Nhiệt độ trung bình của môi trường đới nóng là bao nhiêu

Giải địa lí 7 bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm - trang 15 địa lí 7. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 7 bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm nhé.

Nội dung bài gồm:

  • I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC
  • II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC
  • Câu 1:Dựa vào hình 5.1, nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng?
  • Câu 2:Xác đinh vị trị của môi trường xích đạo ẩm trên hình 5.1?
  • Câu 3:Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po (vĩ độ 1°B) và nhận xét:
  • Câu 4:Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm, cho biết:...
  • III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
  • Câu 1:Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ?....
  • Câu 2:Môi trường Xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
  • Câu 3:Qua đoạn văn dưới đây, nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm :
  • Câu 4:Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, biểu đồ nào phù hợp....

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

1.Đới nóng

  • Trên Trái Đất gồm có 5 vành đai khí hậu:
    • 1 đai môi trường đới nóng
    • 2 đai môi trường đới ôn hòa
    • 2 đai môi trường đới lạnh
  • Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam
  • Trong đới nóng có 4 kiểu môi trường:
    • Môi trường xích đạo ẩm
    • Môi trường nhiệt đới
    • Môi trường nhiệt đới gió mùa
    • Môi trường hoang mạc

2. Môi trường xích đạo ẩm

Môi trường Xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng $5^{0}B$ đến $5^{0}N$

a. Khí hậu

  • Nóng, ẩm, biên độ nhiệt trong năm lớn, biên độ giữa ngày và đêm lớn (Quanh năm nóng trên $25^{0}C$, độ ẩm >80%, biên độ nhiệt khoảng $3^{0}C$)
  • Mưa nhiều, mưa quanh năm. (Từ 1500-2500 mm/năm)

b. Rừng rậm xanh quanh năm

  • MT xích đạo ẩm, nắng nóng và mưa nhiều quanh năm, tạo điều kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển
  • Rừng có nhiều tầng, rậm rạp, xanh quanh năm và có nhiều loài chim thú sinh sống.
  • Chúng ta cần bảo vệ rừng và động vật quý hiểm

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI HỌC

Câu 1:Dựa vào hình 5.1, nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng?

Nhiệt độ trung bình của môi trường đới nóng là bao nhiêu

Trả lời:

Trong đới nóng gồm có 4 kiểu môi trường:

  • Môi trường xích đạo ẩm
  • Môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa
  • Môi trường nhiệt đới
  • Môi trường hoang mạc

Câu 2:Xác đinh vị trị của môi trường xích đạo ẩm trên hình 5.1?

Trả lời:

Dựa vào hình 5.1 ta thấy rằng: Môi trường xích đạo ẩm nằm chủ yếu ở hai bên đường xích đạo trong khoảng từ 5°B đến 5°N

Nhiệt độ trung bình của môi trường đới nóng là bao nhiêu

Câu 3:Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po (vĩ độ 1°B) và nhận xét:

  • Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin-ga-po có đặc điểm gì?
  • Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất là khoảng bao nhiêu milimet?

Nhiệt độ trung bình của môi trường đới nóng là bao nhiêu

Trả lời:

  • Khi quan sát vào biểu đồ lượng mưa của Xin ga po ta thấy đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên $25^{0}C$, nóng quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm khoảng từ $25^{0}C$ $28^{0}C$ , biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp khoảng $3^{0}C$.
  • Trung bình từ 1.500mm 2.500mm/năm. Mưa phần bố đều giữa các tháng trong năm. Lượng mưa tháng thấp nhất là tháng 5, 7, 9 với 170mm, lượng mưa của tháng cao nhất là 11, 12 với 250mm => Như vậy, sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất khoảng 80mm.

Câu 4:Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm, cho biết:...

Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm, cho biết:Rừng có mấy tầng chính? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng?

Nhiệt độ trung bình của môi trường đới nóng là bao nhiêu

Trả lời:

Dựa vào ảnh và hình vẽ lát cắt ta thấy, rừng rậm xanh quanh năm có 5 tầng chính.

  • Tầng cỏ quyết.
  • Tầng cây bụi.
  • Tầng cây gỗ cao TB.
  • Tầng cây gỗ cao.
  • Tầng cây vượt tán.

Rừng ở đây có nhiều tầng như vậy là do nhiệt độ và độ ẩm cao nên thực vật ở đây rất phát triển

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1:Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ?....

Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ?Nêu tên các kiểu môi trườnq của đới nóng?

Trả lời:

Môi trường đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến, kéo dài liên tục từ Tây sang Đông thành một vành đai bao quanh Trái Đất.

