Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt phần luyện tập

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
[TT]
I.Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
-Nắm được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
-Hiểu được các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
-Vận dụng kiến thức cơ bản để sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày.
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ ăng lĩnh hội và phân tích ngô ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
-Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.
3. Thái độ
-Giúp học sinh có ý thức sử dụng ngôn ngữ đúng, hợp phong cách chức năng
II.Chuẩn bị của GV và HS
1.Chuẩn bị của GV
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, bài giảng điện tử
2.Chuẩn bị cuả HS:
-Sách giáo khoa, vở ghi bài, soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK
III.Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động
Cho HS xem đoạn phim ngắn có sử dụng
ngôn ngữ sinh hoạt
[?] Đoạn phim trên diễn ra ở đâu? Gồm
những nhân vật nào? Nội dung nói về vấn
đề gì?
HS trả lời
[?] Những nhân vật trong phim có biểu


hiện thái độ như thế nào?
GV dẫn dắt: Từ đoạn phim ngắn vừa xem
và qua thực tế hằng ngày, các em có thể
thấy ngôn ngữ sinh hoạt có một số đặc
trưng cơ bản. Cụ thể là những đặc trưng
nào, cô và các em cùng tìm hiểu qua bài
học ngày hôm nay...
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Thao tác 1: Tính cụ thể
I.Đặc trưng của ngôn ngữ sinh hoạt
GV yêu cầu HS đọc to ví dụ sgk/113
1.Tính cụ thể
GV và HS cùng xét ví dụ
a.Xét ví dụ SGK
+ Về địa điểm, thời gian
b.Nhận xét ví dụ sgk

+ Về các nhân vật trong ví dụ
+ Cách diễn đạt của các nhân vật

[?] Tại sao ngôn ngữ trong phong cách
sinh hoạt phải cụ thể?
HS suy nghĩ trả lời

Thao tác 2: Tính cảm xúc
[?] Em có nhận xét gì về thái độ, tình cảm
của các nhân vật tham gia giao tiếp qua lời
thoại của các nhân vật đó?
HS phát biểu

[?] Như vậy, tính cảm xúc của ngôn ngữ
sinh hoạt thường gắn với yếu tố nào?
HS trả lời

Thao tác 3: Tính cá thể
[?] Tại sao, khi nghe điện thoại của một ai
đó, ta có thể đoán được người ở đầu bên
kia là nam hay nữ, người già hay trẻ, thô
lỗ hay lịch sự ?
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
Thảo luận nhóm trong thời gian 5 phút
+ Nhóm 1+2: Bài tập 1 SGK/127

-Cuộc hội thoại diễn ra trong một thời
gian, không gian cụ thể, có nhân vật giao
tiếp [ người nói, người nghe], có nội dung
giao tiếp, mục đích giao tiếp cụ thể.
-Cách diễn đạt: diễn đạt bằng ngôn ngữ
xác định có kèm theo ngữ điệu, cử chỉ,...
->Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể vì
trong giao tiếp hội thoại ngôn ngữ càng cụ
thể thì người nói và người nghe càng dễ
hiểu nhau; ngôn ngữ càng trừu tượng,
sách vở thì cáng gây khó khăn cho hoạt
động giao tiếp.
2.Tính cảm xúc
- Tính cảm xúc thể hiện ở các hệ thống từ
ngữ, các hình thức câu mà nhân vật giao
tiếp sử dụng [ từ khẩu ngữ thân mật, nôm

na hay cầu kì, sáo rỗng... Dùng câu gọi
đáp hay câu cầu khiến, trách móc]
- Tính cảm xúc gắn với ngữ điệu [ biểu
hiện tự nhiên của hành vi nói năng], biểu
lộ thái độ, tính cảm, tâm trạng của người
nói.
-Tính cảm xúc gắn với những hành vi kèm
lời như vẻ mặt, cử chỉ, điệu bộ [ phương
tiện giao tiếp đa kênh]
3.Tính cá thể
- Cá nhân tham gia giao tiếp có sự khác
biệt về cách phát âm, giọng nói, dùng từ,
chọn câu,..->tùy thuộc vào trình độ học
vấn, phong tục văn hóa, giới tính, tuổi tác,
quê hương, sở thích, tính cách, vốn từ
ngữ,...
II.Luyện tập
Bài tập 1:
a] Những hành vi và từ ngữ thể hiện
tính cụ thể của phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt :
- Địa điểm và thời gian của “lời nói” :
Trong một căn phòng ở giữa khu rừng vào
lúc đêm khuya.
- Có người nói, mục đích nói [nhân vật Th
tự nhủ với mình].
- Có cách diễn đạt cụ thể: từ hô gọi [ơi],
những lời tự nhủ [nghĩ gì đấy], lời tự trách

