Sách bài tập Địa lý lớp 6 Bài 3

Địa lý lớp 6 bài 3: Tỉ lệ bản đồ

  • Hướng dẫn giải bài tập Địa lí 6 bài 3: Tỉ lệ bản đồ
  • Câu 1: Trang 12 - sgk Địa lí 6
  • Câu 2: Trang 12 - sgk Địa lí 6
  • Câu 3: Trang 14 - sgk Địa lí 6
  • Câu 4: Trang 14 - sgk Địa lí 6
  • Câu 5: Trang 14 - sgk Địa lí 6

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 6 bài 3: Tỉ lệ bản đồ được VnDoc.com sưu tầm. Lời giải bài tập Địa lí 6 này sẽ giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Địa lý của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 6 bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 6 bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất

Đề cương Ôn tập môn Địa lý lớp 6

Hướng dẫn giải bài tập Địa lí 6 bài 3: Tỉ lệ bản đồ

A. Kiến thức trọng tâm

1. Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ

a, Bản đồ là gì?

- Bản đồ là hình vẽ tương đối chính xác về một vùng đất hay toàn bộ trái đất trên một mặt phẳng.

b, Tỉ lệ bản đồ là gì?

- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.

c, Các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ:

- Tỉ lệ số: Là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

- Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.

Ví dụ: Mỗi đoạn 1cm trên thước bằng 1km hoặc 10km trên thực địa.

– Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng địa lí đưa lên bản đồ càng nhiều.

– Tiêu chuẩn phân loại:

+ Lớn: Tỉ lệ trên : 1 : 200.000

+ Trung bình: Từ : 1: 200.000 đến 1:1000.000

+ Nhỏ: Dưới : 1:1000.000

d, Ý nghĩa:

- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.

- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.

2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ

Cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước:

- Đánh dấu khoảng cách hai điểm.

- Đo khoảng cách hai điểm

- Dựa vào tỉ lệ số, tính 1cm trên thước bằng ……cm ngoài thực tế. Sau đó đổi ra đơn vị mét [m], hoặc kilômet [km].

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 12 - sgk Địa lí 6

Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng bao nhiêu Km trên thực địa?

Trả lời:

Ti lệ bản đồ 1: 2 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ ứng với 2 000 000 cm hay 20 km trên thực địa.

Câu 2: Trang 12 - sgk Địa lí 6

Quan sát bản đồ trong các hình 8 và 9 cho biết:

- Một cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?

Trả lời:

- Tỉ lệ bản đồ ở hình 8 là 1: 7 500, có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 7 500 cm hay 75 mét trên thực địa.

- Tỉ lệ bản đồ ở hình 9 là 1: 15 000. Có nghĩa là 1 cm trên bản đồ này ứng với 15 000 cm hay 150 mét trên thực địa.

- Bản đồ có tỉ lệ lớn hơn là Hình 8, bản đồ này thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn hình 9.

Câu 3: Trang 14 - sgk Địa lí 6

Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?

Trả lời:

- Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.

Câu 4: Trang 14 - sgk Địa lí 6

Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1: 2.000.000 và 1: 6.000.000 cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực địa?

Trả lời:

- Nếu ti lệ bản đồ: 1: 200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:

5cm X 200000 = 1000000 cm = 10 km.

- Nếu tỉ lệ bản đồ 1: 6 000 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là:

5cm X 6000000 = 30000000 cm = 300 km.

Câu 5: Trang 14 - sgk Địa lí 6

Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?

Trả lời:

Trước hết, cần đổi 105 km = 10500000 cm.

– Tính tỉ lệ cùa bản đồ đó là:

10500000 cm : 15 cm = 700000

=> Vậy tỉ lệ của bản đồ đó là 1 : 700000

Tỉ lệ bản đồ

Giải VBT Địa lý lớp 6: Bài 3: Tỉ lệ bản đồ là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách Vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

1. Em hãy ghi tiếp chữ số trong các ô còn trống ở bảng dưới đây:

Bản đồ tỉ lệ 1: 200.000

Bản đồ tỉ lệ: 1 : 1.000.000

Bản đồ tỉ lệ: 1 : 10.000.000

Khoảng cách trên bản đồ [cm]

5

5

13

15

5

1

13

3

0,1

5

0,3

13

Khoảng cách thực tế [km]

10

10

26

30

50

10

130

30

10

500

30

1300

2. Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng:

3. Dựa vào bản đồ hình 11:

Em hãy:

a] Đo và tính chiều dài của:

+ Phố Nguyễn Lương Bằng [từ A đến B]: 126 000cm [126m].

