Quân hàm dịch tiếng Anh là gì

Các cấp bậc công an trong tiếng anh hay Tiếng Việt đều khá khó phân biệt nếu bạn không thực sự muốn biết và nhớ. Bởi lẽ có rất nhiều vị trí, chức vụ và quân hàm trong ngành công an. Phân biệt được thượng tá tiếng anh là gì, thượng úy, đại tá tiếng anh là gì,…là để biết vai trò của cấp trên và cấp dưới. Vậy thượng tá trong tiếng anh là gì? Các cấp bậc công an trong tiếng anh được viết như thế nào? KDIGIMIND sẽ giúp bạn hiểu được những khái niệm này thông qua nội dung bài viết dưới đây.

Quân hàm dịch tiếng Anh là gì
Cấp bậc thượng tá trong tiếng anh là gì

Nếu bạn đang không biết thượng tá tiếng anh là gì hay đại tá tiếng anh là gì, KDIGIMIND sẽ giúp bạn hiểu tường tận các khái niệm về cấp bậc quân hàm trong ngạch sĩ quan chỉ huy lực lượng vũ trang ngay sau đây.

Thiếu tá thuộc cấp bậc trung cấp, ở trên đại úy và dưới trung tá. Quân hàm này đảm nhiệm chức vụ từ tiểu đoàn trưởng đến trung đoàn trưởng.

Thiếu tá trong tiếng anh là: Major /ˈmeɪ.dʒər/ dùng trong Lục quân, Không quân và Thủy quân lục chiến. Lieutenant Commander dùng trong Hải quân.

Ví dụ: Her father is a major in the Marine Corps (Bố cô ấy là một thiếu tá trong Thủy quân lục chiến).

Trung tá là cấp bậc sĩ quan trung cấp, trên cấp thiếu tá và dưới cấp thượng tá. Người có cấp bậc này sẽ được đảm nhiệm chức vụ từ trung đoàn trưởng hoặc trung đoàn phó, lữ đoàn phó.

Trung tá trong tiếng anh là: Lieutenant Colonel (lefˈten.ənt ˈkɜː.nəl) dùng trong Lục quân, Không quân và Thủy quân lục chiến. Commander trong Hải quân.

Ví dụ: It took him 4 years to get promoted from major to lieutenant colonel (Ông ấy mất 4 năm để được thăng cấp từ thiếu tá lên trung tá).

Quân hàm dịch tiếng Anh là gì
Thượng tá thuộc cấp bậc sĩ quan, thấp hơn đại tá và cao hơn trung tá

Thượng tá thuộc cấp bậc sĩ quan, thấp hơn đại tá và cao hơn trung tá. Hiện nay có rất ít nước còn tồn tại chức vụ này trong đội ngũ sĩ quan chỉ huy lực lượng vũ trang. Việt Nam là một trong số ít các nước vẫn có chức vụ thượng tá. Vậy thượng tá tiếng anh là gì?

Thượng tá trong tiếng anh là gì: Senior Lieutenant – Colonel (ˈsiː.ni.ər lefˈten.ənt ˈkɜː.nəl) chính là chỉ chức vụ thượng tá trong tiếng anh.

Ví dụ: The intermediate rank between colonel and lieutenant colonel is the lieutenant colonel (Cấp bậc trung gian giữa đại tá và trung tá là thượng tá).

Except for Vietnam, the rank of lieutenant colonel is currently only in the Korean and Chinese armies (Ngoại trừ Việt Nam, quân hàm thượng tá chỉ có ở quân đội Triều Tiên và Trung Quốc).

Quân hàm dịch tiếng Anh là gì
Đại tá là cấp bậc cao nhất trong quân hàm tá, chỉ dưới cấp tướng

Đại tá thuộc quân hàm sĩ quan cao cấp, chỉ dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.

Đại tá trong tiếng anh là: Senior Colonel (ˈsiː.ni.ər ˈkɜː.nəl), Colonel dùng trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân, Captain trong Hải quân.

Ví dụ: The rank of colonel in Vietnam has 4 stars 2 stripes on the rank (Cấp bậc đại tá ở Việt Nam có 4 sao 2 vạch trên quân hàm).

