Rôto của một máy phát điện xoay chiều một pha gồm các nam châm có p cặp cực

Skip to content

Trang chủ / Gia dụng - Đời sống

Câu hỏi 1 :Đối với máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực từ, rô to quay với vận tốc n [ vòng / giây ] thì tần số f [ Hz ] của dòng điện được tính theo công thức

  • Af = n.p.  
  • B

    f = 60n/p.    

  • Cf = np/60.       
  • Df = n/p

Đáp án: A

Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 2 :Trong những máy phát điện, người ta tạo ra sự biến thiên từ thông bằng cách biến hóa đại lượng nào trong công thức Φ = NBScosα ?

Đáp án: D

Lời giải cụ thể :Đáp án DĐáp án – Lời giải Câu hỏi 3 :Tại Thành phố TP. Hải Phòng có dạng xí nghiệp sản xuất phát điện nào sau đây :

  • ANhà máy điện hạt nhân       
  • BNhà máy nhiệt điện
  • CNhà máy thuỷ điện                  
  • D Nhà máy điện mặt trời

Đáp án: B

Lời giải chi tiết cụ thể :Tại Thành phố TP. Hải Phòng có dạng nhà máy sản xuất nhiệt điện
Chọn BĐáp án – Lời giải Câu hỏi 4 :Máy phát điện xoay chiều 1 pha có roto là phần cảm gồm 10 cặp cực quay với vận tốc 360 vòng / phút. Tần số dòng điện do máy phát ra có giá trị :

  • A36 Hz
  • B50 Hz
  • C60 Hz
  • D3600 Hz

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Phương pháp: Sử dụng công thức: f = p.n

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án C

Cách giải:

Tần số dòng điện do máy phát ra có giá trị : [ f = { text { } } p. n = 10. frac { { 360 } } { { 60 } } = 60H { text { z } } ]Đáp án – Lời giải Câu hỏi 5 :

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có 5 cặp cực từ vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R = 100W, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L = frac{{41}}{{6pi }}H$ và tụ điện có điện dung $C = frac{{{{10}^{ – 4}}}}{{3pi }}F$ ghép nối tiếp với nhau. Tốc độ quay roto của máy có thể thay đổi được. Khi tốc độ roto của máy là n hoặc 3n thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị I. Giá trị của n là:

  • A5 vòng/s
  • B15 vòng/s
  • C25 vòng/s
  • D10 vòng/s

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Chuẩn hoá số liệu

Lời giải cụ thể :

Đáp án A

Cách giải:

Ta có :

$eqalign{ & {{U.n} over {sqrt {{R^2} + {{left[ {{Z_L} – {Z_C}} right]}^2}} }} = {{U.3n} over {sqrt {{R^2} + {{left[ {3{Z_L} – {{{Z_C}} over 3}} right]}^2}} }} leftrightarrow {R^2} + {left[ {3{Z_L} – {{{Z_C}} over 3}} right]^2} = 9left[ {{R^2} + {{left[ {{Z_L} – {Z_C}} right]}^2}} right] cr

& leftrightarrow 8{R^2} + {{80} over 9}Z_C^2 – 16{Z_L}{Z_C} = 0 leftrightarrow 8{R^2} + {{80} over 9}Z_C^2 – 16omega L{1 over {omega C}} = 0 to {Z_C} = 600Omega = {1 over {omega C}} to omega = 50pi cr} $

mặt khác : f = p. n = 5. n => n = 10 p = 5 vòng / s
=> Chọn AĐáp án – Lời giải Câu hỏi 6 :Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm là nam châm hút điện có p cặp cực từ quay với vận tốc n [ vòng / phút ]. Tần số dòng điện do máy sinh ra được tính

  • Af =np
  • B[f = 60frac{n}{p}]
  • C[f = frac{{np}}{{60}}]
  • Df = 60 np

Đáp án: C

Lời giải cụ thể :

Đáp án C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 7 :Nguyên tắc hoạt động giải trí của máy phát điện xoay chiều dựa trên hiện tượng kỳ lạ

  • Acảm ứng điện từ
  • Bgiao thoa sóng điện
  • Ctự cảm
  • Dcộng hưởng điện

Đáp án: A

Lời giải cụ thể :

Đáp án A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 8 :Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc tiếp nối đuôi nhau với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở những cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với vận tốc n1 vòng / phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I [ A ] ; thông số hiệu suất của đoạn mạch AB là [ frac { { sqrt 2 } } { 2 } ]. Khi roto của máy quay đều với vận tốc n2 vòng / phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là [ frac { { 2I } } { { sqrt 5 } } ]. Mối liên hệ của n2 so với n1 là :

  • A${n_2} = frac{1}{2}{n_1}$
  • B${n_1} = frac{1}{2}{n_2}$
  • C${n_2} = sqrt {frac{2}{3}} {n_1}$
  • D${n_1} = sqrt {frac{2}{3}} {n_2}$

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Phương pháp: I = U/Z

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án C

Cách giải:

