On other hand là gì

On the contrarylà một thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước. Thành ngữ này thường được thể dùng khi đưa ra một ý kiến trái ngược với ý kiến đã được đưa ra hoặc để giới thiệu một thông tin mới.

“We thought you didn"t like opera.” – “On the contrary, I love it.” (Chúng tôi đã nghĩ cậu không thích opera. – Ngược lại, tớ thích đấy chứ!).“The film must have been terrible.” – “On the contrary, I enjoyed every minute.” (Bộ phim chắc hẳn đã rất dở. – Trái lại, tớ thấy nó vô cùng hấp dẫn).The evidence of history, on the contrary, shows that these ancient people had a very advanced culture. (Trái lại, những bằng chứng của lịch sử đã cho thấy những người cổ đại này đã có một nền văn minh vượt bậc).On the other handđược dùng cùng với cụm từon the one handđể giới thiệu, thể hiện các quan điểm, ý kiến khác nhau về cùng một vấn đề, đặc biệt là khi những quan điểm, ý kiến này trái ngược nhau. Hai cụm từ này còn được dùng để thể hiện các khía cạnh khác nhau của vấn đề.

On other hand là gì

On the one hand, this car is expensive; on the other hand, it"s available and we need it right now. (Một mặt thì chiếc ô tô này rất đắt đỏ nhưng mặt khác, chỉ có sẵn chiếc ô tô này và chúng ta lại cần đến nó ngay bây giờ).On the one hand they’d love to have kids, but on the other hand, they don’t want to give up their freedom. (Một mặt họ rất muốn có con nhưng mặt khác, họ lại không muốn mất tự do).On the one hand, I"d like more money, but on the other hand, I"m not prepared to work the extra hours in order to get it. (Một mặt tôi muốn có thêm tiền nhưng mặt khác tôi lại không muốn làm thêm giờ để kiếm thêm).On the one hand, you say you"re lonely and bored, but on the other hand, you never go out anywhere! (Một mặt cậu luôn kêu mình cô đơn và buồn chán nhưng mặt khác cậu chẳng bao giờ chịu ra ngoài cả!)


Bạn đang xem: In the other hand là gì

Tin mới nhấtTin từ Ban Tổ Chức

On other hand là gì

Có thể bạn quan tâm

Xem thêm: Make Out Of Nghĩa Là Gì

CÔNG BỐ KẾT QUẢ THỬ THÁCH THÁNG 7 - TUẦN 1: MÙA HÈ SÔI ĐỘNG - ĐIỂM CỘNG KIẾN THỨC

On other hand là gì

CÔNG BỐ KẾT QUẢ THỬ THÁCH THÁNG 6 – VÒNG 2: VUI HỌC HĂNG SAY – DỊU NGAY NẮNG HÈ Thử thách tháng 7: "Mùa hè sôi động - Điểm cộng kiến thức"

Không ít các trường hợp, các bạn học tiếng Anh thấy có nhiều từ và cụm từ được dịch ra tiếng Việt với nghĩa khá tương đồng đều đặt ra câu hỏi Vậy chúng dùng khác nhau như thế nào? Một trong những cụm từ được đặt nhiều những câu hỏi tương tự đó là ON THE CONTRARY và ON THE OTHER HAND. Vậy chúng khác nhau như thế nào và làm thế nào để sử dụng chúng đúng ngữ cảnh nhất.

Trong bài viết này, Language Link Academic sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này nhé!

1. Giải thích ON THE CONTRARY và ON THE OTHER HAND

ON THE CONTRARY có nghĩa là ngược lại, trái lại. ON THE OTHER HAND mang nghĩa là mặt khác. Hai cụm từ này được sử dụng khá nhiều trong các bài viết khi bạn muốn đưa ra quan điểm cá nhân hay các nhận định về một vấn đề nào đó. Nhưng để không sử dụng nhầm lẫn giữa hai cụm này, các bạn cần hiểu được chức năng của chúng trong mục 2 dưới đây.

2. Phân biệt ON THE CONTRARY và ON THE OTHER HAND

a/ ON THE OTHER HAND được sử dụng để cân bằng các điểm tương phản nhau

Nói cách khác, hai điểm tương phản trong ON THE OTHER HAND có thể tồn tại cùng nhau. Còn với ON THE CONTRARY, cụm từ này nhằm đưa ra các điểm tương phản một cách trực diện, đối đầu.

Eg:
– In one study, pink was use to encourage kindergarten girls to show their interest in some stereotypically masculine toys such as robots, airplanes and trucks. On the other hand, blue did not bring any appreciable effect in encouraging boys to show their interest in stereotypically feminine toys such as tea sets and dolls.