Trong nội dung phía trên, KDIGIMIND đã giúp bạn hiểu thượng tá tiếng anh là gì, Đại tá tiếng anh là gì? Ngay sau đây chúng tôi chia sẻ thêm các cấp bậc công an trong tiếng anh khác để bạn mở rộng thêm kiến thức.

Dù đã nắm được cấp bậc thượng tá tiếng anh là gì, KDIGIMIND mong rằng bạn dành thời gian để tham khảo thêm quân hàm cấp úy bằng tiếng anh trong lực lượng vũ trang hiện nay. Cấp úy là cấp đầu tiên trong ngạch sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Cấp úy bao gồm: Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy và Đại úy. Những cấp bậc này trong tiếng anh được viết và phát âm như thế nào?

Quân hàm dịch tiếng Anh là gì
Thiếu úy là cấp bậc quân hàm đầu tiên trong ngành sĩ quan

Thiếu úy là cấp bậc quân hàm đầu tiên trong nhiều lực lượng chỉ huy vũ trang của nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Thiếu úy trong ngành quân đội tiếng anh là: Junior Lieutenant (ˈdʒuː.ni.ər lefˈten.ənt)

Second Lieutenant (ˈsek.ənd lefˈten.ənt): Thiếu úy trong ngành Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.

Ensign (ˈen.sən): Thiếu úy trong ngành Hải quân.

Ví dụ: My brother is a Junior Lieutenant in the army (Anh trai tôi là một thiếu úy trong ngành quân đội)

He became a Second Lieutenant when he was 20 years old (Anh ấy trở thành thiếu úy Lục quân khi mới 20 tuổi)

Trung úy trong lực lượng vũ trang Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam là cấp bậc cao hơn Thiếu úy và thấp hơn Thượng úy. Trung úy thường đảm nhận vai trò là Đại đội phó hoặc Trung đội trưởng trong quân đội.

Tiếng anh trung úy là: Lieutenant (lefˈten.ənt)

First Lieutenant (fɜːst lefˈten.ənt) dùng trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân.

Lieutenant Junior Grade dùng trong Hải quân.

Ví dụ: My brother was promoted to the rank of lieutenant after 2 years of striving (Anh trai tôi đã được sắc phong lên cấp bậc trung úy sau 2 năm phấn đấu)

Quân hàm dịch tiếng Anh là gì
Thượng úy trong tiếng anh là First Lieutenant

Thượng úy (3 sao 1 vạch) là quân hàm cao nhất dành cho sĩ quan chỉ huy ở cấp trung đội. Thượng úy thường đảm nhiệm chức đại đội phó hoặc đại đội trưởng trong quân đội.

Thượng úy trong tiếng anh là: First Lieutenant (fɜːst lefˈten.ənt)

Senior Lieutenant (ˈsiː.ni.ər lefˈten.ənt): dùng trong ngành Thủy quân lục chiến, Lục quân.

Ví dụ: Her grandfather was commissioned a senior lieutenant in the Marine Corps (Ông của cô ấy được ủy nhiệm chức Thượng úy trong Thủy Quân Lục Chiến)

Đại úy là quân hàm cao nhất của sĩ quan cấp úy. Cấp bậc này đảm nhận các chức vụ từ đại đội trưởng đến tiểu đoàn trưởng.

Đại úy trong tiếng anh là: Captain /ˈkap-tən/ dùng trong Thủy quân lục chiến và Lục quân.

Đại úy trong Hải quân là: Lieutenant (lefˈten.ənt)

Ví dụ: The Captain is ordering the Junior Lieutenant (Đại úy đang ra lệnh cho Thiếu úy)

Trên đây là toàn bộ kiến thức mà KDIGIMIND chia sẻ nhằm giúp bạn hiểu thượng úy tiếng anh là gì, thượng tá tiếng anh là gì, đại tá tiếng anh là gì và các cấp bậc công an trong tiếng anh. Bạn có thể thường ghé thăm website: duykiet.com để đọc nhiều bài viết hữu ích hơn nữa.

Quân hàm dịch tiếng Anh là gì

Các cấp bậc hay hệ thống các cấp bậc của Bộ Công an vẫn luôn là một trong những nội dung nhận được nhiều sự quan tâm của đông đảo nhân dân. Tuy nhiên, không phải ai cũng có những kiến thức liên quan tới vấn đề trên.

