Phương pháp nào sau đây được dụng để sản xuất thức an giàu gluxit

Ngày dạy:- GV: Nguyên vật liệu phục vụ tiết dạy- HS: Nghiên cứu trước bài 41C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCHoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:[ Lồng vào bài giảng]Hoạt động 2: Bài mới:Hoạt động của GVHoạt động của HSI. Vật liệu và dụng cụ cần thiết- HS đọc thông tin- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK phầnI- GV giới thiệu cho HS nguyên liệu,dụng cụ và much đích của bài thựchành- Chia nhóm và giao nhiệm vụ, Nêunội quy an toàn lao động trong khithực hành- Gv treo các bước thực hành- HS ngồi theo nhómII. Quy trình thực hành1. Rang hạt đậu tương.B1: Làm sạch đậu[loại bỏ vỏ quả, rác,sạn sỏi].B2: Rang, khuấy đảo liên tục trên bếp.- Yêu cầu HS đọc kĩ các bước tiếnB3: Khi hạt đậu chín vàng, có mùihànhthơm, tách vỏ hạt dễ dàng thì nghiềnnhỏ.- GV hướng dẫn HS thực hành theo2. Hấp đậu tương.từng bước và giải thích tỉ mỉ cho HSB1: Làm sạch vỏ quả. Ngâm cho hạtđậu no nước[làm ở nhà].- Có mấy bước tiến hành hấp hạt đậuB2: Vớt ra rổ, rá để ráo nước.tương ? Đó là những bước nào ?B3: Hấp chín hạt đậu tương trong hơi- Tại sao phải ngâm hạt đậu cho nonước. Hạt đậu chín tới, ngun hạt,nước?khơng bị nát là được.- Khi hấp hạt đậu phải đảm bảo yêu3. Nấu, luộc hạt đậu mèo.cầu gì?B1: Làm sạch vỏ quả.B2: Cho hạt đậu vào nồi và đổ ngập- Khi tiến hành nấu hoặc luộc hạt đậunước, luộc kỹ. Khi sôi mở vung.mèo cần phải chú ý điều gì?B3: Khi hạt đậu chín, đổ bỏ nước luộc.- Nước sau khi đã nấu hay luộc có nên Hạt đậu chín kỹ, bở là dùng được, chosử dụng không? Tại sao?vật nuôi ăn cùng với các loại thức ăn- Phân biệt sự gióng và khác nhau giữa khác.3 phương pháp trên?III. Thực hànhCác nhóm thực hành:Chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt- HS tiến hành thực hành theo nhómtheo sự hướng dẫn của GVHoạt động 3: Kết thúc thực hành- Cho HS nêu lại các bước thực hành102 Ngày dạy:- Nhận xét giời thực hành về sự chuẩn bị, ý thức thực hành- Yêu cầu HS thu dọn, vệ sinhHoạt động 4: Hướng dẫn về nhà- Xem lại quy trình thực hành- Thực hành lại ở nhà- Nộp báo cáo và kết quả thực hành- Chuẩn bị dụng cụ và đồ dùng thựcnhiện bài thực hành tiếp theo bài 42......................................................................Tiết 43 : THỰC HÀNHCHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MENA. MỤC TIÊU:- Biết được tên các nguyên liệu,dụng cụ cần thiết để chế biến thức ăn giàugluxit bằng men rượu.- Vận dụng thực tiễn khi kiểm tra chất lượng thức ăn chế biến- Rèn luyện tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, khoa học khi xem xét đánh giá sự vậthiện tượng. Biết giữ gìn trật tự,vệ sinh khi học các bài thực hành.* Trọng tâm : Chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng menB. CHUẨN BỊ:- GV: Bột ngô, bánh men rượu, sơ đồ các bước của quy trình- HS: Nghiên cứu trước bài 42, bột ngơ hoặc bột gạo, khoai sắnC. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCHoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:[ Lồng vào bài giảng]Hoạt động 2: Bài mới:Hoạt động của GVHoạt động của HSI. Vật liệu và dụng cụ cần thiết- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK- Nguyên liệu: Bột ngô[ hoặc bột gạo,- GV giới thiệu vật liệu và dụng cụkhoai, sắn]- Dụng cụ: chậu nước, vải nilon sạch,cối sứ, cânII. Quy trình thực hànhB1: Cân bột và men rượu theo tỉ lệ:- Gv treo các bước tiến hành và yêu100 phần bột và 4 phần men.cầu HS đọcB2: Giã nhỏ men rợu, bỏ bớt trấu.- Yêu cầu một HS đọc từng bước trong B3: Trộn đều men rợu với bộtquy trình và hướng dẫn học sinh làmB4: Cho nớc sạch vào, nhào kỹ đến đủthực hànhẩm.