Sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 trang 29

5. Listen and circle the words you hear.

(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)

Đáp án:

/g/

/k/

green, girl, goal

cold, clothes

Combine the sentences below with ”so”.

( Kết hợp các câu bên  dưới với "so")

a) Linh was out when we came. We left a message.

b) It is raining heavily. We take our umbrellas.

c) People wanted to see the opening of the ceremony. They started leaving home very early in the morning.

d) They didn't want to get home late. They hired a minibus.

e) Most tourists didn't bring their meals with them. They ate at the foodstalls along the roads.

f) Everyone was extremely tired after the visit. They slept on the bus on the way home.

Đáp án

a) Linh was out when we came, so we left a message.

(Linh  đã đi ra ngoài khi chúng tôi đến, bởi vậy chúng tôi để lại tin nhắn)

b) It is raining heavily, so we take our umbrellas. ( Trời mưa nặng hạt, bởi vậy chúng tôi mang theo ô)

c) People wanted to see the opening of the ceremony, so they started leaving home very early in the morning.

(Mọi người muốn xem phần đầu của cuộc hội nghị, bởi vậy họ bắt đầu ròi nhà rất sớm vào buổi sáng)

d) They didn't want to get home late, so they hired a minibus. (Họ không muốn  về nhà muộn, bởi vậy họ thuê 1 chiếc xe bus nhỏ)

e) Most tourists didn't bring their meals with them, so they ate at the foodstalls along the roads.

(Hầu hết du khách không mang bữa ăn của họ, bởi vậy họ  đã ăn quán ăn dọc đường)

f) Everyone was extremely tired after the visit, so they slept on the bus on the way home.

(Mọi người quá mệt sau chuyến thăm, bởi vậy họ ngủ trên xe bus trên đường về nhà)

Sachbaitap.com

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 B. Vocabulary – Grammar (trang 29-30-31 SBT Tiếng Anh 7 mới) giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 7 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

  • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Mới

  • Sách giáo khoa tiếng anh 7

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 1

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2

1. Fill each blank … (Điền vào mỗi chỗ trông với một từ trong khung để hoàn thành các câu.)

1. taking 2. comedian 3. organizing 4. poet
5. musician 6. decorated 7. design 8. Opera

1. Sở thích của cô ấy là chụp hình và sưu tầm tiền xu.

2. Một người đàn ông hoặc phụ nữ vui tính trong phim là một diễn viên hài.

3. – Chúng ta nên làm gì để giúp những người nghèo trong khu phố?

– Tôi đề nghị tổ chức một buổi diễn để quyên tiền.

4. Một người viết thơ được gọi là nhà thơ.

5. Nhạc sĩ là người chơi một loại nhạc cụ hoặc viết nhạc.

6. Những ngôi đền ở Angkor được trang trí bởi những nghệ sĩ với những viên đá được chạm khắc.

7. Thiết kế đồ họa là một loại nghệ thuật thú vị.

8. Việt Nam có nhiều loại nhạc kịch truyền thống như “chèo” hoặc “tuồng”.

2. Match the famous…(Nối những người Việt nổi tiếng trong phần A với công việc của họ trong phần B.)

1. D 2. A 3. B 4. E 5. F 6. C

3. Choose the correct answer…(Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.)

1. C. actress 2. C. twice as much as 3. D. applauded
4. A. perform 5. D. boring 6. B. composers
7. D. make 8. B. musicians

Hướng dẫn dịch:

1. Con gái anh ta muốn trở thành một diễn viên nổi tiếng nhưng cô ấy không có tài năng gì.

2. Bức tranh này đẹp hơn, nhưng nó tốn gấp đôi tiền so với bức khác.

3. Chúng tôi thích vở kịch rất nhiều đến nỗi chúng tôi đã vỗ tay những 10 phút.

4. Để biểu diễn thành công họ phải luyện tập vở kịch nhiều lần.