USD frac { R } { { { Z_1 } } } = frac { { sqrt 2 } } { 2 } leftrightarrow 2 { R ^ 2 } = { R ^ 2 } + { left [ { { Z_ { { L_1 } } } – { Z_ { { C_1 } } } } right ] ^ 2 } to left | { left [ { { Z_ { { L_1 } } } – { Z_ { { C_1 } } } } right ] } right | = R USD

[eqalign{ & {{{I_1}} over {{I_2}}} = {{sqrt 5 } over 2} = {{{U over {sqrt {{R^2} + {{left[ {{Z_{{L_1}}} – {Z_{{C_1}}}} right]}^2}} }}} over {{U over {sqrt {{R^2} + {{left[ {{{{n_1}{Z_{{L_1}}}} over {{n_2}}} – {{{n_1}} over {{n_2}}}{Z_{{C_1}}}} right]}^2}} }}}} leftrightarrow 5left[ {{R^2} + {{left[ {{Z_{{L_1}}} – {Z_{{C_1}}}} right]}^2}} right] = 4left[ {{R^2} + {{left[ {{{{n_1}{Z_{{L_1}}}} over {{n_2}}} – {{{n_1}} over {{n_2}}}{Z_{{C_1}}}} right]}^2}} right] cr

& leftrightarrow {R^2} = {left[ {{Z_{{L_1}}} – {Z_{{C_1}}}} right]^2}left[ {4{{left[ {{{{n_1}} over {{n_2}}}} right]}^2} – 5} right] to 4{left[ {{{{n_1}} over {{n_2}}}} right]^2} – 5 = 1 to {left[ {{{{n_1}} over {{n_2}}}} right]^2} = {6 over 4} = {3 over 2} to {{{n_1}} over {{n_2}}} = sqrt {{3 over 2}} cr} ]

=> Chọn CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 9 :Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có 2 cặp cực, stato là 4 cuộn dây tiếp nối đuôi nhau có số vòng dây ở mỗi cuộn là 200 vòng. Biết từ thông cực lớn qua một vòng dây bằng 5 mWb và vận tốc quay của roto là 25 vòng / s thì suất điện động hiệu dụng do máy phát tạo ra gần đúng bằng

  • A200$sqrt 2 $π[V]         
  • B220$sqrt 2 $π[V]         
  • C110$sqrt 2 $π[V]         
  • D200$sqrt 2 $[V]

Đáp án: B

Lời giải cụ thể :

Đáp án A

Tần số góc của máy phát điện là : USD omega = 2 pi f = 2 pi. np = 2 pi. 25.2 = 100 pi USD
Suất điện động hiệu dụng do máy phát tạp ra là : USD E = frac { { { E_0 } } } { { sqrt 2 } } = frac { { omega N Phi } } { { sqrt 2 } } = frac { { 100 pi { {. 4.200.10 } ^ { – 3 } } } } { { sqrt 2 } } = 200 sqrt 2 pi V USDĐáp án – Lời giải Câu hỏi 10 :Cấu tạo của mạch phát điện xoay chiều một pha gồm hai phần chính là :

  • A Phần cảm và stato
  • BPhần cảm và phần ứng
  • CPhần cảm vào rôto
  • D  Phần ứng và stato

Đáp án: B

Lời giải cụ thể :

 Đáp án B

* Cấu tạo

Máy phát điện xoay chiều 1 pha [ còn gọi là máy dao điện ] gồm 2 phần chính :

+ Phần cảm: Là nam châm dùng để tạo ra từ trường. Nam châm của phần cảm có thể là nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện.

Phần ứng: Là khung dây dẫn dùng để tạo ra dòng điện.

Một trong hai phần cảm và phần ứng đứng yên, phần còn lại quay, bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận quay gọi là rôto.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 11 :Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần tạo ra từ trường là :

  • A  Phần cảm
  • BPhần ứng
  • CRôto
  • DStato

Đáp án: A

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án A

Phần cảm : Là nam châm hút dùng để tạo ra từ trường. Nam châm của phần cảm hoàn toàn có thể là nam châm hút vĩnh cữu hoặc nam châm hút điện .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 12 :Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần quay gọi là :

  • APhần cảm Phần ứng
  • BStato
  • C  Rôto 

Đáp án: C

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án C

Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần quay gọi là rôtoĐáp án – Lời giải Câu hỏi 13 :Để một máy phát điện xoay chiều roto có 8 cặp cực phát ra dòng điện tần số là 50H z thì roto quay với tốc độ :

  • A375 vòng/phút                  
  • B400 vòng/phút             
  • C480 vòng/phút                  
  • D96 vòng/phút

Đáp án: A

Lời giải cụ thể :

Đáp án A

Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện xoay chiều ta có
USD f = np Rightarrow n = frac { f } { p } = frac { { 50 } } { 8 } = 6,25 v / s = 375 USD vòng / phútĐáp án – Lời giải Câu hỏi 14 :

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 200Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 150 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1A.  Khi roto của máy quay đều với tốc độ 450 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là [sqrt 3 A]. Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 300 vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là