- Gv yêu cầu một học sinh khác làmB5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủlạinilơn sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín- GV giải thích tỉ mỉ từng bước mộtgió, ấm trong 24 giờ.cho HS và yêu cầu HS ghi nhớIV.Thực hànhCác nhóm thực hành:1. Chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt103 Ngày dạy:- HS tiến hành thực hành theo nhómtheo sự hướng dẫn của GV2. Chế biến thức ăn giàu Gluxit bằnglên menHoạt động 3: Kết thúc thực hành- Cho HS nêu lại các bước thực hành- Nhận xét giời thực hành về sự chuẩn bị, ý thức thực hành- Yêu cầu HS thu dọn, vệ sinhHoạt động 4: Hướng dẫn về nhà- Xem lại quy trình thực hành- Thực hành lại ở nhà- Nộp báo cáo và kết quả thực hành- Ôn tập lại các kiến thức đã học phần chăn ni để tiết sau ơn tập.-------------------------------------------------------------------------Ngày dạy:Tiết 44: ƠN TẬPA.MỤC TIÊU:- Củng cố và khắc sâu cho học sinh các kiến thức sau: Vai trò nhiệm vụ pháttriển chăn ni ,tầm quan trọng của giống vật nuôi và đại cương về về kĩ thuậtchăn nuôi.- Củng cố kĩ năng vận dụng vào thực tiễn : Chọn lọc và quản lí vật nuôi, chếbiến và dự trữ thức ăn vật nuôi.- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn* Trọng tâm : Vai trò nhiệm vụ phát triển chăn ni và đại cương về về kĩ thuậtchăn nuôiB. CHUẨN BỊGV: Hệ thống kiến thức theo sơ đồ 15[SGK]HS: Ôn lại kiến thức đã họcC. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCHoạt động 1: Kiểm tra bài cũ[Lồng vào bài giảng]Hoạt động 2: Bài mớiHoạt động của GV? Hãy nêu vai trò chăn ni ?Nhiệm vụ phát triển chăn niHoạt động của HS1.Vai trò và nhiệm vụ phát triểnchăn niVai trò của chăn ni:a.Cung cấp thực phẩm cho con ngườib. Cung cấp sức kéoc. Cung cấp phân bón cho cây trồngd.Cung cáp nguyên liệu cho nhiềungành sản xuất khácNhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nướcta:104 Ngày dạy:Giống vật ni là gì?+ Phát triển chăn ni toàn diện+ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩthuật vào sản xuất+ Đầu tư cho nghiên cứu và quản línhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôicho nhu cầu tiêu dùng trong nước vàxuất khẩu2.Giống vật nuôi:Giống vật nuôi là do con người tạo ra ,mỗi giống vật nuôi đều có ngoại hìnhgiống nhauNăng xuất chất lượng sản phẩm nhưnhau có tính di truyền ổn định có sốlượng cá thể nhất địnhCó mấy cách phân loại giống vật nilà những cách nào?Để được công nhận là giống vật nuôiphải đảm bảo những điều kiện gì?3.Chọn giống vật ni:HS đứng tại chỗ trả lờiHãy nêu phương pháp chọn giống vậtniMục đích :Hãy nêu mục đích của việc quản lí Giữ và nâng cao bản chất của giốnggiống vật nuôi ?Hãy nêu biện pháp của việc quản lígiống vật ni ?Thế nào là nhân giống vật ni4.Nhân giống vật ni:Có mấy cách chọn phối là những cáchnào ?Thức ăn vật nuôi là gì ?5.Thức ăn vật ni :Thức ăn vật ni có nguồn gốc từđâu ?Hãy nêu thành phần dinh dưỡng củathức ăn vật niThức ăn vậtt ni có vai trò gì đối vớivật niCó mấy cách chế biến thức ăn cho vậtnuôi là những cách nào ?Hoạt động 3: Củng cố:- Giáo viên hệ thống lại các kiến thức đã học- Cho HS đọc lại nội dung ôn tập kết hợp với các câu hỏi đã ôn tậpHoạt động 4: Hướng dẫn về nhà- Về nhà ôn lại các kiến thức từ bài 30 đến 43- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra105 Ngày dạy:…………………………………………………TIẾT 45 : KIỂM TRA 1 TIẾTA. MỤC TIÊU:- Đánh giá việc nắm kiến thức của HS của bài kiểm tra một tiết. Nội dung kiếnthức kiểm tra từ bài 30 đến 43.- Rèn kĩ năng trình bày bài khoa học, trả lời chính xác.- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, có ý thức tự giác , độc lập làm bài* Trọng tâm :Đánh giá việc nắm kiến thức của HS qua bài kiểm tra một tiếtB. CHUẨN BỊ:- GV: Đề đáp án, biểu điểm- HS: Ôn lại các kiến thức từ bài 30 đến 43C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCHoạt động 1: Ổn định tổ chức lớpHoạt động 2: Kiểm traMa trận đề kiểm traCấp độNhận biếtNội dungTNKQVai trò nhiệm vụcủa chăn ni,giống vật ni.Sự sinh trưởng vàphát dục của vật1nuôi ; nhân giống 0,25đvật nuôiThức ăn vật ni,1Vai trò của thức0,25đăn vật niChế biến và dự1TLThơnghiểuTNKQVận dụngTLTNKQTLVận dụngcaoCộngTNKQTL13đ13đ10,25đ10,25đ120,25112đ 0,25đ1142,75đ15106 Ngày dạy:trữ thức ăn chovật nuôi; Sản xuất0,25đthức ăn cho vậtnuôiTổng số câu3Tổng số điểm0,75đTỉ lệ7,5%0,25đ1đ 0,25đ2đ30,75đ2320,5đ13đ7,5%305%30%1220%3,75đ100%I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : [2 điểm]Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho làđúng:Cõu 1: Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đơigiao phối:A. Cùng lồi.B. Khác giống.C.Khác lồi.D. Cùng giốngCõu 2: Trong các dấu hiệu sau, đâu là dấu hiệu của sự phát dục của vật nuôi ?A. Gà trống biết gáyB. Trọng lượng tăngC. Người dài raD. Chân có cựa, thân hình cao lớnCõu 3: Trong các loại thức ăn sau, loại nào bị biến đổi qua đường tiêu hóa ?A. Protein, nước, lipitB. Protein, gluxit, lipitC. Vitamin, gluxit, nướcD. Nước, vitaminCõu 4: Trong các loại thức ăn sau, loại nào là loại thức ăn thô ?A. Hàm lượng xơ > 14 %B. Hàm lượng xơ > 50 %C. Hàm lượng xơ > 30 %D. Hàm lượng xơ > 20 %Câu 5: Phương pháp nào sau đây là phương pháp dự trữ thức ăn:A. Rang,hấp,nấu,chín.B. Cắt ngắn,nghiền nhỏ.C. Đường hóa,kiềm hóa.D. Làm khơ,ủ xanh.Cõu 6: Đặc điểm của thức ăn ủ men:A. Tăng lượng thức ăn protein vi sinhB. Thức ăn có mùi thơmC. Thức ăn màu xám có mùi khó chịuD. ý A và BCâu 7: Thức ăn vật ni có những thành phần dinh dưỡng nào?A. Nước, chất khôB. Nước, proteinC. Nước, lipitD. Nước, gluxitCâu 8: Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi nào sau đâylà phương phápvật lí?A.Cắt ngắn, ủ menB. ủ men, hỗn hợpC. Xử lí nhiệt, cắt ngắnD. Kiềm hóa rơm rạ, xử línhiệtII. TỰ LUẬN [ 8 điểm ]:Câu 1: [3 điểm] Em hãy trình bàyvai trò và nhiệm vụ của ngành chănni ở nước ta. Giống vật ni có vai trò như thế nào trong chăn ni?Câu 2: [2 điểm] Thức ăn được cơ thể vật ni tiêu hố như thế nào?107 Ngày dạy:Câu 3: [3 điểm]a]Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi?b]Trong các phương pháp dự trữ thức ăn vật ni thì phương pháp nàohay dùng ở địa phương ta? Vì sao ?ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMI.Trắc nghiệm khách quan : [2 điểm]Mỗi ý trả lời đúng 0,25 điểmCâu12345678Đáp ánDABCDDACII.Trắc nghiệm tự luận : [8 điểm]Câu 1 [ 3điểm ]- Vai trò của chăn nuôi là cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón vànguyên liệu cho ngành sản xuất khác.- Nhiệm vụ của ngành chăn ni là phát triển tồn diện; đẩy mạnh chuyểngiao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất; đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ranhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.- Giống vật ni có ảnh hưởng quyết định đến năng xuất và chất lượngsản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi đạt hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phùhợp.Câu 2[ 2 điểm ].Prôtêin được cơ thể hấp thụ dưới dạng Axit amin, Lipít được cơ thể hấpthụ dưới dạng Glixêrin và Axít béo, Gluxít được hấp thụ dưới dạng đường đơn.Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng ion khống còn nước và cácVitamin được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.Câu 3 [ 3 điểm ]a] [ 1 điểm ]- Chế biến thức ăn để tăng mùi vị, ngon miệng, dễ tiêu hố. Giảm khối lượng, độkhơ cứng trong thức ăn, khử độc- Dự trữ thức ăn vật nuôi nhằm giữ thức ăn lâu hỏng ln có đủ nguồn thức ăncho vật nuôi,b] [ 2 điểm ]: Cho điểm tùy theo sự hợp lí trong câu trả lời của học sinhHoạt động 3: Kết thúc kiểm traGv thu bài và nhận xét giờ kiểm tra về sự chuẩn bị và ý thức làm bài của HSHoạt động 4: Hướng dẫn dặn dò- Ơn lại các kiến thức đã học- Đọc trước bài 44 “ Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn ni”..........................................................................................................108 Ngày dạy:CHƯƠNG IIQUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆMƠI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔITiếtt 46: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NIA. MỤC TIÊU:- Nắm được vai trò của chuồng ni trong chăn ni.