Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit sách mới
Tải ngay miễn phí File PDF Soạn Bài Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 11 Theo Unit Show
Unit 1: The Generation Gap- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.
- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự
- Diễn tả lời khuyên và đề xuất
- Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”
- Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.
- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.
-Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.
2. OUGHT TO- Ought to nghĩa là "nên", tương tự như should.
- Ought to diễn tả một sự việc có khả năng chính xác rất cao (strong probability)
- Ought to được dùng để nói về những thứ mang tính ao ước (desire) hoặc lý tưởng (ideal)
- Ought to còn được dùng trong các thì tương lai nếu có các trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, next week, …
SHOULD vs. OUGHT TO?- Mặc dù có cùng chung ý nghĩa, should được dùng phổ biến hơn ought to. Động từ khiếm khuyết ought to được dùng nhiều hơn trong các trường hợp trang trọng.
- Đối với trường hợp trên, có thể thấy should được dùng thích hợp hơn so với ought to trong ngôn ngữ hằng ngày. - Ngoài ra, thể phủ định ought not to cũng không phổ biến bằng should not to
Cách dùng MUST và HAVE TO trong tiếng Anh1. MUST- Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc (Necessity)
- Thể hiện sự chắc chắn, dự đoán (Likelihood and Certainty)
- Nhấn mạnh sự đề nghị (rằng ai đó nên làm điều gì đó) (Suggestion)
- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)
- Must not: diễn tả một lệnh cấm.
- Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng needn't.
2. HAVE TO- Have to thường được nhóm chung với trợ động từ khiếm khuyết nhưng thực tế không phải. Động từ chính của cấu trúc này là “have”. - Have to được dùng để thể hiện các nhiệm vụ không phải của cá nhân chủ thể. Chủ thể của hành động bị bắt buộc phải tuân theo bởi 1 lực lượng khác bên ngoài (các quy tắc, luật lệ). Ví dụ:
- Thể nghi vấn và phủ định của cụm từ này phải mượn trợ động từ do.
MUST vs HAVE TOPhân biệt Must và have to: cả 2 đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng ép, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên must mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói (subjectiveness) và sự cưỡng bách này không phải do quy định hay theo luật. Trong khi đó, have to mang ý nghĩa sự cưỡng ép đến từ người khác và have to diễn tả các nghĩa vụ, sự bắt buộc theo luật hoặc các quy định sẵn có mà người nói không thể thay đổi được. Ví dụ:
Unit 2: Relationships- Động từ nối hay còn được gọi là liên động từ được dùng để nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là một tính từ), chỉ tình trạng của đồ vật, người hay sự việc nào đó. - Chúng không nhằm mục đích thể hiện hành động, nên chúng được bổ nghĩa bởi tính từ, chứ không phải tân ngữ. - Các động từ nối Linking Verb trong tiếng anh thường gặp: be, appear, feel, become, seem, look, remain, sound, smell, taste, get. 2. Đặc điểm:- Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất của sự việc.- Sau linking verb phải là tính từ, cụm tính từ chứ không phải tân ngữ - Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ loại thì nào. Ví dụ:
► Lưu ý: - Be, become, remain, get có thể đứng trước một cụm danh từ chứ không nhất thiết phải là tính từ Cụm danh từ trong tiếng anh là gì? Ví dụ:
- Feel, look, smell và taste cũng có thể là intransitive verb khi theo sau nó là tân ngữ trực tiếp (Direct object). Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và bổ nghĩa cho nó phải là tân ngữ chứ không còn là tính từ. Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.
Câu Chẻ Trong Tiếng Anh1. Câu chẻ là gì?Câu chẻ trong tiếng anh là câu được dùng để nhấn mạnh một đối tượng hay sự việc cụ thể nào đó trong câu. Ta dùng câu chẻ để nối sự vật/ sự việc đã biết với sự việc còn mới lạ với người nghe. Loại câu này giúp chúng ta tập trung vào thông tin mới. 2. Câu chẻ với It:Đây là loại câu nhấn mạnh phổ biến trong tiếng anh, thông tin đứng ngay sau It được nhấn mạnh cho người nghe. - Cấu trúc câu chẻ:
- Phần được nhấn mạnh có thể là chủ từ (S), tân ngữ (O) hoặc trạng từ (Adv) Ví dụ:
- thông tin mới: it was the man
- thông tin mới: it was her
- thông tin mới: yesterday Xem thêm ngữ pháp tiếng anh về trạng ngữ Lưu ý: - Khi chủ ngữ được nhấn mạnh là danh từ số nhiều, thì động từ đi kèm với chủ ngữ đó thay đổi. Nhưng It + be thì giữ nguyên không đổi.