  • A[frac{{400}}{{sqrt 3 }}]
  • B[frac{{200}}{{sqrt 3 }}]
  • C[200sqrt 3 ]
  • D[400sqrt 3 ]

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Phương pháp: Chuẩn hoá số liệu

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án A

Cách giải:

[ { { [ 1 ] } over { [ 2 ] } } = { { { { 200 } ^ 2 } + 9Z _L ^ 2 } over { 9 left [ { { { 200 } ^ 2 } + Z_L ^ 2 } right ] } } = { 1 over 3 } Rightarrow { Z_L } = { { 200 } over { sqrt 3 } } Omega ]

Khi n = 300 vòng/phút cảm kháng bằng: [2{Z_L} = {{400} over {sqrt 3 }}Omega ]

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 15 :Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có công dụng

  • Atạo ra lực quay máy
  • Btạo ra suất điện động xoay chiều
  • Ctạo ra từ trường
  • Dtạo ra dòng điện xoay chiều

Đáp án: C

Phương pháp giải :Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có công dụng tạo ra từ trườngLời giải chi tiết cụ thể :Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có công dụng tạo ra từ trường

Chọn C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 16 :Ba suất điện động xoay chiều phát ra từ một máy phát điện ba pha đang hoạt động giải trí, từng đôi một lệch sóng nhau

Đáp án: D

Phương pháp giải :Ba suất điện động xoay chiều phát ra từ một máy phát điện ba pha đang hoạt động giải trí, từng đôi một lệch sóng nhau 2 π / 3Lời giải chi tiết cụ thể :Ba suất điện động xoay chiều phát ra từ một máy phát điện ba pha đang hoạt động giải trí, từng đôi một lệch sóng nhau 2 π / 3

Chọn D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 17 :Thiết bị nào sau đây không có năng lực đổi khác dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều

  • AHai vành khuyên cùng hai chổi quét trong máy phát điện
  • BBốn điot mắc thành mạch cầu
  • CMột điốt chỉnh lưu
  • DHai bán vành khuyên cùng hai chổi quét trong máy phát điện

Đáp án: A

Lời giải cụ thể :

Đáp án A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 18 :Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở không đáng kể. Nối hai cực của máy với cuộn dây thuần cảm. Khi roto quay với vận tốc n vòng / s thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là I. Hỏi khi roto quay với vận tốc 3 n vòng / s thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm bao nhiêu ?

  • AI
  • B2I
  • C3I
  • D$${I over 3}$$

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về máy phát điện xoay chiều một pha.

Lời giải cụ thể :

Đáp án A

Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm:

USD USD I = { { { E_0 } } over { sqrt 2 { Z_L } } } = { { NBS omega } over { sqrt 2 omega L } } = { { NBS } over { sqrt 2 L } } USD USD
Biểu thức trên cho thấy, cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm không phụ thuộc vào vào vận tốc quay của roto => A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 19 :

Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều gồm 2 cặp cực. Vận tốc quay của rôto là 1500 vòng/phút. Phần ứng của máy gồm 4 cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Biết rằng từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là Ф0 = 5.10-3 Wb và suất điện động hiệu dụng mà máy tạo ra là 120V. Số vòng dây của mỗi cuộn dây là

Đáp án: D

Lời giải cụ thể :

Đáp án D

Theo bài ra ta có
USD USD eqalign { và f = { { np } over { 60 } } = { { 1500.2 } over { 60 } } = 50 , Hz cr và E = { { NBS. 2 pi f } over { sqrt 2 } } = { { N { Phi _0 }. 2 pi f } over { sqrt 2 } } cr và 120 = { { N { {. 5.10 } ^ { – 3 } }. 2 pi f } over { sqrt 2 } } = N = 108 , [ v ] cr và = > { N_0 } = { { 108 } over 4 } = 27 cr } USD USDĐáp án – Lời giải Câu hỏi 20 :Một máy phát điện xoay chiều một pha sản xuất ra suất điện động có biểu thức [ e = 1000 sqrt 2 sin 100 pi tV ]. Nếu rô to quay 600 vòng / phút thì số cặp cực là

  • Ap = 10. 
  • B p = 5.   
  • Cp = 4. 
  • Dp = 8.