+ Đường La Thành [từ C đến B]: 118 800cm [118,8m].

b] Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay:

+ Từ Viện Châm cứu đến Khách sạn Sao Mai: 243 000cm [243m].

+ Từ học viện Ngân Hàng đến Đại học Văn hóa: 180 000cm [180m].

c] Tính chiều dài đường đi ngắn nhất từ điểm D đến điểm B trên bản đồ:

+ Từ D đến đường Nguyễn Lương Bằng là 37,8m.

+ Từ đầu đường Nguyễn Lương Bẳng cắt với đường D đến điểm B là 18m.

3. Hãy đánh dấu [X] vào ô ứng với ý em cho là đúng:

Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết:

a] Mỗi xăng ti mét trên bản đồ bằng bao nhiêu xăng ti mét trên thực địa.

b] Bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.

X

c] Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

X

d] Hướng đi từ điểm này đên một điểm khác.

4. Em hãy đổi ra tỉ lệ số và sắp xếp các bản đồ dưới đây vào ba nhóm tỉ lệ bản đồ: lớn, trung bình, nhỏ.

Tên bản đồ

Khoảng cách trên bản đồ [cm]

Khoảng cách thực tế

Tỉ lệ bản đồ

A

1

3 km

1:300.000

B

1

1000 m

1:100.000

C

1

8000 m

1:800.000

D

1

20 km

1:2.000.000

Đ

1

1500m

1:150.000

E

1

40 km

1:4.000.000

Trả lời:

- Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ lớn [từ 1:200 000 trở lên] là những bản đồ: B, Đ.

- Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ trung bình [từ 1:200 000 đến 1:1000 000] là những bản đồ: C, A.

Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ nhỏ [tỉ lệ nhỏ bản 1:1 000 000] là những bản đồ: D, E.

Giải VBT Địa lý lớp 6 bài 3: Tỉ lệ bản đồ bao gồm chi tiết lời giải các câu hỏi VBT Địa lý lớp 6 cho các em học sinh tham khảo củng cố các dạng kiến thức Địa lý Chương 1: Trái Đất lớp 6 đạt kết quả cao.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Qua lời giải sách bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 3: Lược đồ trí nhớ Cánh diều hay nhất, chi tiết được biên soạn theo sách bài tập Địa Lí 6 sẽ giúp học sinh làm bài tập trong SBT Địa Lí 6 dễ dàng hơn.

  • Bài 1 trang 10 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Lựa chọn đáp án đúng. a] Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa để A. mô tả bản đồ. B. thể hiện các đối tượng, hiện tượng địa lí trên bản đồ. C. quy định mức độ chi tiết, tỉ mỉ của nội dung bản đồ. D. tính khoảng cách thực tế trên bản đồ. b] Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì A. càng thể hiện được nhiều đối tượng. B. kích thước bản đồ càng lớn. C. lãnh thổ thể hiện càng lớn. D. lãnh thổ thể hiện càng nhỏ.

    Xem lời giải

  • Bài 2 trang 11 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Hãy chú thích tên dạng tỉ lệ cho hai hình sau:

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Bài 3 trang 11 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam [trang 110 SGK], em hãy cho biết chiều dài đoạn sông Mê Công từ Thủ đô Viêng Chăn [Lào] đến Thủ đô Phnôm Pênh [Cam-pu-chia].

    Xem lời giải

  • Bài 4 trang 11 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Cho bản đồ Hành chính Việt Nam có kích thước lần lượt là: Bản đồ A: 15,5 x 20 cm, bản đồ B: 28 x 35 cm, bản đồ C: 84 x 116 cm Em hãy cho biết: - Bản đồ có tỉ lệ lớn nhất - Bản đồ thể hiện được ít chi tiết nhất

    Xem lời giải

  • Bài 5 trang 11 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Điền số liệu vào chỗ trống trong bảng theo mẫu dưới đây cho phù hợp.

    Xem lời giải

  • Bài 6 trang 11 sách bài tập Địa lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Thành phố A và thành phố B có khoảng cách thực tế là 500 km, xác định khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố, ở các bản đồ có tỉ lệ sau: - Tỉ lệ 1 : 1 000 000 - Tỉ lệ 1 : 500 000 - Tỉ lệ 1 : 6 000 000 - Tỉ lệ 1 : 10 000 000

    Xem lời giải

>> [Hot] Đã có SGK lớp 7 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!

Video liên quan

Chủ Đề