+ Nhóm 3+4: Bài tập 2 SGK/127

[đáng trách quá].
*Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính
cảm xúc :
- Giọng thủ thỉ tâm tình [suy nghĩ về hiện
tại, liên tưởng đến tương lai].
- Giọng trách móc, giục giã.
*Những yếu tố ngôn ngữ thể hiện tính
cá thể :
-Đoạn trích có một giọng điệu riêng dễ
nhận [giọng tâm tình đặc trưng của nhật
kí]: gồm nhiều từ ngữ đối thoại nội tâm.
Qua giọng nói, có thể đoán được đây là
một người chiến sĩ trẻ tuổi đang sống
trong hoàn cảnh chiến tranh.
b] Ghi nhật kí rất có lợi cho việc phát triển
vốn ngôn ngữ, nhất là phát triển vốn từ
vựng và các cách diễn đạt mới
Bài tập 2:
a.
“Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.”
- Tính cụ thể : Câu ca dao là lời nhân vật
“ta” nói với “mình” về nỗi nhớ nhung, bịn
rịn. Hoàn cảnh nói rất có thể là vào một
đêm chia tay giã hội. Ngôn từ được sử
dụng trong câu ca dao này khá thân mật và
dân dã [mình, ta, chăng, hàm răng].
- Tính cảm xúc : Câu ca dao thể hiện rất

rõ cảm xúc bịn rịn, luyến lưu, nhung nhớ.
Những từ ngữ biểu hiện trực tiếp những
cảm xúc này là: Mình… có nhớ ta, ta
nhớ…
- Tính cá thể : Lời tâm tình trong câu ca
dao này có thể cho ta phỏng đoán đây là
lời của các chàng trai cô gái. Những người
đã có tình ý với nhau sau những đêm hát
hội. Lời nói có đặc điểm riêng chân thật,
mạnh mẽ nhưng vẫn tế nhị và sâu sắc
* “Hỡi cô yếm trắng lòa xòa
Lại đây đập đất trồng cà với anh.”
- Tính cụ thể: Khác với câu ca dao trên,
câu này là một lời tỏ tình trong lao động.
Câu ca dao là lời của một anh thanh niên
nông dân nói với một cô gái qua đường.

+ Nhóm 5+6: Bài tập 3 SGK/127

Hoàn cảnh nói là một buổi lao động, gắn
với hoạt động cụ thể [đập đất trồng cà].
Ngôn ngữ giao tiếp trong câu cũng là
những lời nói suồng sã, bình dân: lời hô
gọi [Hỡi cô], lời miêu tả có tính trêu đùa
[yếm trắng lòa xòa].
- Tính cảm xúc : Câu ca dao là lời chàng
trai nói với cô gái, có thể hiểu là lời tỏ tình
nhưng cũng có thể hiểu đó là lời đùa cợt
[có ý kiến cho rằng đây là lời chế giễu

những cô gái nhà giàu lời lao động].
- Tính cá thể : Câu ca dao gắn với hình
ảnh một chàng trai lao động mạnh bạo,
với những ngôn từ vừa thân mật vừa vui
đùa nhưng cũng vừa tế nhị sắc sảo
Bài tập 3:
Đoạn trích này là một đoạn đối thoại trong
sử thi, tuy có mô phỏng phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt nhưng vẫn có điểm khác
nhau : Đoạn văn này có rất nhiều yếu tố
dư thừa so với lời nói trong ngôn ngữ
hàng ngày như các từ : ơ, phía bắc, phía
nam, nhà giàu, ơ nghìn chim sẻ…Sự lặp
lại của các yếu tố dư này giúp duy trì cái
mạch nhịp điệu cho đoạn thoại và duy trì
cho cái không khí của sử thi. Nếu lược đi
những yếu tố dư này thì đoạn sử thi nêu
trên sẽ không khác gì một đoạn thoại
trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

HS thảo luận nhóm và trả lời
GV chuẩn xác kiến thức
Dặn dò
-Ghi nhớ những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
-Soạn bài mới theo hệ thống câu hỏi sgk

Chủ Đề