Noone là gì

1. Spare no one.

Không tha ai hết.

2. No one responded.

Không một ai trả lời.

3. No one knows.

Không một ai biết cả.

4. So that there will be no one passing through and no one returning;

Hầu cho không có người qua kẻ lại;

5. No one will know.

Mà không ai biết.

6. No one is exempt.

Không một ai được miễn trừ.

7. No one loves school.

Chả ai thích đi học cả.

8. No one likes kissass.

Đừng mùi mẫn thế, không ai thích thế đâu.

9. All right, no one panic.

Được rồi, đừng hoảng loạn.

10. No one is paying attention!

Không một ai để ý.

11. Again, no one would listen.

Một lần nữa, không một ai chịu lắng nghe.

12. No one could hear me.

Chả ai có thể nghe thấy.

13. Terry answers to no one.

Terry không báo cáo cho ai cả.

14. No one in the audience?

Không ai ở trong khán đài?

15. Tell no one, leave now."

Không được nói cho ai biết, lập tức khởi hành."

16. No one will stop you.

Sẽ không ai chặn bắt hai người.

17. There's no one here, Nick.

không có ai ở đay cả, Nick ạ.

18. Why is no one here?

Sao không có ai ở đây vậy?

19. No one goes anywhere alone.

Không ai được đi một mình cả.

20. 'No-one ever tells me.'

Chẳng ai nói cho tôi cả.

21. New rules, no one concedes.

Trong luật mới, không ai được đầu hàng.

22. No one goes in or out.

Nội bất xuất, ngoại bất nhập.

23. There's no-one to bail us.

Sẽ không có ai bảo lãnh cho cả 2 chúng ta.

24. But no one demands such help.

Tuy nhiên, không có Nhân Chứng nào đòi hỏi phải có khoản trợ cấp đó.

25. No one likes a butt-munch!

Không ai thích kẻ hống hách cả!

26. No one is safe from him.

Không ai được cứu bởi ông ta.

27. No one is responsible forwhatthey do.

Không ai chịu trách nhiệm về việc mình làm.

28. No one said it's getting worse.

Chẳng ai nói là nó đang tệ hơn cả.

29. A competition that no one watches

Cuộc thi mà không có ai cổ động

30. No-one approves of me, anyway.

Dù sao thì cũng chẳng ai thông qua tôi cả.

31. There's no one type of Scarer.

Không có loại hù dọa viên nào cả.

32. No one can compete with me.

Không ai có đủ tư cách để tranh tài với ta.

33. No one sent me here, commander.

Không ai cử tôi hết, Tư lệnh.

34. No one can tell that's us.

Chẳng ai nhận ra chúng ta đâu.

35. '... where no one could find us.'

'... thì không ai có thể tìm thấy chúng ta.'

36. No one has ever escaped it.

Không ai có thể trốn khỏi nó.

37. And no one would despise me.

Và không một người nào khinh chê em được.

38. Bottom left: well, there's no one.

Phía dưới bên trái, chẹp, hiện tại không có ai.

39. No one is allowed to leave.

Không ai được rời khỏi nửa bước.

40. ♫ Well, if no one ever marries me ♫ ♫ I shan't mind very much; ♫ ♫ Buy a squirrel in a cage ♫ ♫ And a little rabbit- hutch. ♫ ♫ If no one marries me ♫ ♫ If no one marries me ♫ ♫ If no one marries me ♫ ♫ If no one marries me ♫ ♫ If no one marries me ♫

♫ Nếu không ai cưới tôi ♫ ♫ Tôi sẽ không bận tâm nhiều; ♫ ♫ Mua một con sóc trong lồng ♫ ♫ Và một chiếc chuồng thỏ nhỏ. ♫ ♫ Nếu không ai cưới tôi ♫ ♫ Nếu không ai cưới tôi ♫ ♫ Nếu không ai cưới tôi ♫ ♫ Nếu không ai cưới tôi ♫ ♫ Nếu không ai cưới tôi ♫

41. No one wants to be on the...

Y như vải lót đường đi của...

42. No one will know she's not ours.

Không ai biết con bé không phải con đẻ của mình.

43. No room service, no police, no one!

Phục vụ phòng, cảnh sát, không ai cả.

44. No one weeps for spiders or whores.

Không ai khóc thương nhện và điếm.

45. No one would buy Penelope's clothes anymore.

Sẽ không còn ai chịu mua đồ của Penelope nữa.

46. No one can fill that vacant chair

Không ai bù đắp được chiếc ghế trống trải

47. With no one to gather them up.”’”

Không ai thu gom lại”’”.