(Trong một nghiên cứu, màu hồng được sử dụng để khuyến khích các bé gái mẫu giáo thể hiện sự thích thú của mình đối với các loại đồ chơi nam tính rập khuôn như rô bốt, máy bay, xe tải. Mặt khác, màu xanh dương không có tác dụng đáng kể trong việc khuyến khích các bé trai thể hiện sự quan tâm của mình đối với các đồ chơi nữ tính rập khuôn như bộ ấm trà hay búp bê.)

– I thought you did not like this film. / On the contrary, I really like it. (Tớ tưởng cậu không thích bộ phim này. / Ngược lại ấy chứ, tớ thực sự thích nó.)

b/ ON THE OTHER HAND sử dụng giống như WHILE hay WHEREAS

Mục đích của ON THE OTHER HAND là để cân bằng hai ý tưởng hoặc hai đặc tính có tính đối nhau. Trong khi đó, ON THE CONTRARY đồng nghĩa với cụm từ QUITE THE OPPOSITE, được sử dụng để thể hiện sự mâu thuẫn giữa hai ý tưởng hoặc hai đặc tính.

Eg:

– You can sit here all day and feel sorry for yourself. On the other hand, you can choose to go out and start again. (Bạn có thể ngồi đây cả ngày và cảm thấy tiếc cho chính mình. Mặt khác, bạn có thể chọn ra ngoài và bắt đầu lại từ đầu.)

– I want to travel all around the world. On the contrary, my wife just wants to go shopping or go to cinema. – Tôi thì muốn đi du lịch vòng quanh thế giới. Ngược lại, vợ tôi chỉ muốn đi mua sắm hay đến rạp chiếu phim.

Bên cạnh đó, ON THE CONTRARY còn được sử dụng để nhấn mạnh một tuyên bố đã được nhắc đến trước đó.

Eg: They try to knock me down but I will not give up. On the contrary, I will work twice as hard. (Họ cố hạ gục tôi nhưng tôi không từ bỏ. Trái lại, tôi sẽ làm việc gấp đôi.)

c/ ON THE OTHER HAND còn được sử dụng cùng với ON ONE HAND.

Eg: On one hand, this raincoat so expensive; on the other hand, it is available and I really need it now. (Một mặt, cái áo mưa này quá đắt; một mặt, nó có sẵn và tôi thực sự cần nó lúc này.)

Hy vọng với những so sánh như trên, các bạn đã có cái nhìn đúng đắn hơn về chức năng và cách sử dụng của ON THE CONTRARY và ON THE OTHER HAND, để từ đó vận dụng hai cụm từ này chính xác hơn trong giao tiếp cũng như trong các bài viết. Để biết thêm về các ngữ pháp tiếng Anh khác, các bạn hoàn toàn có thể tham khảo các bài viết về ngữ pháp trên blog của Language Link Academic.

Bên cạnh đó, các bạn hoàn toàn có thể tìm thấy những thông tin về các khóa học với mọi trình độ và lứa tuổi trên website của Language Link Academic. Một khóa Tiếng Anh Chuyên THCS cho học sinh cấp 2 hay một khóa Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế cho học sinh cấp 3 sẽ rất cần thiết và hữu ích nếu bạn đang chuẩn bị cho mình hành trang để chuyển cấp cũng như khám phá môi trường học tập trên thế giới.

Ngoài ra, nếu bạn là sinh viên và người đi làm, khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp sẽ là lựa chọn số 1 để bạn nhanh chóng tiến bộ, thăng tiến cùng tiếng Anh. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình và hẹn gặp lại!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

On other hand là gì

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

On other hand là gì

Trong xã hội hiện nay việc sử dụng tiếng Anh là một việc rất thông dụng, nó không chỉ được sử dụng trong văn nói mà còn được sử dụng nhiều trong văn viết. Và chắc hẳn nhiều người đã không còn quá xa lạ với cụm từ “On the other hand”. Vậy On the other hand là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Nghĩa của từ On the other hand

On the other hand có nghĩa tiếng Việt là mặt khác, đây là cụm từ được sử dung khá nhiều trong các bài tiểu luận tiếng Anh khi người viết muốn đưa ra những quan điểm mang tính cá nhân hay những nhận định về một vấn đề nào đó mà bài tiểu luận đang hướng đến.

On the other hand được sử dụng với mục đích đó chính là làm cân bằng các điểm tương phản của cùng một luận điểm với nhau, hay nói cách khác thì hai điểm tương phản trong On the other hand đều có thể cùng tồn tại.

Ví dụ: In one study, the color pink was used to encourage preschool-age girls to express their interest in stereotypical masculine toys such as robots, airplanes, and trucks. Blue, on the other hand, did not have a significant effect on encouraging boys to show their interest in stereotypical girly toys.

Ngoài ra thì On the other hand còn được sử dụng giống như While hay Whereas, bởi mục đích của On the other hand mà ta vừa nói đến đó chính là để cân bằng hai ý hưởng hoặc hai đặc đính có tính chất đối ngược nhau.

