Những từ tiếng Anh hay về mùa xuân

Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề [topic] Mùa xuân qua tổng hợp của IELTS 24h ở bài viết dưới đây

Từ mới Phiên âm Nghĩa

Breeze

/briːz/  Gió nhẹ
Vibrant /ˈvaɪ.brənt/: sôi nổi, tràn đầy năng lượng
Yellow apricot blossom /ˈjel.oʊ/ /ˈeɪ.prɪ.kɑːt/ /ˈblɑː.səm/ cây mai
Thriving /ˈθraɪ.vɪŋ/: phát đạt, thịnh vượng
Thaw  /θɔː/ [băng] tan
Sun-kissed /ˈsʌn kɪst/ nắng lên
Seedling /ˈsiːd.lɪŋ/ cây con
Peach tree /piːtʃ/ /triː/ cây đào
New Year’s Eve /ˌnjuː jɪəz ˈiːv/ tất niên
Nest  /nest/ tổ
Lunar New Year  /ˈluː.nɚ/ /ˌnuː ˈjɪr/ Tết Nguyên đán

Kumquat tree 

/ˈkʌm.kwɒt/ /triː/ cây quất
Hopeful  /ˈhoʊp.fəl/ hy vọng
Fresh /freʃ/ tươi mới
Fragrance  /ˈfreɪ.ɡrəns/ hương thơm ngát
Flower /ˈflaʊ.ɚ/ hoa

Drizzle 

/ˈdrɪz.əl/ mưa bay
Bloom /bluːm/ [hoa] nở

Breeze 

/briːz/ gió nhẹ

wind

/ wɪnd / gió
rainbow / ˈreɪnboʊ  / cầu vồng
Spring /sprɪŋ/ mùa xuân
drizzle / ˈdrɪzl  / mưa phùn
Shower / ˈʃaʊər  / mưa rào
Fine /faɪn/ Trời đẹp

- Lovely day isn’t it? - Hôm nay thời tiết đẹp quá phải không? 

- What kind of flower represents spring in the South? - Tên loài hoa tượng trưng cho ngày Tết ở miền Nam là gì? 

-  What’s the weather like today? - Thời tiết hôm nay thế nào?

- What is your favorite season of the year? - Bạn thích nhất mùa nào trong năm? 

- What type of weather do you like best? - Kiểu thời tiết như thế nào bạn thích nhất? 

Hẹn các bạn ở bài học tiếp theo!

Mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc mùa của sự sống và hy vọng. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu những từ vựng tiếng Anh về mùa xuân nhé!

Từ vựng Tiếng Anh về mùa xuân

Breeze [n] /briːz/: gió nhẹ

Bloom [v] /bluːm/: [hoa] nở

Drizzle [n] /ˈdrɪz.əl/: mưa bay

Flower [n] /ˈflaʊ.ɚ/: hoa

Fragrance [n] /ˈfreɪ.ɡrəns/: hương thơm ngát

Fresh [adj] /freʃ/ tươi mới

Hatch [v] /hætʃ/: nở [khi một con vật chui ra từ vỏ trứng]

Hopeful [adj] /ˈhoʊp.fəl/: hy vọng

Kumquat tree [n] /ˈkʌm.kwɒt/ /triː/: cây quất

Lunar New Year [n] /ˈluː.nɚ/ /ˌnuː ˈjɪr/: Tết Nguyên đán

Nest [n] /nest/: tổ

New Year’s Eve [n] /ˌnjuː jɪəz ˈiːv/: tất niên

Peach tree [n] /piːtʃ/ /triː/: cây đào

Seedling [n] /ˈsiːd.lɪŋ/: cây con

Sun-kissed [adj] /ˈsʌn kɪst/ [adj]: nắng lên

Thaw [v] /θɔː/: [băng] tan

Thriving [adj] /ˈθraɪ.vɪŋ/: phát đạt, thịnh vượng

Yellow apricot blossom [n] /ˈjel.oʊ/ /ˈeɪ.prɪ.kɑːt/ /ˈblɑː.səm/: cây mai

Vibrant [n] /ˈvaɪ.brənt/: sôi nổi, tràn đầy năng lượng

Ví dụ:

The sudden breeze made me comfortable.

Một cơn gió nhẹ bất chợt khiến tôi cảm thấy thoải mái.

Kumquat tree is a popular decoration for the living room during Tet.

Cây quất là vật trang trí phổ biến ở phòng khách trong suốt dịp Tết. 

He lives in a vibrant city.

Ông ấy sống ở một thành phố rất sôi động.

Thành ngữ Tiếng Anh về mùa xuân

Full of the joys of spring: Rất vui và nhiệt tình

No spring chicken: Một người không còn trẻ nữa

Spring a leak: Rò rỉ lan rộng [ban đầu là một cụm từ trong sử dụng hải lý, đề cập đến các loại gỗ đang bung ra khỏi vị trí]

Spring back: Phục hồi nhanh và hoàn toàn

Spring clean: Làm sạch kỹ một chỗ, đặc biệt vào mùa xuân

Spring fever: Trải nghiệm cảm giác bồn chồn của nhiều người vào lúc mùa xuân bắt đầu.