5. Tắt ti vi đi. Chương trình chán quá đi.

6. Mozart là một trong những nhà soạn nhạc cổ điển nổi tiếng nhất.

7. – Cậu đang làm gì với giấy và keo này vậy Giang?

– Mình đang thử làm một cán lều.

8. Bởi vì mình đang ngồi ở hàng ghế sau trong rạp hát, nên mình khó có thể thấy được nhạc công.

4. Complete the following sentences…(Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt một từ vào mỗi khoảng trống.)

1. well/beautifully; 2. from 3. either 4. same
5. as – as 6. too 7. different 8. drawing

Hướng dẫn dịch:

1. Mình không hát hay như chị mình. Chị ấy là người hát hay nhất trong lớp.

2. Tính cách chị tôi rất khác với tôi.

3. – Tôi không thích kịch nhiều kỳ mới trên đài VTV6.

– Tôi cũng không thích nó.

4. Lễ hội âm nhạc sẽ cùng thời điểm với năm rồi.

5. Vui lòng ăn nhiều như bạn muốn nhé.

6. Dương có thể vẽ động vật và Duy cũng có thể vẽ được.

7. Bức tranh và bức vẽ không giống nhau. Chúng hoàn toàn khác nhau.

8. Mỗi đứa trẻ được cho một mảnh giấy và bút chì màu. Chúng đang vẽ những bức hình trong phòng tranh.

5. Fill each of the blanks with one suitable word. (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ thích hợp.)

1. cartoons 2. films 3. paintings
4. music 5. Instruments

Hướng dẫn dịch:

1. Chị tôi thích xem phim Chuột Mickey, Vịt Donald, Oggy và những phim hoạt hình khác.

2. Tôi thích phim khoa học viễn tưởng, nhưng tôi không bao giờ xem phim chiến tranh, giật gân hoặc kinh dị.

3. Cô của tôi sưu tầm những bức tranh của những họa sĩ người Úc thế kỷ 19.

4. Người già thích nhạc quê hương, cổ điển và truyền thống.

5. Chris là một nhạc công piano rất giỏi và cũng có thể chơi một số nhạc cụ khác.

6. Use the words/phrases below to write complete sentences. (Sử dung những từ/cụm từ bên dưới để viết những câu hoàn chỉnh.)

1. My friends enjoy the Children’s Painting Exibition and I do too.

2. The períbrmance she gave last night was marvelous.

3. Each of my three sisters is different from the others.

4. The painting he’s made recently is much the same as the old one.

5. The children are rehearsing the play for school celebration at the moment.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn tôi thích chương trình Triển lãm tranh trẻ em và tôi cũng vậy.

2. Buổi diễn hôm qua cô ấy thực hiện thật tuyệt vời.

3. Mỗi người trong ba chị gái tôi đều khác nhau.

4. Bức tranh mà anh ấy vẽ gần đây thì giống với bức tranh cũ nhiều.

5. Hiện bọn trẻ đang diễn tập vở kịch cho lễ kỷ niệm của trường.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6

Bài 3

Task 3. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau)

1. His daughter wants to become a well-known______but she has no talent at all.

A. act                      B. actor                    C. actress                         D action

2. This painting is prettier, but it costs______the other one.

A. so much as          B. as many as          C. twice as much as          D twice as many

3. We all enjoyed the play so much that we______ for ten minutes.

A. smiled                 B. screamed             C. cried                            D. applauded

4. To_______ successfully, they have to practise the play again and again.

A. perform              B. play                      C. sing                             D. dance

5. Turn TV off. The show is______ .

A. exciting               B. peaceful               C. tiring                            D. boring

6. Mozart was one of the most famous_____ of classical music.

A. actors                 B. composers           C. artists                          D. makers

7. -What are you doing with all that paper and glue, Giang?

- I'm trying to______a collage.