- Câu chẻ It có thể dùng dưới dạng phủ định
3. Cách làm câu chẻ trong tiếng anh- Bắt đầu câu với It + be, be chia theo chủ từ và thì ở trong câu - Tìm chủ từ hoặc tân ngữ cần được nhấn mạnh trong câu - Sau be là 1 câu bắt đầu với who, whom hoặc that Ví dụ:
Unit 3: Becoming IndependentĐộng từ nguyên mẫu có to (To infinitive) được hình thành bằng cách thêm giới từ ‘to’ vào một động từ nguyên thể không to. 1. Chức năng: Cách dùng động từ nguyên mẫu to infinitive gồm: - Làm chủ ngữ (chỉ mục đích)
- Làm bổ ngữ cho chủ từ
- Làm tân ngữ cho động từ
- Làm tân ngữ cho tính từ
2. Vị trí: a. Trong câu có dạng 'V + to V': Những từ theo sau là to infinitive:
b. Trong câu có dạng 'V + O + to V': Những động từ theo sau là tân ngữ (O) và to – infinitive: cause (gây ra), challenge (thử thách), convince (thuyết phục), dare (dám), encourage (khuyến khích), forbid (cấm), force (ép buộc), hire (thuê), instruct (hướng dẫn), invite (mời), order (kêu gọi), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), teach (dạy), tell (bảo), urge (thúc ép), warn (cảnh báo), ask (đòi hỏi) … Ví dụ:
c. Trong các cấu trúc đặc biệt:
- Dùng cho trạng ngữ chỉ mục đích:
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how, …(thường không dùng sau why)
- Sau tính từ: Động từ nguyên mẫu có to cũng thường được dùng sau một số tính từ diễn tả phản ứng hoặc cảm xúc của con người (Adj + to-infinitive) như: (un)able (khả năng), delighted (vui sướng), proud (tự hào), glad (vui vẻ), ashamed (xấu hổ), afraid (sợ hãi), eager (hăm hở), surprised (ngạc nhiên), anxious (lo lắng), pleased (vui lòng), amused (yêu thích), easy (dễ dàng), annoyed (bực mình), happy (vui vẻ), ready (sẵn sàng), … Ví dụ:
Tham khảo thêm Trợ động từ Be/Do/Have Unit 4: Caring for Those in Need
2. Công thức thì quá khứ đơn:a. Thể khẳng định:
Ví dụ:
b. Thể phủ định: - Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
Ví dụ:
- Đối với động từ thường:
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
Ví dụ:
3. Quy tắc chia động từ:Trong thời quá khứ đơn đơn, người ta chia động từ như sau: a. Đối với động từ to be và động từ khiếm khuyết:
b. Đối với động từ thường: - Động từ có quy tắc: Đối với động từ có quy tắc, chúng ta thêm đuôi -ed vào dạng cơ bản của động từ (play-played) hoặc đuôi -d vào các động từ kết thúc bằng nguyên âm e (move-moved).
Lưu ý: Đối với động từ có một âm tiết được cấu tạo từ nguyên âm đơn và theo sau là một phụ âm thì chúng ta gấp đôi phụ âm cuối này trước khi thêm đuôi -ed.
Cách phát âm đuôi "-ed" trong tiếng anh: + Đọc là /id/: khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ + Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
+ Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
Xem thêm Động từ có quy tắc - bất quy tắc - Động từ bất quy tắc: Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Đối với những động từ này ta chỉ còn cách học thuộc mà thôi. 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn:Cách nhận biết thì quá khứ đơn: trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). Ví dụ:
Các thì quá khứ trong tiếng anh Thì Hiện Tại Hoàn Thành Trong Tiếng Anh1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Lưu ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (htht) với các cụm từ chỉ thời gian mang tính cụ thể như: last year, yesterday, when I was young, in 1995… 2. Công thức thì hiện tại hoàn thành:a. Thể khẳng định:
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
3. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành:Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: trong câu có các từ như: up to now, up to the present, so far, lately, recently, before, for (đi với quảng thời gian), since (đi với mốc thời gian), yet, ever (never), already, not … yet, this/ that/ it is the first/ second/ third/ … time, it is the only, this/ that/ it is + so sánh nhất. Ví dụ:
4. Lưu ý thì hiện tại hoàn thành:- Have got và has got có hình thức ở thì htht: have/has + V3/-ed. Mặc dù ở trong hình thức của thì hoàn thành nhưng chúng lại diễn đạt ý nghĩa ở thì hiện tại. - Cụm từ này được sử dụng để chỉ sự sở hữu, theo cách gần giống như động từ have (nhất là trong bài phát biểu hay bài viết không trang trọng). Chúng nhấn mạnh sự sở hữu trong câu. Ví dụ: các cặp câu sau đây có nghĩa gần như giống hệt nhau.