48. No one grounds the queen, come on.

Coi nào, chẳng ai giam cầm nữ hoàng cả.

49. No one bothered to have it engraved.

Còn chẳng có ai để ý việc khắc bia mộ.

50. No quotas, no one to answer to.

Không có hạn ngạch, không phải đáp ứng ai.

Các đại từ ONE, ONES, SOMEONE, NO ONE, ANYONE, EVERYONE

1. ONE và ONES:

ONE dùng để thay thế một danh từ đếm được số ít (tránh lặp từ).

Ex: This watch doesn’t work any more. I’m going to buy a new one.

(Cái đồng hồ này không còn chạy nữa. Tôi sắp mua cái mới.)

ONES là hình thức số nhiều của ONE.

Ex: These watches don’t work ant more. I’m going to buy new ones.

2. SOMEONE, ANYONE, NO ONE và EVERYONE:

Someone (ai đó), anyone (bất cứ ai), no one (không ai) và everyone (mọi người) dùng với động từ ngôi thứ ba số ít.

- Someone everyone dùng trong câu khẳng định.
- Anyone dùng trong câu hỏi và phủ định.
- Sau no one dùng động từ ở thể khẳng định.

Ex: - Someone is following me. (Ai đó đang theo sau tôi.)

- Everyone has gone home. (Mọi người đã về nhà.)

- Can anyone answer this question? (Có ai có thể trả lời câu hỏi này không?)

- I can’t see anyone here. (Tôi không thể thấy bất cứ ai ở đây.)

- No one can answer this question.

* LƯU Ý:

- Someone = somebody, everyone = everybody

- Có thể dùng everyone trong câu hỏi. Khi đó người hỏi muốn đề cập đến tất cả mọi người.

Ex: It’s a little noisy here. Can everyone hear well?

(Ở đây hơi ồn. Mọi người có thể nghe rõ?)

(Ngày đăng: 07-03-2022 18:01:46)

Đại từ không xác định không đề cập tới một người cụ thể, địa điểm hoặc một điều gì đó. Trong tiếng Anh, có 1 nhóm các đại từ không xác định phân bổ bởi các tiền tố như: any, some, every, no.

Someone, anybody, nothing: Vai trò làm chủ ngữ trong câu.

Hỗn hợp các từ trên khi ghép lại có thể tạo ra 9 đại từ:

Noone là gì
 Some (Someone, somebody, something): Một vài (một vài người, vài thứ).

Any (Anyone, anybody, anything): Bất kỳ (bất kỳ ai, bất kỳ việc gì).

No (Noone, nobody, nothing): Không (không ai, không có gì).

Quy tắc chung:

Tất cả các từ trên đều có thể đóng vai trò làm chủ từ của câu và đi với động từ số ít.

Someone wants to speak with you on the phone.

(Có ai đó muốn nói chuyện điện thoại với ông).

Is there anybody who can help me?

(Ở đây có bất cứ ai có thể giúp tôi không?).

Nobody knows what to say.

(Chẳng ai biết nói gì).

Somebody: Một vài.

Anyone: Bất kỳ.

Noone: Không.

6 trường hợp trên có thể đóng vai trò làm sở hữu cách.

Someone's passport has been stolen.

(Passport của ai đó vừa mới bị mất cắp).

I don't want to waste anyone's time.

(Tôi không muốn làm lãng phí thời gian của bất kỳ người nào hết).

Is this somebody's/ anybody's seat?

(Đây có phải chỗ ngồi của ai đó không? Đã có bất cứ ai ngồi ở đây chưa?)

Đại từ và tính từ sở hữu với:

Somebody: Một vài.

Anyone: Bất kỳ.

Noone: Không.

Everyone: Mỗi, mọi.

Những trường hợp trên đều mang nghĩa số ít và đi với động từ số ít, do đó khi đóng vai trò là các đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu cần phải hợp logic với He, She, Him/ Her, His/ Her. Tuy nhiên trong văn nói hàng ngày, người ta thường dùng dạng số nhiều hơn.

Has anyone left their lugguage on the train?

(Có ai để quên hành lý trên tàu không?)

No one saw Tom go out, did they?

(Không ai trông thấy Tom đã đi ra ngoài đúng không?)

Nhưng 3 trường hợp của -thing (Something, anything, nothing) để chỉ vật, việc, ta lại dùng It.

Something went wrong, didn't it?

(Có điều gì đó sai rồi đúng không?)

Tư liệu tham khảo: Grammar in Use by Raymond Murphy. Bài viết phân biệt Someone, Something, Anyone, No one, Nothing được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm Ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn