Sản nạn nghĩa là gì


Page 2

Triệt . Dỡ đi, phả đi. Triệc hạ một cái nhà.

thiên. Mùa hè, tiết nắng. Sở -. Sở dưới, thương hiệu là sở cam rạch #1. Hoa – Kẻ chợ, chôn thành thị, lịch phía dưới, (đối với phía trên, gắn

sự. đất Cao-môn, kêu là Sở thượng).

*Bin

1. Bản -. (Coi chữ bán). du. Dòng dưới, ở theo sông mà về phía

#la khô thảo. Loài cỏ, qua tới dưới, đối với thượng du, là dòng trên,

mùa hạ liền khô, tục danh là dây phia đầu nguồn.

bộp, vị thuốc phong. - bộ. Từ nửa minh con người trở xuống.

- ta, đó. Tên hoàng đế nhi Hạ có tài trị thân.

thủy, nghĩa là khai kinh, đào sông Hà Thân Chỗ kín trong minh người ta.

làm cho hết lụt Hung thủy. Làm –. Cho uống thuốc hạ, cho xổ.

Trường -. Tiêu trường hợp giữa tiet nhng. Thuốc –. Thuộc xồ.

Lập -- Đầu mùa hạ. Nước thang - Nước làm riêng để mà uống

chí. Clinh mùa hạ. với thuốc khác.

- môn. Tên cửa biển ở bên Trung-quic. Bin ba chục tàu. Bin chim ba chiec tàu.

. Xuống ngựa.
- cờ. Xuồng cờ, kéo cở xuồng.
thành. Ilim đặng thành, lay động thành | Ilạ. c. Cái nhà.

nào.
lớp. Bởi lớp nào, rồi chuyện gì (thường | Bà Hạ. C. Rảnh rồi, không có việc làm.

nói về tuổng hát bội).
Đi =. Di Mien-dưới kêu là II-chau.

Nhàn

id. cháu. Mien-dưới, Phô-mới, thuộc địa Công

Khi rảnh việc quan. llóng-mao. Quật Chiu lòn, đâu lụy.

Hạ. c. Mảng, đi lẻ mang. minh. Khiòn nhượng, chịu làm nhỏ.

Kinh

id. - nang. Chứng sưng ngoại thàn, đi phải cing nang

Cung

id. điền. Ruộng thap.

Yên

id. | thi. Thứ sau, lún sau, phen sau.

tán gia. Đi lễ nhà mới. tui. Tuản sau; người ngày rồi tháng.

Đi -. Đi là mảng, đi họ. nêu. Nhỏ nêu, xuồng nu, tôi nêu, nhằm

H -. Vui váy.
ngày mồng 7 tháng giêng.
Khai id.

BỊ Hi. . Lẽ đầu, có lẽ nào.
- ảnh. Dè tượng ảnh xuông (hiều về lẻ hàn chơn).

de. Dau de
Din Dưới đất.

đán. Dầu dâm. - bạc. Nghe lát cá dưới sông. Du họ bục - ring. Màu gọi. dân làm nghe clai lưới.

cung. Đầu không. Licu Lửa đút ngọn, klòng cháy nữa.

7. Du nữ, đầu không, đàu tinh. Tát –. Dưới gói ; phụ liui con phải tất

tin. Ilà miệng. thiu houll,膝下承歡 cli

nghĩa là phải hầu hạ giúp đỡ lại cho | DJ II. c. Song; tên sông bên Trung-quặc.


vui lòng cha mẹ.
neo. Bỏ neo xuồng, gieo neo.

Ngan Sòng ngủn, song giang là.
Giang id. Cũng hiệu là đảng ngăn

làm giải hạn. Bị Hạ. c. Mùa hè; nhà vua thứ nhất trong ba nhỏ Iluinh hoặc hoàng Tên sông ở bên có thanh lên Trung-quac là lụ, Thương, Châu.

Trung-quic, thông với sóng Khens.