- Tuy nhiên, không bao giờ sử dụng have/has got để thay thế cho have khi have được sử dụng để mô tả một hành động. Ví dụ:
- Ta có thể dùng dạng quá khứ hoàn thành khác của get: gotten. Dạng này được dùng để mô tả quy trình, chẳng hạn như sự tiếp nhận (thông tin, phản hồi), sự sát nhập hoặc một số hành động khác. Ví dụ:
Tham khảo thêm Thì quá khứ hoàn thành và cách nhận biết - Have/has gotten không được sử dụng để mô tả quyền sở hữu: I know that they have gotten lots of money. - Gotten hầu như chỉ được sử dụng trong tiếng Anh Mỹ, rất hiếm khi được sử dụng trong tiếng Anh Anh. Unit 5: Being Part of ASEANDanh động từ (Gerund) là gì? Là một dạng của động từ, được hình thành bằng cách thêm đuôi ‘-ing’ vào động từ đó. Danh động từ có chức năng của 1 danh từ.
2. Chức năng danh động từ:Cách sử dụng gerund gồm: - Chủ ngữ (Subjects)
- Bổ ngữ cho chủ từ (Subject Complements)
- Tân ngữ (trực tiếp và gián tiếp) cho động từ (Direct and Indirect Objects) Ví dụ:
3. Vị trí danh động từ:- Danh động từ thường theo sau các động từ: admit (thừa nhận), anticipate (đoán trước), appreciate (đánh giá), avoid (tránh), complete (hoàn toàn), consider (xem xét), delay (trì hoãn), deny (phủ nhận), detest, dislike (ghét, không thích), discuss (thảo luận), enjoy (thích), escape (trốn thoát), feel like (có cảm giác như), finish (hoàn thành), forgive(tha thứ), hate (ghét), imagine (tưởng tượng), keep (tiếp tục), loathe (ghê tởm), love, like, mention (đề cập), mind (quan tâm, ngại), miss (bỏ lỡ), prefer (thích), prevent (ngăn chặn), understand (hiểu), postpone (hoãn lại), practice (luyện tập), risk (mạo hiểm), quit/give up (bỏ), recall (nhớ), recollect (gợi nhớ), recommend (đề xuất), resent (tức tối), resist (phản đối), suggest (gợi ý), tolarate (tha thứ), Ví dụ:
- Theo sau các cụm từ: cant’ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be used to (quen với), get used to (dần quen với), look forward to (trông chờ), it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy (bận rộn), be worth (đáng giá), to have fun, to have a good time, to have trouble, to have difficulty, … Ví dụ:
- Sau các hầu hết các giới từ như in, on, at, from, to, about …. Ví dụ:
- Sau giới từ to trong các cụm động từ như: Be accustomed to (quen với), Be dedicated/ devoted to (tận tụy với), Be opposed to (không đồng thuận với/ chống lại), Get used to (quen với), Look forward to (trông chờ), Come close to (đạt được điều gì hoặc làm được việc gì), Contribute to (góp phần làm gì), Commit to (cam kết), Object to (không thích hoặc phản đối làm gì), With a view to (với hy vọng làm gì)
- Trong cấu trúc: S + spend / waste + time / money + V-ing (tốn thời gian, tiền bạc làm gì đó)
– Sau động từ chỉ giác quan (see, notice, hear, watch, look at, observe, feel, smell), để chỉ hành động đang diễn ra, người nói chỉ chứng kiến được một phần quá trình hành động đó diễn ra.