Đới nóng có 4 kiểu môi trường:

  • Môi trường xích đạo ẩm
  • Môi trường nhiệt đới
  • Môi trường nhiệt đới gió mùa
  • Môi trường hoang mạc.

Câu 2:Môi trường Xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?

Trả lời:

  • Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng và ẩm quanh năm. Chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng cao nhất và thấp nhất rất nhỏ (khoảng 3°C), nhưng sự chênh lệch giữa nhiệ.t độ ban ngày và ban đêm lại tới 10°C.
  • Lượng mưa trung bình năm từ 1500 đến 2500mm, mưa quanh năm, càng gần Xích đạo mưa càng nhiều. Độ ẩm cũng rất cao, trung bình trên 80%, nên không khí ẩm ướt ngột ngạt.
  • Rừng phát triển rậm rạp, có nhiều loài.

Câu 3:Qua đoạn văn dưới đây, nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm :

Cả tuần nay, chúng tôi len lỏi trong rừng cây rậm rạp, phải dùng dao vất vả lắm mới mở được một lối đi nhỏ hẹp. Những con kiến càng rơi từ trên cành lá xuống để lại trên da thịt chúng tôi những vết cắn rát bỏng. Trên đầu, chung quanh và dưới chân, cây cối và dây leo bao quanh bốn phía. Chúng tôi chỉ có mỗi một khát khao cháy bỏng: được nhìn thấy trời xanh, mây trắng và thoát khỏi bầu không khí ngột ngạt, oi bức này.

(Theo Giô-xép Grơ-li-ê)

Trả lời:

Từ đoạn văn trên, ta rút ra một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm như sau:

  • Cây cối um tùm
  • Nhiều tầng tán xanh che ánh sáng mặt trời
  • Động vật, thực vật rất phong phú
  • Khí hậu nóng quanh năm
  • Lượng mưa trung bình cao
  • Độ ẩm không khí cao.

Câu 4:Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, biểu đồ nào phù hợp....

Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, biểu đồ nào phù hợpvới ảnh chụp cảnh rừng kèm theo? Giải thích vì sao em chọn biểu đồ đó?

Trả lời:

Đây là ảnh chụp rừng rậm thường xanh quanh năm. Nhờ có các tầng trong rừng. Biểu đồ A phù hợp với ảnh chụp cảnh rừng vì đây là biểu đồ khí hậu có mưa nhiều quanh năm, nóng quanh năm (trên $27^{0}C$) và biên độ nhiệt năm thấp ($1^{0}C$ $2^{0}C$)