Do đó, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan nhằm giải đáp vấn đề: Trung tá, thiếu tá tiếng Anh là gì?

Trung tá, thiếu tá là gì?

Trước khi giải đáp thắc mắc: Trung tá, thiếu tá tiếng Anh là gì? chúng tôi làm rõ cho Quý vị các khái niệm trung tá, thiếu tá, cụ thể như sau:

Trung tá là một trong các cấp bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, có 02 sao cấp tá, trên cấp Thiếu tá và dưới cấp Thượng tá. Quân hàm này thường đảm nhiệm chức vụ Trung đoàn trưởng hoặc trung đoàn phó, lữ đoàn phó. Trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa và ở quân đội đa số các nước, cũng là 02 sao cấp tá.

Thiếu tá là một trong các cấp bậc của Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp có 01 sao cấp tá. Quân hàm thiếu tá trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá. Quân hàm này thường đảm nhiệm các chức tiểu đoàn trưởng đến trung đoàn trường.

Trung tá được dịch từ tiếng Anh là Lieutenant Colonel.

In the Vietnam People’s Army this is an intermediate officer rank, with 02 stars at the rank of colonel, above the rank of Major and below the rank of colonel. This rank usually holds the position of rregiment commander or deputy regiment, deputy brigade. In the Army of the republic of Vietnam and in the armies of most countries, also 02 stars of the rank of colonel.

Thiếu tá được dịch từ tiếng Anh là Major.

In the Vietnam People’s Army and the armies of most countries in the world, this is a mid-level officer rank with 01 stars, rank of colonel. The rank of major is above the rank of Captain and below the rank of lieutenant colonel. This rank usually holds the positions of battalion commander to regimental commander.

Một số cụm từ tiếng Anh liên quan tới Trung tá, Thiếu tá

– Brigadier: Đại tá.

– Senior General: Đại tướng.

– Captain: Đại úy.

– Corporal: Hạ sĩ.

– Non-commissioned officer: Hạ sĩ quan.

– Officer cadet/Trainee: Học viên sĩ quan.

– Officer: Sĩ quan.

– Major General: Thiếu tướng.

– Sergeant: Trung sĩ.

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan và chiến sĩ Công an nhân dân

Căn cứ quy định tại Điều 21 – Luật Công an nhân dân năm 2018, cụ thể:

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

– Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

+ Đại tướng.

+ Thượng tướng.

+ Trung tướng.

+ Thiếu tướng.

– Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

+ Đại tá.

+ Thượng tá.

+ Trung tá.

+ Thiếu tá.

– Sĩ quan cấp ủy có 04 bậc:

+ Đại úy.

+ Thượng úy.

+ Trung úy.

+ Thiếu úy.

– Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ.

+ Trung sĩ.

+ Hạ sĩ.

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

– Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

+ Thượng tá.

+ Trung tá.

+ Thiếu tá.

– Sĩ quan cấp ủy có 04 bậc:

+ Đại úy.

+ Thượng úy.

+ Trung úy.

+ Thiếu úy.

– Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ.

+ Trung sĩ.

+ Hạ sĩ.

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

– Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

+ Thượng sĩ.

+ Trung sĩ.

+ Hạ sĩ.

– Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

+ Binh nhất.

+ Binh nhì.

Một số quy định của pháp luật về thăng cấp

Quy định tại Điều 22 – Luật Công an nhân dân năm 2018, quy định về đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, cụ thể:

Thứ nhất: Đối tượng xét phong cấp bậc hàm

– Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:

+ Đại học: Thiếu úy.

+ Trung cấp: Trung sĩ.

+ Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc.

– Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng.

– Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.

Thứ hai: Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe.

+ Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

+ Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Thứ ba: Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm

– Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

+ Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm.

+ Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm.

+ Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm.

+ Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm.

+ Trung úy lên Thượng úy: 03 năm.

+ Thượng úy lên Đại úy: 03 năm.

+ Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm.

+ Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm.

+ Trung tá lên Thượng tá: 04 năm.

+ Thượng tá lên Đại tá: 04 năm.

+ Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm.

+ Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

– Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định.

– Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.

– Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Thứ tư: Đối với vấn đề tuổi tác

Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

Như vậy, Trung tá, thiếu tá tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi trình bày chi tiết trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc những nội dung liên quan đến vấn đề trung tá và thiếu tá.