Đáp án: B

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện xoay chiều f = n. pLời giải cụ thể :Tần số của dòng điện là f = 50H z Số vòng mà rôto quay được trong 1 s là n = 600 : 60 = 10 vòng / s

Số cặp cực của máy phát điện là [ f = n. p = > p = { f over n } = { { 50 } over { 10 } } = 5 ]Đáp án – Lời giải Câu hỏi 21 :Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có roto là nam châm từ với 2 cặp cực từ, quay đều quanh tâm máy phát với vận tốc 25 vòng / s. Tần số của suất điện động xoay chiều do máy phát tạo ra là :

  • A12,5Hz
  • B50 Hz
  • C5Hz
  • D100Hz

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Phương pháp : Áp dụng công thức tính tần số của dòng điện do máy phát điện phát ra là [f = np]

Lời giải cụ thể :

Đáp án B

Áp dụng công thức tính tần số của dòng điện do máy phát điện ra là [ f = np = 2.25 = 50H z ]Đáp án – Lời giải Câu hỏi 22 :Trong máy phát điện xoay chiều một pha, từ trường quay có vecto quay 300 vòng / phút và được tạo bởi 20 cực nam châm hút điện [ 10 cực bắc và 10 cực nam ], tần số của dòng điện do máy phát ra là :

Đáp án: D

Phương pháp giải :sử dụng công thức tính tần số của dòng điện trong máy phát điệnLời giải chi tiết cụ thể :

Ta có:
[f = n.p = 10.frac{{300}}{{60}} = 50Hz]

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 23 :

Về mặt kĩ thuật, để giảm tốc độ quay của roto trong máy phát điện xoay chiều, người ta thường dùng roto có nhiều cặp cực. Roto của một máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực quay với tốc độ 750 vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số 50 Hz. Số cặp cực của roto là

Đáp án: D

Lời giải chi tiết cụ thể :Ta có : [ f = { { np } over { 60 } } Rightarrow p = { { 60 f } over n } = { { 60.50 } over { 750 } } = 4 ]Đáp án – Lời giải Câu hỏi 24 :Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động giải trí không thay đổi, suất điện động cảm ứng cực lớn trên mỗi pha là E0. Khi từ trải qua cuộn dây thứ nhất đạt cực lớn thì suất điện động cảm ứng trên hai cuộn còn lại là e2 và e3 có giá trị là

  • A
    [{e_2} = {e_3} = – frac{{{E_0}}}{2}]
  • B
    [{e_2} = – {e_3} = frac{{{E_0}sqrt 3 }}{2}]
  • C
    [{e_2} = {e_3} = frac{{{E_0}}}{2}]
  • D
    [{e_2} = – {e_3} = frac{{{E_0}}}{2}]

Đáp án: B

Phương pháp giải :Sử dụng công thức tính suất điện động của máy phát điện xoay chiều 3 phaLời giải cụ thể :Giả sử suất điện động trong cuộn dây thứ nhất là : e = E0. Cos [ ωt ] thì suất điện động trong hai cuộn dây kia là : [ { e_2 } = { E_0 }. cos [ omega t + frac { { 2 pi } } { 3 } ] V ; { e_3 } = { E_0 }. cos left [ { omega t – frac { { 2 pi } } { 3 } } right ] V ] Khi từ trải qua cuộn dây thứ nhất đại cực lớn thì tức là e = 0. [ vì e lệch sóng so với từ thông một góc 90 độ ]

nên ta có

[{e_1} = 0V Rightarrow omega t = frac{pi }{2} Rightarrow left{ begin{array}{l}{e_2} = {E_0}.cos left[ {frac{pi }{2} + frac{{2pi }}{3}} right] = – frac{{sqrt 3 }}{2}{E_0}\{e_3} = {E_0}.cos left[ {frac{pi }{2} – frac{{2pi }}{3}} right] = frac{{sqrt 3 }}{2}{E_0}

end{array} right.]

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 25 :Đối với máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực từ, rô to quay với vận tốc n [ vòng / giây ] thì tần số f [ Hz ] của dòng điện được tính theo công thức

  • Af = n.p.  
  • Bf = 60n/p
  • Cf = np/60. 
  • Df = n/p

Đáp án: A

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án A

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 26 :Rôto của một máy phát điện xoay chiều có 5 cặp cực, quay với vận tốc 720 vòng / phút. Tần số của suất điện động là :

  • A  50Hz
  • B100Hz
  • C60Hz
  • D  120Hz

Đáp án: C

Phương pháp giải :Vận dụng biểu thức : [ f = frac { { Np } } { { 60 } } ]Lời giải chi tiết cụ thể :

 Đáp án C

Tần số của suất điện động : [ f = 5 frac { { 720 } } { { 60 } } = 60 [ H { rm { z } } ] ]Đáp án – Lời giải Câu hỏi 27 :Rôto của máy phát điện xoay chiều có 5 cặp cực, tần số của dòng điện phát ra là 50H z. Tốc độ quay của rôto là :

  • A12vòng/ s
  • B10vòng/ s
  • C  20 vòng/s
  • D

      24 vòng/s

Đáp án: B

Phương pháp giải :Vận dụng biểu thức : [ f = np ]Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án B

Ta có : [ f = np to n = frac { f } { p } = frac { { 50 } } { 5 } = 10 ] [ vòng / s ]Đáp án – Lời giải Câu hỏi 28 :Dòng điện xoay chiều 3 pha là :