Page 3

thư biểu. Đó làm như cái thước, để mà kt Đề – lâm viện. Viện hàn lâm, chủ coi khi trời lạnh nông thể nào.

việc xét học nghề văn cùng kinh sử. điều. Tôn chim, loài keo, kéc.

lâm. Tược quan bàn làm. - gia. Nhà nghèo; chỗ ở nghèo khổ.

2 | Binh –. Dừng che như vách; nước Cảm –. Cảm lầy khí lạnh.

nhỏ ở một bên nước lớn, làm phèn Trúng – Mắc lày khi lạnh.

vách cho nước lớn. Trung-quặc kêu Thuốc - long. Thuốc mát lạnh, thuộc sống

nước Annam là bình hàn của mình. sit uống vào thày lạnh.

Nội –. Chúc lãnh việc từ hàn riêng cho vua - lành. Lạnh lẽo.

quan.
giang. Tên sông.
thủy. Tên sông rạch. si. Học trò khỏ.

ở Hàn. C. Chấc, ít.
đạo. (Coi chữ đạo).

thật. Chắc thật, không sai. tâm. Lạnh lòng, kinh sợ.

chic. id. Ngực Chịu với khí lạnh. Độ bông ni thì Đå Đã chắc. là đỏ ngự hàn.

- lòng. Chắc ý. thực. Ngày áp ngày thanh minh, chính là

- da. id. ngày, cảm lửa, đề mà nhở công nghiệp -ý.

id. Giải-từ-thôi. (Coi sự tich nơi chữ túc).

bụng. id.
Chica Chưa chắc.

hữu. Ít cỏ. Hàn. 3. Nội lại, đúc lại; dùng vật gì mà nói mà bịt cho khỏi hở lang.

G Hán. . Nó. the. Vật luyện bằng chi thiếc đề mà nội

chic. Nó chúc. mà gắn đồ đồng thau.

chaca đi. Nó chưa đi. nói chảo. Dụng loài chì thiec luyện mà

gần nổi chào. Thuốc – Thuốc làm cho chỗ vết tích liên lại, 1 kg Hàn. . Chậc. nhíp lại cũng không chảy máu.

lao. Chắc chắn, rõ ràng. Môi Chính chở hàn lại.

hòi. id. Hồ Ch hàn ra không liên.

Nói –. Nói chắc, nói không sai lời. sống. Trồng cây, giăng dày mà ngăn sông,

Nói cho Nói cho chắc. không cho tàu giặc vào phía trong.

Biêu cửa. Ngăn cữa biển.

Làm -. Làm thiệt sự, không bỏ qua. - rạch. Ngăn rạch, hoặc đắp chặn giữra rạch. Cửa -. Tên của biên thuộc tỉnh Quảng-nam. Đá –. Chó đá mọc giăng giữa sông, cũng là 1 g Hàn. 3. Ghim lày; bất tiếng nói, dằn tiếng tên chỗ.

nói. trời. Hàn lớn quá, sức người khàn phá,

- lâu. 1 Ghim lay tiếng nói, đem lòng cửu như làn Sông Bé, Biên hòa.

thi.

ban. Cỏ the. Thứ cỏ nhỏ lá, người ta dùng

chân. Có ngăn nắp, thứ lớp. Tiếng nói làm một vị thuốc mát.

hãn chân: Tiếng nói chặc chja củng Vị - the. Vị thuốc giống như muôi.

có ý tứ.

ai? Nói nặng tiếng với ai? ngăm đe ai ? Hi Hàn. c. Lông; cây bú.

ngăn đón ai ?