Chia sẻ bài viết

Zalo
Facebook

Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 7

Soạn bài địa lí lớp 7, giải địa lí lớp 7, làm bài tập bài thực hành địa lí 7. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk địa lí lớp 7. Ngoài phần lý thuyết tổng hợp, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau
  • Giải địa lí 7 bài 1: Dân số Địa lí
  • Giải địa lí 7 bài 48: Thiên nhiên châu Đại Dương
  • Giải địa lí 7 bài 50: Thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a
  • Giải địa lí 7 bài 51: Thiên nhiên châu Âu
  • Giải địa lí 7 bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo)
  • Giải địa lí 7 bài 53: Thực hành. Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu
  • Giải địa lí 7 bài 54: Dân cư, xã hội châu Âu
  • Giải địa lí 7 bài 55: Kinh tế châu Âu
  • Giải địa lí 7 bài 56: Khu vực Bắc Âu
  • Giải địa lí 7 bài 57: Khu vực Tây và Trung Âu
  • Giải địa lí 7 bài 58: Khu vực Nam Âu
  • Giải địa lí 7 bài 59: Khu vực Đông Âu
  • Giải địa lí 7 bài 60: Liên Minh Châu Âu
  • Giải địa lí 7 bài 61: Thực hành đọc lược đồ , vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế châu Âu
  • Giải địa lí 7 bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
  • Giải địa lí 7 bài 3: Quần cư. Đô thị hóa
  • Giải địa lí 7 bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
  • Giải địa lí 7 bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
  • Giải địa lí 7 bài 6: Môi trường nhiệt đới
  • Giải địa lí 7 bài 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa
  • Giải địa lí 7 bài 8: Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
  • Giải địa lí 7 bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
  • Giải địa lí 7 bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
  • Giải địa lí 7 bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
  • Giải địa lí 7 bài 12: Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng
  • Giải địa lí 7 bài 13: Môi trường đới ôn hòa
  • Giải địa lí 7 bài 14: Hoạt động nông nghiệp đới ôn hòa
  • Giải địa lí 7 bài 15: Hoạt động công nghiệp đới ôn hòa
  • Giải địa lí 7 bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa
  • Giải địa lí 7 bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
  • Giải địa lí 7 bài 18: Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
  • Giải địa lí 7 bài 19: Môi trường hoang mạc
  • Giải địa lí 7 bài 20 : Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
  • Giải địa lí 7 bài 21: Con người và môi trường địa lí
  • Giải địa lí 7 bài 22: Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
  • Giải địa lí 7 bài 23: Môi trường vùng núi
  • Giải địa lí 7 bài 24: Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi
  • Giải địa lí 7 bài 25: Thế giới rộng lớn và đa dạng
  • Giải địa lí 7 bài 26: Thiên nhiên châu Phi
  • Giải địa lí 7 bài 27: Thiên nhiên châu Phi (tiếp theo)
  • Giải địa lí 7 bài 28: Thực hành phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi
  • Giải địa lí 7 bài 29: Dân cư, xã hội châu Phi
  • Giải địa lí 7 bài 30: Kinh tế châu Phi
  • Giải địa lí 7 bài 31: Kinh tế châu Phi (tiếp theo)
  • Giải địa lí 7 bài 32: Các khu vực châu Phi
  • Giải địa lí 7 bài 33: Các khu vực châu Phi (Tiếp theo)
  • Giải địa lí 7 bài 34: Thực hành so sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi
  • Giải địa lí 7 bài 35: Khái quát châu Mĩ
  • Giải địa lí 7 bài 36: Thiên nhiên Bắc Mĩ
  • Giải địa lí 7 bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
  • Giải địa lí 7 bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ
  • Giải địa lí 7 bài 39: Kinh tế Bắc Mĩ (tiếp theo)
  • Giải địa lí 7 bài 40: Thực hành tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp vành đai mặt trời
  • Giải địa lí 7 bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
  • Giải địa lí 7 bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (Tiếp theo)
  • Giải địa lí 7 bài 43: Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ
  • Giải địa lí 7 bài 44: Kinh tế Trung và Nam Mĩ
  • Giải địa lí 7 bài 45: Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)
  • Giải địa lí 7 bài 46: Thực hành sự phân hóa của thảm thực vật ở sườn đông và sườn Tây của dãy An det
  • Giải địa lí 7 bài 47: Châu Nam Cực Châu lục lạnh nhất thế giới
  • Giải địa lí 7 bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương

Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2021 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Toán Học

  • Tài liệu Dạy - học Toán 7
  • SBT Toán lớp 7
  • Vở bài tập Toán 7
  • SGK Toán lớp 7
  • Giải môn Toán học lớp 7

Vật Lý

  • Tài liệu Dạy - học Vật lí 7
  • SBT Vật lí lớp 7
  • Vở bài tập Vật lí 7
  • SGK Vật lí lớp 7
  • Giải môn vật lí lớp 7

Sinh Học

  • SBT Sinh lớp 7
  • Vở bài tập Sinh học 7
  • SGK Sinh lớp 7
  • Giải môn Sinh học lớp 7

Tin Học

  • SGK Tin học lớp 7

Công Nghệ

  • SGK Công nghệ 7

GDCD

  • SBT GDCD lớp 7
  • Bài tập tình huống GDCD 7
  • SGK GDCD lớp 7
  • Giải môn Giáo dục công dân lớp 7

Ngữ Văn

  • SBT Ngữ văn lớp 7
  • Tác giả - Tác phẩm văn 7
  • Văn mẫu lớp 7
  • Vở bài tập Ngữ văn lớp 7
  • Soạn văn 7 chi tiết
  • Soạn văn 7 ngắn gọn
  • Soạn văn 7 siêu ngắn
  • Bài soạn văn lớp 7 siêu ngắn
  • Bài soạn văn 7
  • Bài văn mẫu 7

Tiếng Anh

  • SBT Tiếng Anh lớp 7
  • SGK Tiếng Anh lớp 7
  • SBT Tiếng Anh lớp 7 mới
  • Vở bài tập Tiếng Anh 7
  • SGK Tiếng Anh lớp 7 Mới

Lịch Sử

  • Tập bản đồ Lịch sử 7
  • SBT Lịch sử lớp 7
  • VBT Lịch sử lớp 7
  • SGK Lịch sử lớp 7
  • Giải môn Lịch sử lớp 7

Địa Lý

  • Tập bản đồ Địa lí lớp 7
  • SBT Địa lí lớp 7
  • VBT Địa lí lớp 7
  • SGK Địa lí lớp 7
  • Giải môn Địa lí lớp 7

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

  • Âm nhạc và mỹ thuật lớp 7