A. do                      B. play                      C draw                             D. make

8. Because I was sitting in the back row of the theatre, I could hardly see the___ .

A. painters              B. musicians              C composers                    D. writers

Lời giải chi tiết:

1. C. actress 2. C. twice as much as 3. D. applauded
4. A. perform 5. D. boring 6. B. composers
7. D. make 8. B. musicians

1. His daughter wants to become a well-known actress but she has no talent at all.

Giải thích: actress (nữ diễn viên) 

Tạm dịch:  Con gái anh ta muốn trở thành một diễn viên nổi tiếng nhưng cô ấy không có tài năng gì.

2. This painting is prettier, but it costs twice as much as the other one.

Giải thích: với danh từ không đếm được ta sử dụng much 

Tạm dịch: Bức tranh này đẹp hơn, nhưng nó tốn gấp đôi tiền so với bức khác.

3. We all enjoyed the play so much that we applauded for ten minutes.

Giải thích: applaud (vỗ tay tán thưởng) 

Tạm dịch: Chúng tôi thích vở kịch rất nhiều đến nỗi chúng tôi đã vỗ tay những 10 phút.

4. To perform successfully, they have to practise the play again and again.

Giải thích: perform (biểu diễn) 

Tạm dịch: Để biểu diễn thành công họ phải luyện tập vở kịch nhiều lần.

5. Mozart was one of the most famous composers of classical music.

Giải thích: composer (nhà soạn nhạc) 

Tạm dịch: Mozart là một trong những nhà soạn nhạc cổ điển nổi tiếng nhất.

6. Turn TV off. The show is boring

Giải thích: boring (chán) 

Tạm dịch: Tắt ti vi đi. Chương trình chán quá đi.

7. I'm trying to make a collage.

Giải thích: make a collage (làm lều) 

Tạm dịch: Mình đang thử làm một cán lều.

8. Because I was sitting in the back row of the theatre, I could hardly see the musicians

Giải thích: musician (nhạc sĩ) 

Tạm dịch: Bởi vì mình đang ngồi ở hàng ghế sau trong rạp hát, nên mình khó có thể thấy được nhạc công.

Bài 4

Task 4. Complete the following sentences by putting a word in each gap.

(Hoàn thành các câu sau bằng cách thêm từ vào chỗ trống.)

1. I don't sing as_________ as my sister. She is the best singer in her class.

2. My sister's personality is very different_________ mine.

3. - I don't like the new soap opera on VTV6 now.

- I don't like it_________ .

4. The music festival will be at the_________ time as last year.

5. Please eat__________ much___________ you like.

6. Duong can draw animals, and Duy can do it________ .

7. Paintings and drawings are not the same thing.They are quite________.

8. Each one of the children has been given a piece of paper and a crayon. They are________pictures in the painting room.

Lời giải chi tiết:

1. I don't sing as well/beautifully as my sister. She is the best singer in her class.

Giải thích: vì đằng trước là động từ nên ta cần trạng từ ==> bổ nghĩa cho động từ 

Tạm dịch: Mình không hát hay như chị mình. Chị ấy là người hát hay nhất trong lớp.

2. My sister's personality is very different from mine.

Giải thích: different from (khác với gì) 

Tạm dịch: Tính cách chị tôi rất khác với tôi. 

3. - I don't like it either.

Giải thích: either (cũng vậy) được sử dụng trong câu phủ định 

Tạm dịch:  Tôi cũng không thích nó.

4. The music festival will be at the same time as last year.

Giải thích: cần sử dụng tính từ để hoàn thành cụm danh từ 

Tạm dịch: Lễ hội âm nhạc sẽ cùng thời điểm với năm rồi.

5. Please eat as much as you like.

Giải thích: as much as (nhiều như là gì) 

Tạm dịch: Vui lòng ăn nhiều như bạn muốn nhé.

6. Duong can draw animals, and Duy can do it too

Giải thích: too ( cũng vậy) ==> dùng trong câu khẳng định 

Tạm dịch: Dương có thể vẽ động vật và Duy cũng có thể vẽ được.

