Nhận định nào sau đây là sai đột biến gen

Nhận định nào sau đây về đột biến gen là đúng?

A.Đột biến gen chỉ có thể có lợi hoặc có hại.

B.Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử luôn được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

C.Đột biến điểm chỉ liên quan đến vài cặp nucleotit trên gen.

D.Đột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:ðĐột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính..đột biến gen có thể có lợi,có hại,hoặc trung tính.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Có bao nhiêu nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây?

    [1] Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.

    [2] Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.

    [3] Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.

    [4] Tác nhân gây đột biên gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.

  • Đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của prôtein thì đột biến đó:

  • Thể đột biến là ?

  • Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm?

  • Cho các phát biểu sau đây:

    [1] Loại đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể.

    [2] Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit.

    [3] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.

    [4] Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể làm phát sinh đột biến gen.

    Số phát biểu đúng:

  • Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • Có3 bạnhọcsinhphátbiểuvềđộtbiếngen [ĐBG] nhưsau: An: ĐBG phátsinhtronggiảmphân, đivàogiaotửvàdi truyềnđượcchothếhệsauqua sinhsảnhữutính, đồngthờiĐBG thườngxuấthiệnđồngloạttrêncáccáthểcùngloàisốngtrongcùngmộtđiềukiệnsống. Bình: ĐBG phátsinhtrongnguyênphâncủatếbàosinhdưỡngvàdi truyềnchođờisauqua sinhsảnvôtính, nếuphátsinhtronggiảmphânsẽđượcnhânlênở mộtmôcơthểvàbiểuhiệnkiểuhìnhở mộtphầncơthể. Hùng: ĐộtbiếnđiểmcóthểkhôngảnhhưởnggìđếnsứcsốngcủasinhvậtvàĐBG lànguồnnguyênliệusơcấpchủyếuchoquátrìnhtiếnhóacủasinhvật. Dựavàokiếnthứcđãhọc, emhãychobiếtai phátbiểuchínhxác?

  • Khi tia tử ngoại tác động vào ADN, thì trên một mạch đơn của ADN có hiện tượng

  • 1- Tác động tia UV tạo cấu trúc T T gây đột biến thêm 1 cặp nu 2- 5UB gây đột biến thay thế cặp AT bằng GX 3- Acridin là tác nhân chỉ có thể gây đột biến mất một cặp nucleotit 4- Đột biến gen xảy ra nếu một nucleotit trên gen bị thay thế bằng nucleotit khác 5- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, thời điểm tác động nhưng không phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc gen Có bao nhiêu nhận định đúng

  • Một gen dài 408 nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử lí bằng 5-BU thành công tại một điểm thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là

  • Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin [5-BU] thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.

  • Một gen có 3000 nucleotit, cótỉlệ A/G = 2/3. Mộtđộtbiếnxảy ra khônglàmthayđổichiềudàicủa gen nhưngtỉlệ A/G ~ 0,6685. Đâylàdạngđộtbiến gì?

  • Nguyên nhân gây bệnh phêninkếtô niệu ở người là do

  • Ở sinhvậtnhânsơ, cónhiềutrườnghợpgen bịđộtbiếnnhưngchuỗipolypeptitdo gen quyđịnhtổnghợpkhôngbịthayđổi. Nguyênnhânlàvì:

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Hóa chất 5- BU thường gây đột biến

  • Cho các trường hợp sau: [1] Gen tạo ra sau tái bản AND bị mất 1 cặp nucleotit. [2] Gen tạo ra sau tái bàn ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit. [3] mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit. [4] mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit. [5] chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin. [6] chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thể 1 axitamin.

    Có bao nhiêu trường hợp được coi là đột biến gen?

  • Cho các trường hợp sau: [1]Gen tạo ra sau tái bản AND bị mất 1 cặp nucleotit [2]Gen tạo ra sau tái bàn ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit [3]mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit [4]mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit [5]chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mat 1 axitamin [6]chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thể 1 axitamin Có mấy trường hợp được coi là đột biến gen?

  • Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên [Xm], gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

  • Ở sinh vật nhân sơ, một gen có 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột biến dài 5100A0 và có 3599 liên kết hiđrô. Loại đột biến đã xảy ra thuộc dạng:

  • Cho một số thành tựu về công nghệ gen như sau:

    [1] Giống bông có khả năng kháng sâu hại do sản xuất được prôtêin của vi khuẩn.

    [2] Giống vi khuẩn có khả năng sản xuất insulin của người.

    [3] Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

    [4] Giống đại mạch có hoạt tính của enzim amylaza được tăng cao.

    Trong các sinh vật trên, sinh vật nào được xem là sinh vật chuyển gen?

  • Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây là đúng?

