiệm vụ trong mệnh đề 2 được đưa ra để thực hiện hành động chính trong mệnh đề 1.

+ Động từ có patchim dùng 으려고,

+ Động từ không có patchim dùng 려고.

Ví dụ:

살을 빼려고 다이어트를 해요.
Mình ăn kiêng để giảm cân.

친구를 만나려고 일찍 퇴근했어요.
Tôi tan làm sớm để đi gặp bạn.

유학을 가려고 열심히 공부할 거예요.
Tôi sẽ học tập chăm chỉ để đi du học.

Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 11

48. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn 아/어/여 하다.

아/어/여하다: Sử dụng với các tính từ tâm lý biểu hiện cảm xúc hay tình cảm để biến các tính từ đó thành động từ.

Tính từ tâm lý và động từ tâm lý chỉ khác nhau ở vị ngữ của câu là động từ hay tính từ

Tính từ tâm lý chỉ được sử dụng trong câu trường thuật với chủ ngữ là ngôi thứ nhất và câu nghi vấn với chủ ngữ là ngôi thứ hai.

Ví dụ:

화 씨는 고양이를 무서워해요.
Hoa sợ mèo.

나는 민수를 미워하지 않아요.
Mình không ghét Min soo.

민호는 영국으로 여행하고 싶어해요.
Minho muốn đi du lịch bên Anh.

*Chú ý: trong trường hợp là 싫어하다, 좋아하다 thì vẫn có thể đi với ngôi thứ nhất.

Ví dụ:

저는 여름을 좋아해요. Tôi thích mùa hè.

Trên đây là nội dung hướng dẫn học tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 11 phần từ vựng và ngữ pháp. Các bạn hãy sử dụng sách tiếng Hàn tổng hợp để luyện nghe và làm bài tập nhé !

Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 12. Hoặc tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục tiếng Hàn cơ bản.

Chủ Đề