  • AHệ thống 3 dòng điện xoay chiều một pha có cùng biên độ, cùng tần số và lệch pha nhau [frac{{2pi }}{3}]
  • B Hệ thống 3 dòng điện xoay chiều một pha gây bởi 3 máy phát điện giống nhau.
  • CHệ thống 3 dòng điện xoay chiều có cùng biên độvà lệch pha nhau [frac{{2pi }}{3}]
  • DHệ thống 3 dòng điện xoay chiều gây bởi 3 suất điện động cùng biên độ, cùng tần số và lệch pha nhau [frac{{2pi }}{3}]

Đáp án: D

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án D

Dòng điện xoay chiều 3 pha là : Hệ thống 3 dòng điện xoay chiều gây bởi 3 suất điện động cùng biên độ, cùng tần số và lệch sóng nhau [ frac { { 2 pi } } { 3 } ]Đáp án – Lời giải Câu hỏi 29 :

Phát biểu nào sau đây sai

  • AMột ưu điểm của dòng điện xoay chiều 3 pha là tiết kiệm dây.
  • BDòng điện 3 pha có thể tạo ra từ trường quay.
  • C Phần cảm của máy phát điện xoay chiều 3 pha là nam châm có 3 cực.
  • DMáy phát điện xoay chiều 3 pha gồm có 2 phần chính: phần cảm và phần ứng.

Đáp án: C

Phương pháp giải :Vận dụng lí thuyết về máy phát điệnLời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án C

A, B, D – đúng
C – sai vì : Nam châm luôn luôn có 2 cựcĐáp án – Lời giải Câu hỏi 30 :

Chọn phát biểu đúng về máy phát điện xoay chiều 3 pha

  • ANguyên tắc  hoạt động dựa vào hiện tượng tự cảm.
  • BBiên độ của 3 suất điện động tỉ lệ thuận với số vòng quay trong 1 giây của rôto.
  • CPhần ứng gồm 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau [pi /3] trên đường tròn.
  • DBa suất điện động ở 3 cuộn dây cùng tần số, cùng pha và cùng biên độ.

Đáp án: B

Phương pháp giải :Vận dụng lí thuyết về máy phát điệnLời giải chi tiết cụ thể :

 Đáp án B

A – sai vì máy phát điện xoay chiều 3 pha hoạt động giải trí dựa trên hiện tượng kỳ lạ cảm ứng điện từ B – đúng C – sai vì phần ứng gồm 3 cuộn dây giống nhau gắn cố định và thắt chặt trên một đường tròn lệch nhau một góc 1200

D – sai vì Ba suất điện động ở 3 cuộn dây cùng tần số, cùng biên độ nhưng lệch sóng nhau góc 1200Đáp án – Lời giải Câu hỏi 31 :

Trong cách mắc dòng điện xoay chiều 3 pha theo hình sao với 3 tải đối xứng. Chọn phát biểu sai

  • A Cường độ dòng điện dây trung hòa bằng không.
  • BCường độ dòng điện trong mỗi dây bằng cường độ dòng điện trong mỗi pha.
  • C Điện áp giữa hai đầu mỗi pha bằng [sqrt 3 ]lần điện áp giữa hai dây pha.
  • D Công suất tiêu thụ của mạng điện bằng 3 lần công suất tiêu thụ ở mối pha.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án C 

[ { U_d } = sqrt 3 { U_p }, { I_d } = { I_p } ]
=> Phương án C saiĐáp án – Lời giải Câu hỏi 32 :Trong mạng điện xoay chiều 3 pha hình sao có điện áp hiệu dụng giữa hai đầu một pha điện là 127V thì điện áp hiệu dụng giữa hai dây pha là :

  • A127V
  • B220V
  • C73,3V
  • D146,6V

Đáp án: B

Phương pháp giải :Vận dụng biểu thức khi 3 pha mắc hình sao : [ { U_d } = sqrt 3 { U_p }, { I_d } = { I_p } ]Lời giải chi tiết cụ thể :

Đáp án B

Ta có, khi 3 pha mắc hình sao : [ { U_d } = sqrt 3 { U_p } = sqrt 3. 127 approx 220 [ V ] ]Đáp án – Lời giải Câu hỏi 33 :Một máy phát điện của phòng thí nghiệm gồm một khung dây quay trong từ trường đều với vecto cảm ứng từ có độ lớn là B và có phương vuông góc với trục quay của khung. Khung dây gồm những vòng dây giống hệt nhau, mỗi vòng có diện tích quy hoạnh S. Từ thông cực lớn qua mỗi vòng của khung dây bằng

  • A. B.S2               
  • BB.S.                        
  • C B2S2 .                     
  • DB2S

Đáp án: B

Phương pháp giải :Công thức tính từ thôngLời giải cụ thể :Công thức tính từ thông là Ф = N.B.S ; vì N = 1 nên chỉ còn B.SĐáp án – Lời giải Câu hỏi 34 :Máy phát điện xoay chiều một pha kiểu cảm ứng có phần cảm là rô to gồm 6 cặp cực từ. Rô to quay với vận tốc 300 vòng / phút. Suất điện động sinh ra có tần số bằng .

