Câu 526635: Metyl axetat là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit và ancol nào sau đây?
- HCOOH và CH3OH.
- CH3COOH và C2H5OH.
- HCOOH và C2H5OH.
- CH3COOH và CH3OH.
Phương pháp giải:
Xác định cấu tạo của etyl axetat ⟹ Axit và ancol tương ứng.
Câu 5. Trong các phản ứng hóa học sau phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp? 1] 2KMnO4-> K2MnO4+MnO2+O2 4] Na2O+H2O->2NaOH 2] 2H2+O2-->2H2O 5] 2Cu+O2----->2CuO 3] SO3+H2O-->H2SO4 6] 2Fe[OH]3----->Fe2O3+3H2O Câu 6. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp?
đặc, đun nóng], với hiệu suất đạt 80%. Sau phản ứng thu được m gam este. Giá trị của m là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16]
Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic [xúc tác H2SO4 đặc], thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16]
Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic [xúc tác H2SO4 đặc], đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16]
Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 [đktc]. Giá trị của V là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16]
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16]
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng thu được mg nước. Giá trị của m là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23]
Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23]
Đốt 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được CO2 và H2O trong đó nCO2 - nH2O \= 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400ml dung dịch KOH 0,75M và cô cạn thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16; K = 39]
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH [dư] thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23]
Hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức mạch hở và 1 axit no đơn chức mạch hở. Biết m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác m gam hỗn hợp X đem đốt cháy hoàn toàn cần V lít O2 [đktc] và tạo ra 0,14 mol CO2. Giá trị V là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16; K = 39]
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2g hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M [đun nóng]. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23]
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem nung 2,2g este X với dung dịch NaOH [dư], thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23]
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là: [Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23]
Cho 20g một este X [có M = 100 đvC] tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23]
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là [Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23]