Các Danh Động Từ Đặc Biệt Trong Tiếng AnhMột số động từ có thể theo sau cả gerund và to infinitive (danh động từ và động từ nguyên mẫu có to) 1. Không làm thay đổi nghĩa của động từ chínhCho dù sau các động từ này là "to V" hay "V-ing" thì nghĩa của nó vẫn không thay đổi. - Chúng bao gồm: begin (bắt đầu), hate (ghét), bother (làm phiền), start (bắt đầu), love (yêu quý), can’t stand (không thể chịu đựng được), intend (có ý định), continue (tiếp tục), can’t bear, propose(đề nghị) Ví dụ:
Tìm hiểu thêm to infinitive là gì, động từ nguyên thể là gì, cấu trúc to infinitive - Theo sau cấu trúc: prefer + V-ing + TO + V-ing hoặc prefer + to V + THAN + to V Ví dụ:
2. Làm thay đổi nghĩa của động từ chínhCác động từ này khi đi với to infinitive và gerund trong tiếng anh sẽ có ý nghĩa khác nhau. Hãy nhìn bảng gerund and infinitive dưới đây:
Ví dụ:
Unit 6: Global Warming- Participle phrase là gì? Cụm phân từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một phân từ (phân từ hiện tại (V-ing) hoặc một phân từ quá khứ), theo sau là tân ngữ và/hoặc các từ bổ nghĩa. - Người ta sử dụng cụm phân từ khi muốn rút gọn mệnh đề, làm cho câu văn dài trở nên ngắn gọn hơn. Participle phrase luôn đóng vai trò là tính từ. Ví dụ:
- Chúng ta chỉ được dùng cụm phân từ khi chủ ngữ của hai mệnh đề trong cùng một câu giống nhau. - Nếu muốn biết phân từ là gì thì bạn có thể click vào đây. 2. Vị trí cụm phân từ:- Nằm đầu câu hoặc cuối câu Ví dụ:
- Đứng đầu, giữa, cuối câu Ví dụ:
3. Chức năng của cụm phân từ:- Cụm phân từ được dùng tương đương với một mệnh đề tính từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Ví dụ:
- Cụm từ này được dùng tương dương với một mệnh đề trạng ngữ, được dùng để thay thế cho: a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: Ví dụ:
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Ví dụ:
Mệnh đề trạng ngữ phổ biến trong tiếng anh c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản: Ví dụ:
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện: Ví dụ:
Các Loại Cụm Phân Từ Trong Tiếng Anh1. Cụm phân từ hiện tại (Present participle phrases):- Cụm phân từ hiện tại bắt đầu bằng một hiện tại phân từ (V-ing).
- Cụm hiện tại phân từ rất dễ bị lộn với cụm danh động từ. Xem thêm sự khác biệt giữa cụm phân từ và cụm danh động từ tại đây. 2. Cụm phân từ quá khứ (Past participle phrases):- Cụm phân từ quá khứ bắt đầu bằng một quá khứ phân từ (V3/-ed). - Vị trí của cụm từ này trong câu không tùy thuộc vào thời gian mà tùy thuộc vào chủ ngữ của cụm phân từ. Cụm phân từ này nên được đặt gần chủ ngữ của nó.
► Lưu ý: Chúng ta dùng cụm phân từ hiện tại khi chủ ngữ của cụm từ làm chủ hành động (mang nghĩa chủ động) và dùng cụm phân từ quá khứ khi chủ ngữ của cụm từ nhận hoặc chịu tác động do người hoặc vật khác gây nên (mang nghĩa bị động). 3. Cụm phân từ hoàn thành (Perfect participle phrases):- Cụm phân từ hoàn thành bắt đầu bằng having + V3/-ed. - Cụm từ này được dùng khi cần nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu.