  • A60 Hz.                    
  • B50 Hz.                     
  • C30Hz.                      
  • D80 Hz

Đáp án: C

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện xoay chiều một phaLời giải chi tiết cụ thể :Tần số của suất điện động do máy phát tạo ra là [ f = { { pn } over { 60 } } = { { 6.300 } over { 60 } } = 30H z ]

Chọn đáp án CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 35 :Máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm là nam châm từ điện có n cặp cực từ. Khi roto quay với vận tốc 600 vòng / phút thì máy tạo ra suất điện động [ text { e } = 1 text { 000 } sqrt { text { 2 } } text { cos [ 100 } ! ! pi ! ! text { t ] [ V ] } ]. Số cặp cực từ là

Đáp án: C

Phương pháp giải :Công thức tính tần số dòng điện do máy phát ra : [ f = frac { n { { v } _ { q } } } { 60 } ] với vq [ vòng / phút ]Lời giải chi tiết cụ thể :Ta có : [ f = frac { n { { v } _ { q } } } { 60 } Rightarrow n = frac { 60. f } { { { v } _ { q } } } = frac { 60. omega } { 2 pi. { { v } _ { q } } } = 5 ]
Chọn CĐáp án – Lời giải Câu hỏi 36 :Một máy phát điện một pha có 6 cặp cực, rô to quay với vận tốc 1200 vòng / phút. Tần số của dòng điện do máy tạo ra là :

  • A120 Hz                               
  • B60 Hz                                 
  • C 50 Hz                                
  • D 100 Hz.

Đáp án: A

Phương pháp giải :Công thức tính tần số dòng điện : f = p. n Với n là số cặp cực ; p là vận tốc quay của rôto [ vòng / giây ]Lời giải chi tiết cụ thể :Tần số của dòng điện do máy tạo ra là :

[ f = p. n = frac { { 1200 } } { { 60 } }. 6 = 120H z ]

Chọn A.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 37 :Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto. Khi rôto quay với vận tốc 375 vòng / phút thì tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của roto bằng

Đáp án: A

Phương pháp giải :Công thức tính tần số của suất điện động cảm ứng do máy phát điện tạo ra là f = p. n . Với p là số cặp cực ; n [ vòng / giây ] là vận tốc quay của roto .Lời giải chi tiết cụ thể :Đổi 375 vòng / phút = 6,25 vòng / giây . Ta có :

[ f = p. n Rightarrow p = frac { f } { n } = frac { { 50 } } { { 6,25 } } = 8 ]

Chọn A.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 38 :Suất điện động cảm ứng trong một khung dây phẳng có biểu thức [ e = { E_0 }. cos left [ { omega t + varphi } right ] V ]. Khung dây gồm N vòng dây. Từ thông cực lớn qua mỗi vòng dây của khung là :

  • A[frac{{{E_0}}}{{Nomega }}]
  • B[Nomega {E_0}]
  • C[frac{{N{E_0}}}{omega }]
  • D[frac{{Nomega }}{{{E_0}}}]

Đáp án: A

Phương pháp giải :Biểu thức từ thông và suất điện động cảm ứng :

[left{ begin{array}{l}Phi = N.B.S.cos left[ {omega t + varphi } right] = {Phi _0}.cos left[ {omega t + varphi } right]\e = – frac{{dPhi }}{{dt}} = NB.S.omega .sinleft[ {omega t + varphi } right] = {E_0}.cos left[ {omega t + varphi – frac{pi }{2}} right]

end{array} right.]

Lời giải chi tiết cụ thể :Ta có

[left{ begin{array}{l}Phi = N.B.S.cos left[ {omega t + varphi } right] = N.{Phi _0}.cos left[ {omega t + varphi } right]\e = – frac{{dPhi }}{{dt}} = {E_0}.cos left[ {omega t + varphi – frac{pi }{2}} right]

end{array} right. Rightarrow {Phi _0} = frac{{{E_0}}}{{N.omega }}]

Chọn A.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 39 :Một máy phát điện xoay chiều một pha với roto có 8 cặp cực, để máy phát tạo ra được dòng điện xoay chiều với tần số 50H z thì vận tốc quay của roto phải bằng

  • A[6,25] vòng/phút
  • B12,5 vòng/phút
  • C375 vòng/phút
  • D 750 vòng/phút

Đáp án: C

Phương pháp giải :Sử dụng biểu thức : [ f = np ]Lời giải cụ thể :Ta có : [ f = np Rightarrow n = dfrac { f } { p } = dfrac { { 50 } } { 8 } = 6,25 ] vòng / s [ = 375 ] vòng / phút

Chọn C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 40 :Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều mà máyphát ra là 50 Hz thì rôto phải quay với vận tốc là bao nhiêu ?

  • A3000 vòng/phút   
  • B1500 vòng/phút
  • C750 vòng/ phút 
  • D 500 vòng/phút.