    [1] Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

    [2] Đột biến gen tạo ra là các alen mới là phong phú vốn gen của quần thể.

    [3] Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.

    [4] Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

    [5] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  • Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là:

  • Gen D bịđộtbiếnthànhgen d. CặpalenDd cùngnhânđôimộtsốlầnđãlấytừmôitrườngnộibàotổngsốnuclêotitloạiA vàG là93.000, trongđósốnuclêotitloạiA môitrườngcungcấpchoalenD là21.731, cònsốnuclêotitloạiG môitrườngcungcấpchoalend là24.800. Biếtchiềudàicủahaialenđềubằng510 nm, độtbiếnchỉliênquanđếnmộtcặpnuclêotit. Khẳngđịnhnàosauđâykhôngđúng?

  • Một gen ở sinh vật nhân sơ xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Nguyên nhân là do

  • Ởmộtgen xảyra độtbiếnthaythếmộtcặpnucleotitnàybằngmộtcặpnucleotitkhácnhưngsốlượngvàtrìnhtựaxitamintrongchuỗipolipeptitvẫnkhôngthayđổi. Giảithíchnàosauđâylàđúng?

  • Nếu có một bazơ nitơ hiếm tham gia vào quá trình nhân đôi của một phân tử ADN thì có thể phát sinh đột biến dạng

  • Một đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit ở vị trí số 5 , 10 và 31 . Cho rằng ba bộ ba mới , ba bộ ba cũ cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không làm ảnh hướng đến bộ ba kết thúc . hậu quả của đột biến trên là :

  • Nhận định nào sau đây về đột biến gen là đúng?

  • Cho các trường hợp sau: 1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit. 2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit. 3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit. 4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit. 5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin. 6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin. Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?

  • Cho các thông tin về vai tròn của các nhân tố tiến hóa như sau :

    [1] Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

    [2] Làm phát sinh các biến dị di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa

    [3] Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

    [4] Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể

    [5] Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

    Có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của đột biến gen

  • Nóivềđộtbiếngen: 1. Độtbiếnthaythế1 cặpnuclêôtitluôndẫnđếnkếtthúcsớmquátrìnhdịchmã. 2. Độtbiếngen tạora cácalenmớilàmphongphúvốngen củaquầnthể. 3. Độtbiếnđiểmlàdạngđộtbiếngen liênquanđếnmộtsốcặpnuclêôtit. 4 Độtbiếngen cóthểcólợi, cóhạihoặctrungtínhvớithểđộtbiến. 5 Mứcđộgâyhạicủaalenđộtbiếnphụthuộcvàotổhợpgen vàđiềukiệnmôitrường. Sốphátbiểuđúnglà:

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Cho cácphátbiểusauvềđộtbiếngen [1] Độtbiếnthaythếmộtcặpnuclêôtitluôndẫnđếnkếtthúcsớmquátrìnhdịchmã. [2] Độtbiếngen tạora cácalenmớilàmphongphúvốngen củaquầnthể. [3] Độtbiếnđiểmlàdạngđộtbiếngen liênquanđếnmộtsốcặpnuclêôtit. [4] Độtbiếngen cóthểcólợi, cóhạihoặctrungtínhđốivớithểđộtbiến. [5] Mứcđộgâyhạicủaalenđộtbiếnphụthuộcvàotổhợpgen vàđiềukiệnmôitrường. Trongnhữngphátbiểutrên, cóbao nhiêuphátbiểuđúng?

  • Khinóivềđộtbiếngen phátbiểunàosauđâylàkhôngđúng?

  • Đơn vị bị biến đổi trong gen đột biến là:

  • Loại đột biến do tác nhân hóa học 5 – Brôm Uraxin gây ra là:

  • Khi gen ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một góc

    so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Cho
    m/s2. Vận tốc của con lắc khi về đến giá trị cân bằng có giá trị là:

  • Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì:

  • Giải phương trình

    .

  • Con lắc đơn có quả cầu tích điện âm dao động điều hòa trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường có phương thẳng đứng, độ lớn lực điện bằng một nửa trọng lực. Khi lực điện hướng lên thì chu kỳ dao động của con lắc là T1. Khi lực điện hướng xuống dưới thì chu kỳ dao động của con lắc là:

  • Các đặc trưng sinh lí của âm gồm:

  • Một con lắc đơn chiều dài ℓ dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kỳ dao động của con lắc được tính bằng công thức:

  • Giải phương trình

    .

  • Âm do các nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về:

  • Một con lắc đơn dài 25 cm, dao động điều hòa tại nới có gia tốc trọng trường g = 9,86 m/s2. Số dao động toàn phần con lắc thực hiện trong thời gian 3 phút là :

  • Hai âm có cùng độ cao là hai âm có cùng:

Video liên quan

Chủ Đề