Ví dụ: You can sit here all day and whine about your own life. On the other hand, you can also choose to go out and start living your dreams

On the other hand còn thường được sử dụng cùng với On one hand, ví dụ như: On the one hand, this car is too expensive; On the one hand, this car brings a lot of convenience to me.

Như vậy có thể kết luận, thành ngữ On the other hand được biết đến với vai trò là một idiom, được sử dụng rất phổ biến trong cả văn nói và văn viết, đặc biệt là trong những đoạn văn bản có tính chất trang trọng. On the other hand có nghĩa là mặt khác, ở những khía cạnh khác nhau và thường mang những nét nghĩa đối lập với nội dung được trình bày ở phía trước đoạn văn.

On other hand là gì

Các ví dụ minh họa cho cách sử dụng “On the other hand”

On the other hand, all these ideas caught Nicky’s attention and made him spend all his money on it.

Mặt khác, tất cả những ý tưởng này đã thu hút sự chú ý của Nicky và khiến anh ta tiêu hết tiền của mình vào nó

– I want to go to the party, but on the other hand, I have class in school, which is a test early next week.

Tôi muốn đi dự tiệc, nhưng mặt khác, tôi có tiết học trên trường, đó là một bài kiểm tra vào đầu tuần tới.

– On the other hand, many women choose to go out to work instead of staying at home, doing housework and taking care of children

Mặt khác, nhiều phụ nữ chọn ra ngoài làm việc thay vì ở nhà, làm nội trợ và chăm con

– She wants to go shopping, but on the other hand, she should try to save money.

Cô ấy muốn đi mua sắm, nhưng mặt khác,cô ấy nên cố gắng tiết kiệm tiền.

– All right, hospitals lose money. But, on the other hand, if people can stay healthy, don’t think of it as losing money; think of it as saving lives.

Được rồi, bệnh viện mất tiền. Nhưng, mặt khác, nếu mọi người có thể sống khỏe mạnh, đừng nghĩ đến việc mất tiền; nghĩ về nó như là cứu mạng sống

– On the other hand, Emily has become a successful businessman. That was her wish when she was 11 years old.

Mặt khác, Emily đã trở thành một doanh nhân thành đạt. Đó là mong muốn của cô khi cô 11 tuổi.

– We’re used to a careful Jack. Jack, on the other hand, is more of a risk-taker than we might think.

Chúng tôi đang quen với một Jack có tính cẩn thận. Mặt khác, Jack là người thích mạo hiểm hơn điều chúng tôi có thể nghĩ.

– Table 27-A, on the other hand, indicates a number of very basic manufacturing industries wherein economic power is highly concentrated.

Mặt khác, Bảng 27-A chỉ ra một số ngành sản xuất rất cơ bản, trong đó sức mạnh kinh tế tập trung cao độ.

– On the other hand, honesty is one of those traits that are absolutely necessary as a matter of principle and also of trust for anyone who wants to be a part of our team.

Mặt khác, trung thực là một trong những tính cách hoàn toàn cần thiết như một vấn đề nguyên tắc và cũng là sự tin cậy cho bất kỳ ai muốn trở thành một phần của nhóm chúng tôi.

– On the other hand, a breach of warranty only allows the aggrieved party to claim damages.

Mặt khác, vi phạm bảo hành chỉ cho phép bên bị vi phạm yêu cầu bồi thường thiệt hại.

– One may on the other hand consider that the ancient traditions and methods of training are worthy of preservation.

Mặt khác, người ta có thể cho rằng những truyền thống và phương pháp đào tạo cổ xưa đáng được bảo tồn.

– On the other hand, the unemployment of such old people creates considerable anxiety.

Mặt khác, tình trạng thất nghiệp của những người già như vậy tạo ra sự lo lắng đáng kể.

Một số từ ngữ đồng nghĩa với On the other hand

– But

Ví dụ: I’m not only witty in myself, but the cause that wit is in other men

– Although

Ví dụ: Although he is young, he is very independent

– However

Ví dụ: This is a cheap and simple process. However there are dangers

– Otherwise

Ví dụ: She says it’s genuine, but we think otherwise

– On the flip side

Ví dụ: On the flip side, accepting them and not having your needs met is not healthy either

– Alternatively

Ví dụ: Alternatively, a more fuel effcient carb fitted with your present engine may help

– Nonetheless

Ví dụ: The problems are not serious. Nonetheless, we shall need to tackle them soon

– Nevertheless

Ví dụ: He was very tired, Nevertheless he kept on working

– That being said

Ví dụ: That being said, I anticipate Two Thrones more than any other action olatformer on the horizon

– In contrast

Ví dụ: In contrast, the lives of girls in well-to-do families were often very sheltered.

Với nội dung bài viết phía trên, chúng tôi đã giải thích cho Quý khách về   On the other hand là gì? Nếu còn gì thắc mắc về vấn đề này thì Qúy khách hãy liên hệ đến chúng tôi để được hỗ trợ trực tiếp.