Đáp án: C

Lời giải cụ thể :

 Chọn đáp án C

+ Tốc độ quay của roto [ n = frac { { 60 f } } { p } = frac { { 60.50 } } { 4 } = 750 ] vòng / phút .Đáp án – Lời giải Câu hỏi 41 :Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động e = 1000 [ sqrt 2 ] cos [ 100 πt ] [ V ]. Nếu roto quay với tốc độ 600 vòng / phút thì số cặp cực là

Đáp án: B

Phương pháp giải :Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện xoay chiều [ f = n. p ]Lời giải chi tiết cụ thể :Đáp án B
Theo bài ra ta có [ f = frac { omega } { { 2 pi } } = frac { n } { { 60 } } p = > p = frac { { 60. omega } } { { 2 pi. 600 } } = 5 ]Đáp án – Lời giải Câu hỏi 42 :Một máy phát điện xoay chiều với khung dây có 500 vòng, từ thông cực lớn qua mỗi vòng dây là 0,2 mWb, vận tốc góc của khung dây là 3000 vòng / phút. Biên độ của suất điện động là :

  • A  62,8V
  • B47,1V
  • C15,7V
  • D  31,4V

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức: [f = np]

Vận dụng biểu thức tính biên độ suất điện động: [{E_0} = omega NBS = omega N{Phi _0}]

Lời giải cụ thể :

Đáp án D

Ta có : + Tần số : [ f = np = frac { { 3000 } } { { 60 } } = 50 [ H { rm { z } } ] ] [ to omega = 2 pi f = 2 pi. 50 = 100 pi [ ra { rm { d } } / s ] ]

+ Biên độ suất điện động : [ { E_0 } = omega NBS = omega N { Phi _0 } = 100 pi. 500.0, { 2.10 ^ { – 3 } } = 10 pi approx 31,42 [ V ] ]Đáp án – Lời giải Câu hỏi 43 :Một máy phát điện xoay chiều một pha có roto gồm 4 cặp cực từ. Khi máy hoạt động giải trí tạo điện áp xoay chiều u = 220 [ sqrt { 2 } ] cos100πt [ V ]. Roto quay với vận tốc

  • A3000 vòng/phút
  • B750 vòng/phút
  • C1500 vòng/phút
  • D500 vòng/phút

Đáp án: B

Phương pháp giải :Tần số dòng điện do máy phát xoay chiều một pha có p cặp cực tạo ra : f = npLời giải chi tiết cụ thể :Tần số dòng điện do máy phát xoay chiều một pha có p cặp cực tạo ra : f = np Theo bài ra ta có n = 4 ; ω = 100 π rad / s => f = 50H z

Vậy p = 50/4 = 12,5 vòng / s = 750 vòng / phút

Chọn B

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 44 :Một máy phát điện xoay chiều một pha có [ 16 ] cặp cực, phần cảm là rôto quay với vận tốc [ 375 ] vòng / phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là

  • A[160,,Hz].  
  • B[75,,Hz].       
  • C[125,,Hz].  
  • D[100,,Hz].

Đáp án: D

Phương pháp giải :Tần số của máy phát điện xoay chiều : [ f = dfrac { { np } } { { 60 } } ]Lời giải chi tiết cụ thể :Tần số mà máy phát điện tạo ra là : [ f = dfrac { { np } } { { 60 } } = dfrac { { 16.375 } } { { 60 } } = 100 , , left [ { Hz } right ] ]

Chọn D.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 45 :Trong máy phát điện xoay chiều một pha từ trường quay có vecto [ overrightarrow B ] quay 600 vòng / phút. Roto cấu trúc bởi 12 cặp cực Bắc – Nam quay với vận tốc là :

  • A60 vòng/phút
  • B120 vòng/phút
  • C50 vòng/phút
  • D100 vòng/phút

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Phương pháp :

Công thức tính tần số : [ f = np ]Lời giải cụ thể :

Cách giải :

Trong máy phát điện xoay chiều một pha từ trường quay có vecto [ overrightarrow B ] quay 600 vòng / phút = 10 vòng / s → Tần số : f = 10 Hz

Ta có : [ f = frac { { np } } { { 60 } } Rightarrow n = frac { { 60 f } } { p } = frac { { 60.10 } } { { 12 } } = 50 left [ { vong / phut } right ] ]

Chọn C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 46 :Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto quay với vận tốc 375 vòng / phút. Tần số của suất điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50H z. Số cặp cực của roto bằng

Đáp án: D

Phương pháp giải :Máy phát điện xoay chiều 1 pha có p cặp cực, roto quay n vòng / s thì tần số dòng điện tạo ra là f = npLời giải chi tiết cụ thể :Ta có n = 375 vòng / phút = 6,25 vòng / s
Tần số dòng điện f = np => 50 = 6,25 p => Số cặp cực p = 8

Chọn D

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 47 :Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra suất điện động [ e = 1000 sqrt { 2 } text { cos100 } pi t text { [ V ] } ]. Nếu roto quay với tốc độ 600 vòng / phút thì số cặp cực là :

Đáp án: C

Phương pháp giải :Tần số dòng điện tạo ra bởi máy phát điện xoay chiều 1 pha : f = np với n là vận tốc quay của roto [ vòng / s ] và p là số cặp cựcLời giải cụ thể :Tần số dòng điện f = 50H z Tốc độ quay của roto n = 600 vòng / phút = 10 vòng / s

Ta có f = np => 50 = 10 p => p = 5

Chọn C

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 48 :Một máy phát điện xoay chiều một pha rôto có 2 cặp cực. Để tần số dòng điện phát ra là 50 [ Hz ] thì rôto phải quay với vận tốc là bao nhiêu ?