Spring for something: Đối xử với ai đó bằng cách trả tiền cho cái gì đó.

Spring [forth] from someone or something: Tràn ra từ ai đó hoặc cái gì đó

Spring in one’s step: Người trông vui vẻ và đầy năng lượng

Spring into action: Làm một cái gì đó nhanh chóng và tràn đầy năng lượng

Spring something on someone: Làm ai đó bất ngờ với điều gì đó; Chơi xỏ một ai đó.

Spring to mind: Ngay lập tức nghĩ đến ai đó hay cái gì đó

Spring to one’s feet: Đứng lên thật nhanh

Spring to someone’s defence: Đi nhanh để bảo vệ ai đó

Spring to life: Đột ngột sống lại hoặc hoạt động

>>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Anh online 1 kèm 1 với người nước ngoài

Đoạn văn miêu tả mùa xuân bằng tiếng Anh 

Vocabulary:

Mild /maild/ [adj]: Ôn hòa, êm dịu.

Bloom [v]: Nở hoa.

Apricot blossom [n]: Hoa mai.

Marigold [n]: Hoa vạn thọ.

Altar [n]: Bàn thờ.

Spring is a joyful season, and it is the beginning of a whole new year. Most countries start their new years in spring, so spring can also be considered as a season of festivals. For example, we have our traditional new year event which is usually located on February – Tet holiday. This is the biggest occasion of the year, and people are all happy about it. Other countries’ new years also start around this time, so everyone can share the same excitement. The weather is mild and fresh, the flowers are starting to bloom, the leaves are greener than ever, and the best thing is that we can have a small break from work and school to enjoy these days. People stop their regular activities to get out of their houses and admire the beauty of spring. In the South of Vietnam, the yellow color of apricot blossoms appears everywhere from people’s yards to the main roads. Other flowers that people enjoy to buy these days such as daisies and marigolds are also yellow, so it can be said that this color is the main theme of the South in spring days. On the other hand, the pink color of cherry blossom rules the season in the North of Vietnam. People plant it, sell it, and carry it everywhere on the roads. Besides those main flowers, people love to have many other colorful ones to be put on the tables and altars. Spring is also a season for us to enjoy some of the best dishes that we rarely have during the year, and people seem to be more lovable and easier than other times. Spring is a season of happiness, and it can be considered as the favorite one for most people.

Dịch:

Mùa xuân là một mùa vui vẻ, và đây là điểm bắt đầu một năm hoàn toàn mới. Hầu hết các quốc gia bắt đầu năm mới vào mùa xuân, vì thế mùa xuân còn có thể xem là mùa của lễ hội. Ví dụ như chúng tôi có một sự kiện năm mới truyền thống được đặt vào tháng hai – ngày Tết. Đây là dịp lớn nhất trong năm, và tất cả mọi người đều vui vẻ về ngày đó. Những dịp năm mới của các quốc gia khác cũng bắt đầu vào khoảng thời gian này, vậy nên mọi người có thể chia sẻ chung niềm phấn khởi. Thời tiết thì ôn hòa và tươi mới, và những bông hoa bắt đầu nở rộ, những chiếc lá trông xanh hơn bao giờ hết, và điều tuyệt vời nhất là chúng ta có thể có một kì nghỉ ngắn khỏi công việc và trường học để tận hưởng những ngày này. Mọi người dừng lại các hoạt động thường nhật để ra khỏi nhà và chiêm ngưỡng vẻ đẹp của mùa xuân. Ở miền Nam Việt Nam, màu vàng của hoa mai xuất hiện khắp mọi nơi từ sân nhà cho tới những cung đường chính. Những loài hoa khác mà mọi người thích mua vào những ngày này như hoa cúc và hoa vạn thọ cũng có màu vàng, vậy nên có thể nói đây là màu chủ đạo chính của miền Nam vào những ngày xuân. Mặt khác, màu hồng của hoa đào thống trị mùa này ở miền Bắc Việt Nam. Mọi người trồng chúng, mua bán và mang theo chúng khắp nơi trên mọi nẻo đường. Bên cạnh những loài hoa chính này, mọi người thích mua những loài hoa đủ màu khác để đặt lên bàn và bàn thờ. Mùa xuân cũng là mùa để chúng ta thưởng thức những món ăn ngon nhất mà chúng ta ít khi nào ăn trong năm, và mọi người có vẻ như yêu mến nhau hơn và dễ dãi hơn những lúc khác. Mùa xuân là mùa của hạnh phúc, và nó có thể được xem là mùa yêu thích nhất của hầu hết mọi người.

>>> Mời xem thêm : Xin nghỉ phép và Xin thôi việc tiếng Anh trong giao tiếp công sở

Video liên quan

Chủ Đề