7. Paintings and drawings are not the same thing. They are quite different

Giải thích: trước chỗ trống là động từ to be ==> cần 1 tính từ  

Tạm dịch:  Bức tranh và bức vẽ không giống nhau. Chúng hoàn toàn khác nhau.

8. They are drawing pictures in the painting room.

Giải thích: be + Ving ==> thì hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Mỗi đứa trẻ được cho một mảnh giấy và bút chì màu. Chúng đang vẽ những bức hình trong phòng tranh.

Bài 5

Task 5. Fill each of the blanks with one suitable word.

(Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ thích hợp.)

Example: Alison has dogs, cats, goldfish and many other pets.

1. My sister likes to watch Mickey Mouse, Donald Duck, Oggy, and other________.   

2. I like science fiction, but I never watch horror, thriller, or war__________

3. My aunt collects_____________ by nineteenth-century Australian painters.

4. Old people enjoy traditional, classical or country_____________ .

5. Chris is a very good pianist, and can also play a number of other musical________.

Lời giải chi tiết:

1. cartoons 2. films 3. paintings
4. music 5. Instruments

1. My sister likes to watch Mickey Mouse, Donald Duck, Oggy, and other cartoons.   

Tạm dịch:  Chị tôi thích xem phim Chuột Mickey, Vịt Donald, Oggy và những phim hoạt hình khác.

2. I like science fiction, but I never watch horror, thriller, or war films

Giải thích: war films (phim chiến tranh) 

Tạm dịch: Tôi thích phim khoa học viễn tưởng, nhưng tôi không bao giờ xem phim chiến tranh, giật gân hoặc kinh dị.

3. My aunt collects paintings by nineteenth-century Australian painters.

Giải thích: paintings (những bức tranh) 

Tạm dịch: Cô của tôi sưu tầm những bức tranh của những họa sĩ người Úc thế kỷ 19.

4. Old people enjoy traditional, classical or country music.

Giải thích: country music (nhạc đồng quê) 

Tạm dịch:  Người già thích nhạc quê hương, cổ điển và truyền thống.

5. Chris is a very good pianist, and can also play a number of other musical instruments

Giải thích: musical instruments (nhạc cụ) 

Tạm dịch: Chris là một nhạc công piano rất giỏi và cũng có thể chơi một số nhạc cụ khác.

Bài 6

Task 6. Use the words/phrases below to write complete sentences.

(Sử dụng các từ/cụm từ dưới đây để hoàn thành câu.)

1. my friend/enjoy/the Children's Painting Exhibition/l/too.

2. performance/she/give/last night/marvellous.

3. each/my three sisters/be/very different/the others.

4. painting/he/make/recently/much/same/old one.

5. the children/rehearse/play/school/celebration/moment.

Lời giải chi tiết:

1. My friends enjoy the Children's Painting Exhibition, and I do too./ My friends enjoyed the Children's Painting Exhibition, and I did too.

Giải thích:  too (cũng vậy) ==> dùng trong câu trực tiếp 

Tạm dịch: Bạn tôi thích chương trình Triển lãm tranh trẻ em và tôi cũng vậy.

2. The performance she gave last night was marvellous.

Giải thích: last night ==> thì quá khứ đơn 

Tạm dịch:  Buổi diễn hôm qua cô ấy thực hiện thật tuyệt vời.

3. Each of my three sisters is very different from the others.

Giải thích: be different from (khác với cái gì) 

Tạm dịch:  Mỗi người trong ba chị gái tôi đều khác nhau.

4. The painting he’s made recently is much the same as the old one.

Giải thích:recently ==> thì hiện tại hoàn thành 

Tạm dịch: Bức tranh mà anh ấy vẽ gần đây thì giống với bức tranh cũ nhiều.

5. At the moment, the children are rehearsing the play for the school celebration.

Giải thích: at the moment ==> thì hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Hiện bọn trẻ đang diễn tập vở kịch cho lễ kỷ niệm của trường.

Loigiaihay.com