  • A1000 [vòng/phút]. 
  • B500 [vòng/phút].   
  • C80 [vòng/phút].      
  • D1500 [vòng/phút].

Đáp án: D

Phương pháp giải :Tần số của dòng điện xoay chiều : f = p. nLời giải cụ thể :Tốc độ quay của rôto là :
[ { rm { n = } } dfrac { { rm { f } } } { { rm { p } } } { rm { = } } dfrac { { { rm { 50 } } } } { { rm { 2 } } } { rm { = 25 } } left [ { { rm { vong / s } } } right ] { rm { = 1500 } } , , left [ { { rm { vong / phut } } } right ] ]

Chọn D.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 49 :Ba suất điện động e1, e2 và e3 được tạo bởi một máy phát điện xoay chiều ba pha. Tại thời gian [ { e_1 } = { e_2 } = – 10V ] thì suất điện động e3 có giá trị bằng

  • A10V  
  • B20V       
  • C[20sqrt 3 V]   
  • D[10sqrt 3 V]

Đáp án: B

Phương pháp giải :Máy phát điện xoay chiều ba pha : [ { e_1 } + { e_2 } + { e_3 } = 0 ]Lời giải cụ thể :Ta có : [ left { begin { array } { l } { e_1 } + { e_2 } + { e_3 } = 0 { e_1 } = { e_2 } = – 10V end { array } right. Leftrightarrow left [ { – 10 } right ] + left [ { – 10 } right ] + { e_3 } = 0 Rightarrow { e_3 } = 20V ]

Chọn B.

Đáp án – Lời giải Câu hỏi 50 :Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, mỗi pha có suất điện động cực lớn là [ { E_0 } ]. Khi suất điện động tức thời ở cuộn 1 bị triệt tiêu thì giá trị suất điện động tức thời trong cuộn 2 và cuộn 3 tương ứng là [ { e_2 } ] và [ { e_3 } ] thỏa mãn nhu cầu hệ thức là

  • A[{e_2}{e_3} =  – dfrac{{E_0^2}}{4}.]
  • B[{e_2}{e_3} = dfrac{{3E_0^2}}{4}.]
  • C[{e_2}{e_3} =  – dfrac{{3E_0^2}}{4}.]
  • D[{e_2}{e_3} = dfrac{{E_0^2}}{4}.]

Đáp án: C

Phương pháp giải :Vận dụng biểu thức của suất điện động trong máy phát điện xoay chiều ba pha [ left { begin { array } { l } { e_1 } = { E_0 } cos left [ { omega t } right ] { e_2 } = { E_0 } cos left [ { omega t + dfrac { { 2 pi } } { 3 } } right ] { e_3 } = { E_0 } cos left [ { omega t – dfrac { { 2 pi } } { 3 } } right ] end { array } right. ]Lời giải cụ thể :Ta có, biểu thức suất điện động của mỗi pha trong máy phát điện xoay chiều ba pha : [ left { begin { array } { l } { e_1 } = { E_0 } cos left [ { omega t } right ] { e_2 } = { E_0 } cos left [ { omega t + dfrac { { 2 pi } } { 3 } } right ] { e_3 } = { E_0 } cos left [ { omega t – dfrac { { 2 pi } } { 3 } } right ] end { array } right. ] Khi suất điện động tức thời ở cuộn 1 bị triệt tiêu

[ { e_1 } = 0 Rightarrow cos omega t = 0 Rightarrow left | { sin omega t } right | = 1 ]

[{e_2} = {E_0}cosleft[ {omega t + dfrac{{2pi }}{3}} right] = {E_0}left[ {cosleft[ {omega t} right]{rm{cos}}dfrac{{2pi }}{3} – sin omega t.sin dfrac{{2pi }}{3}} right] =  – {E_0}sinleft[ {omega t} right]sin dfrac{{2pi }}{3}]

[ { e_3 } = { E_0 } cos left [ { omega t – dfrac { { 2 pi } } { 3 } } right ] = { E_0 } left [ { cos left [ { omega t } right ] { rm { cos } } dfrac { { 2 pi } } { 3 } + sin omega t. sin dfrac { { 2 pi } } { 3 } } right ] = { E_0 } sin left [ { omega t } right ] sin dfrac { { 2 pi } } { 3 } ]
Do [ left | { sin omega t } right | = 1 ] [ Rightarrow { e_2 }. { e_3 } = dfrac { { – 3 } } { 4 } E_0 ^ 2 ]

Chọn C

Đáp án – Lời giải

Video liên quan

Chủ Đề