Unit 7: Further Education
Lưu ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (htht) với các cụm từ chỉ thời gian mang tính cụ thể như: last year, yesterday, when I was young, in 1995… 2. Công thức thì hiện tại hoàn thành:a. Thể khẳng định:
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
3. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành:Trong câu có các từ như: up to now, up to the present, so far, lately, recently, before, for (đi với quảng thời gian), since (đi với mốc thời gian), yet, ever (never), already, not … yet, this/ that/ it is the first/ second/ third/ … time, it is the only, this/ that/ it is + so sánh nhất. Ví dụ:
Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn (the present perfect continuos hay present perfect progressive) mô tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn không dùng cho các động từ chỉ nhận thức, tri giác như see, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, … Xem thêm Các động từ không dành cho thì hoàn thành tiếp diễn tại đây 2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:a. Thể khẳng định:
Ví dụ:
b. Thể phủ định:
Ví dụ:
c. Thể nghi vấn:
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:Trong câu thường có các từ như: all (+ khoảng thời gian: all day, all week), since (+ mốc thời gian), for (+ khoảng thời gian), for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, và so far. Ví dụ:
4. Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễnPhân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect and present perfect continuous): 2 thì này rất dễ bị nhầm lẫn với nhau. - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (hthttd) nhấn mạnh vào hành động và hành động đó vẫn còn tiếp diễn. Hiện tại hoàn thành (present perfect simple) nhấn mạnh vào kết quả, hành động đã kết thúc nhưng kết quả vẫn ở hiện tại. Ví dụ:
- Htht chỉ ra sự hoàn thành, hoàn tất trong khi hthttd chỉ ra sự chưa hoàn thành. Ví dụ:
- Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả và thời gian để hoàn thành kết quả đó. hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào thời gian hành động đó xảy ra, và hành động đó vẫn đang tiếp tục xảy ra. Ví dụ:
- Thì hiện tại hoàn thành có thể được dùng để nói về thời gian mang tính chất mãi mãi, lâu dài; còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để nói đến sự việc mang tính chất tạm thời.
Unit 8: Our World Heritage SitesĐộng từ nguyên mẫu có to (to infinitive) được sử dụng sau một danh từ hoặc đại từ để thay thế cho mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ). a. Chủ ngữ của 2 câu là giống nhau:
Ví dụ:
b. Chủ ngữ của 2 câu là khác nhau:
c. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu bị động:
Lưu ý: - To-V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ chỉ mục đích, sự cho phép hay việc phải làm. Ví dụ:
- To -V được sử dụng để rút gọn các mệnh đề quan hệ có the first, the second, the last, the only hoặc các dạng so sánh nhất Ví dụ:
- Không tỉnh lược mệnh đề quan hệ có whom, không bằng cách dùng To-V 2. Rút gọn mệnh đề bằng phân từ:a. Với Phân từ hiện tại V-ing: được dùng khi câu mang nghĩa chủ động - Trường hợp 1: lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be
- Trường hợp động từ trong mệnh đề quan hệ được chia ở dạng phủ định, ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ BE, giữ lại not. Ví dụ:
- Trường hợp 2: bỏ các đại từ quan hệ và thêm –ING vào động từ
Ví dụ:
Để biết rõ phân từ là gì, bạn có thể xem Phân từ là gì và cách dùng phân từ trong tiếng anh b. Với phân từ quá khứ - V3/-ed: được dùng khi câu mang nghĩa bị động Bỏ đại từ quan hệ (relative pronouns), động từ to be, nhưng vẫn giữ phân từ quá khứ (V3/-ed)
Ví dụ:
Lưu ý: Các trường hợp sau luôn dùng V-ing (không phải to-V) để rút gọn: - Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn - Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một thói quen hay một hành động liên tục, tính chất lâu dài Ví dụ:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một ước muốn (WISH, DESIRE, WANT, HOPE) - Mệnh đề quan hệ không xác định có chứa những động từ chỉ hiểu biết hoặc suy nghĩ (know, think, expect, believed) Ví dụ:
- Mệnh đề quan hệ theo sau THERE IS/ WAS Ví dụ:
c. Mệnh đề quan hệ rút gọn với cụm danh từ (đồng cách danh từ): Khi mệnh đề quan hệ có dạng: be + Danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ ta bỏ who, which và be, giữ lại danh từ, cụm danh từ, cụm giới từ. Ví dụ:
d. Mệnh đề rút gọn tính từ có dạng be + tính từ/cụm tính từ: ► Cách 1: Bỏ who, which… và to be; giữ nguyên tính từ phía sau. - Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ bất định something, anything, anybody … Ví dụ:
- Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên. Ví dụ:
► Cách 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ. Ví dụ:
- Nhưng nếu cụm tính từ có bao gồm danh từ thì phải dùng V-ing để giản lược mệnh đề quan hệ. Ví dụ:
Unit 9: Cities of the FutureCâu hỏi đuôi là gì? Tag question hay question tag là dạng câu hỏi ngắn đứng đằng sau một câu trần thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh. 2. Các loại câu hỏi đuôi:a. Loại 1: - Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi tag question có hai thể đối nghịch, gồm:
- Cách dùng câu hỏi đuôi loại 1: khi ta mong đợi câu trả lời giống với những gì được hỏi, như những gì ta suy nghĩ. - Với loại 1, lên giọng ở cuối câu hỏi nếu bạn chắc chắn về câu trả lời, xuống giọng nếu không chắc chắn lắm. Ví dụ:
b. Loại 2: - Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả là đúng hay sai. - Loại 2 thì bạn luôn lên giọng ở cuối câu hỏi. Ví dụ:
Tham khảo thêm Câu hỏi phủ định và cấu trúc câu hỏi trong tiếng anh 3. Cấu trúc câu hỏi đuôi:Công thức câu hỏi đuôi: trợ động từ be/have/do/trợ động từ khiếm khuyết + chủ từ (thường là đại từ). Trợ động từ này được chia theo thì và chủ từ ở mệnh đề chính. a. Loại 1: a.1. Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định: - Với thì đơn:
- Với thì hoàn thành:
Ví dụ:
Các thì hoàn thành trong tiếng anh và cách dùng a.2. Câu mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định: - Với thì đơn:
- Với thì hoàn thành:
Ví dụ:
b. Loại 2: - Với thì đơn:
- Với thì hoàn thành:
Ví dụ:
4. Cách trả lời câu hỏi đuôi- Để trả lời tag questions, chúng ta thường chỉ nói yes hoặc no. Đôi khi, ta dùng trợ động từ và chủ từ trong câu hỏi đuôi để trả lời. Ví dụ: The train will start at 3:30 pm, won't it? - Để trả lời đúng câu hỏi đuôi, ta cần nhìn vào bản chất, sự thật của mệnh đề chính chứ không phải câu hỏi đuôi. Ví dụ:
- Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn:
Câu Điều Kiện Loại 0 Trong Tiếng Anh- Cách dùng: câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng. - Cấu trúc câu điều kiện loại 0:
Nếu chủ ngữ là I/they/you/we thì động từ giữ nguyên. Ví dụ:
Câu Điều Kiện Loại 1 Trong Tiếng Anh- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn trả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
► Lưu ý: Will có thể được thay bằng can/may/shall/must Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được. Ví dụ:
Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity- Câu tường thuật tiếng anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ. - Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.
→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt. Cách Tường Thuật Câu Trần Thuật Trong Tiếng Anh1. Các động từ tường thuậta. Các động từ thường dùng: Trong cấu trúc câu tường thuật, ta thường sử dụng các động từ trung gian như say và tell. - Ta dùng say khi người nghe không quan trọng và người nghe là người quen biết.
- Sau say ta không nhất thiết phải dùng tân ngữ gián tiếp như me, him, us, them, my sister, …mà dùng luôn mệnh đề tường thuật gián tiếp hoặc mệnh đề bắt đầu với từ hỏi như who, where, what, which, how, why. - Ta dùng tell trong câu trần thuật tiếng anh khi muốn thu hút sự chú ý đặc biệt đến người đang được đề cập.
- Sau tell ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như:
b. Các động từ trung gian khác: - Verb + O + to infinitive (to V): advise, ask, beg, command, encourage, entreat, expect, forbid, implore, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, tell, urge, warn.
- Verb + to infinitive (to V): agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer, vow.
- Verb + V-ing: admit, advice, deny, mention, propose, recommend, report, suggest, …
Xem thêm Động từ nguyên mẫu to infinitive - Verb + O + preposition + V-ing: accuse … of, congratulate … on, forgive … for, prevent … from, stop … from, suspect … of, thank … for, warn … against.
- Verb + that clause: admit, advise, agree, insist, promise, remind, suggest, warn.
► Lưu ý: - Nếu động từ trung gian được chia ở thì tương lai hoặc thì hiện tại thì động từ chính không cần phải lùi thì. Ngược lại, nếu động từ trung gian được chia ở thì quá khứ thì động từ chính bắt buộc phải lùi về một thì. - Thông thường, trong cấu trúc reported speech, ngoài việc lùi thì thì ta còn phải thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian trong câu. 2. Cách lùi thì trong câu tường thuậta. Các thì cơ bản tiếng anh:
12 thì cơ bản trong tiếng anh và cách nhận biết b. Các động từ khiếm khuyết:
3. Thay đổi đại từCác đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau: a. Đại từ nhân xưng:
b. Đại từ sở hữu:
c. Đại từ chỉ định: - this → that - these → those 4. Chuyển đổi trạng từ
|