- Hiểu được vai trò và biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn ni.- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.- Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn ni.- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái.* Trọng tâm : Tầm quan trọng và đặc điểm của chuồng nuôi hợp vệ sinh,cũng như tầm quan trọng và vệ sinh phòng bệnh cho vật ni.B. CHUẨN BỊ:- GV: Hình 69, 70,71 SGK phóng to, Sơ đồ 10, 11 SGK phóng to- HS: Xem trước bài 44.C. TIẾN TRÌNH DẠY HOC:Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:Lồng vào bài giảngHoạt động 2: Bài mới:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhI. Chuồng nuôi:-Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và hỏi:1. Tầm quan trọng của chuồng ni:+ Chuồng ni có vai trò như thế nàoLà “nhà ở” của vật nuôi. Chuồng nuôitrong chăn nuôi?phù hợp sẽ bảo vệ sức khoẻ vật ni,góp phần nâng cao năng suất chăn+ Cho ví dụ về chuồng ni.ni.-Chia nhóm, thảo luận và hồn thành- Học sinh suy nghĩ cho ví dụ.bài tập.-Cử đại diện trả lời, nhóm khác nhậnxét, bổ sung.- Giáo viên giải thích từng nội dung, và Phải nêu được: câu e là câu đúng nhất.chốt kiến thức109 Ngày dạy:-Giáo viên treo sơ đồ 10 và giới thiệucho học sinh về tiêu chuẩn của chuồngnuôi hợp vệ sinh.+ Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần đảmbảo các yêu cầu nào?- Giáo viên nhận xét, bổ sung.- Giáo viên giảng thêm về mối quan hệgiữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và độthơng gió.+ Muốn chuồng ni hợp vệ sinh, khixây dựng chuồng ta phải làm như thếnào?+ Khi xây dựng chuồng ni thì ta nênchọn hướng nào? Vì sao?_ Giáo viên tiếp tục treo hình 70, 71 vàgiới thiệu cho học sinh về kiểu chuồngnuôi 1 dãy và kiểu chuồng 2 dãy.+ Người ta xây dựng chuồng 1 dãy, 2dãy nhằm mục đích gì?2. Tiêu chuẩn chuồng ni hợp vệ sinh:- Nhiệt độ thích hợp.- Độ ẩm: 60-75%- Độ thơng thống tốt.- Độ chiếu sáng thích hợp.- Khơng khí ít khí độcThực hiện đúng kĩ thuật về chọn địađiểm, hướng chuồng, nền chuồng,tường bao, mái che và bố trí các thiềtbị khác.- Học sinh phải nêu được: hướng Namhoặc Đơng Nam. Vì gió Đơng Nammát mẻ, tránh được nắng chiều, mưa,tận dụng ánh sáng lúc sáng sớm.Để có độ chiếu sáng thích hợp.-u cầu học sinh đọc thông tin mục 1và cho biết:+ Vệ sinh trong chăn ni nhằm mụcđích gì?+ Hãy cho biết trong chăn ni ngườita có phương châm gì?+ Em hiểu như thế nào là phòng bệnhhơn chữa bệnh?- Giáo viên nhận xét, bổ sung và giảithích rõ phương châm:Chăm sóc, ni dưỡng tốt để vậtnuôi không mắc bệnh, cho năng suấtcao sẽ kinh tế hơn là phải dùng thuốcđể chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ramới can thiệp sẽ rất tốn kém hiệu quảkinh tế thấp.- Giáo viên treo sơ đồ 11, giải thích,yêu cầu học sinh quan sát và cho biết:+ Vệ sinh môi trường sống của vậtnuôi cần đạt những yêu cầu nào?+ Muốn cho vật nuôi khỏe mạnh, năngII. Vệ sinh phòng bệnh:1. Tầm quan trọng của vệ sinh trongchăn ni:- Mục đích: để phòng ngừa bệnh dịchxảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi vànâng cao năng suất chăn ni.- Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữabệnh”.2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnhtrong chăn ni:a] Vệ sinh mơi trường sống của vậtnuôi:Phải đảm bảo các điều kiện sau :+ Khí hậu trong chuồng110

Video liên quan

Chủ Đề