- . Nói nàng tiêng. 詞1 Tv Việc văn thơ, chữ nghĩa;


Page 4

thịt. Dảy bán thịt, chuyên nghẻ làm thịt.

trai bơ vơ không biết hoặc không có mà bản.

chuyện gì làm ăn, đều gọi là lỡ làng bờ. - heo. Dây bán heo, chuyên nghệ bán heo,

tại, hoặc tại Trại làm nghở cửa làm thịt heo.

cắt cây gỗ, thường hiểu là trại đóng cả. Dây bán cá. Quân

cả, thường

hàng đạt. biểu là người hồn vào không biết lệ

đất. Ilỏm đề mà chôn. phép.

sức. Hồm nhiều tiền, lỏm đóng băng củy măm. Dãy bán mắm.

gỗ tốt, năng tiến. Såp Sắp ra từ liễn từ dày.

chưng ngang. IIỏm vtra, hòm đồng sơ sài. Giáo đóng - cháu. Giáo đóng nhiều lớp đề

chữ. Chữ in, chữ viết một lòi liên theo mà hầu hạ.

nbau. thương. Giáo đỏng từ dây dài ; bày ra Ngày nhe - chữ nho. Ngày tháng bằng. nghe nh ngang.

Loạn - thật thứ. Lộn lạ, không thử lớp. nhạm. Hàng ngang. Nga –. Ngay thẳng. Nói ngay hàng, thì là

Tà Hàng. c. Chịu đâu. nói ngay, nói thẳng phép, không tây vi.

dáu. id. bảnh. Dây bán bánh, đỏ bánh trái.

- phục. id. Ăn đổ bánh trái. Chara đi

Trá Ăn

Giả đâu phục. Ăn bánh ăn

tới chợ đã lo ăn hàng, tieng Thuyet -. Nói năng cho yên việc đầu phục.

nói về gái hay ăn vặt. - đen. (Coi chữ đen).

h Hàng. 3. Một mình ít đùng. năm. Tiếng nói về trái tăng mới sinh, con thú vật mới lượng còn ở trong

Thom Thơm tho, có mùi thơm dai. bụng mẹ nó. Trái hàng hàm, con hàng

Ilinh - Nghênh ngắng, lo lắng như kè điếc. nàın. Mở - Mờ việc mua bán. Mua mở hàng, thi || Hàng. c. Nhà buôn bán lớn, nhà trí hàng. là mua hàng mới dọn , bán hàng,

buồn. id. thi là bản lên đứu, đều chỗ nghĩa là mua bán lay may.

- bạc. Nhà buôn bạc.

Chú Clà nhà buôn lớn. M& họ. M ở việc mua bán lại, nhằm ngày

Ong id. nong ba tháng giêng An:1an, ay là đem

một hai nhón đồ ăn mà bán tại chợ. Mở một ngôi – Lập một nhà hàng, một chủ | Jã lảng. n. (Coi chứ chăng).

bán hàng. Độ – Đỏ tin thường, không phải là đi | a lăng. n. Có mùi cay nồng.

đặt, đó ký kiểu. thủ. Thường hieu vẻ cá đóng đáy, hoặc

llung Nóng này, ham làm dữ, làm hung;

lâm hùm. đánh lưới ở gia các thủ ngữ cữa.

mùi. Cay nồng. - năm. Ilàng đề một chỗ mà bán, cũng gọi

- giặc. Ilan giặc, nóng giặc, thay giặc muốn tọa hỏa de

xộc vào mà đánh. cản. Những hỏa hang bày ra mủ bán. Bản hàng đèn, thi là bản xen nhiều

đi Hảng. n. vat. Nhà Nhà trừ hàng.

Ding Làm ra tiếng ho khạc trong cô, Cica id.

đánh tiếng, lên tiếng. Đăng bằng cho Lo - . Lờ làng không biêt dựa vào đâu,

biệt thúc ngủ. không biết làm việc gì. Gái để quá lửa,

Dòng

id.


Page 5

Tum Ba thú trọn một, là vôi, cát, đất, Вап Bọn làm nghề ca hát. cũng kêu là với tam hạp.

Gánh id. lương. Cái hộp đựng lòng hương.

giọng chèo ghe. Ilát mục thiệt. Bả –. Thứ trái cây, cũng là vị thuốc ho.

đưa em. Ilát giọng êm ái.

lẻ. Ca xuống trong mùa lễ. (Đạo Thiên& Hấp. n.

chúa).

Le Lẽ làm cỏ ca xưởng.
lôi. Dọn chết, gần chet, thở lên.
Hồi =. Giục gi, biểu cho mau.

E: Hạt. c. Phản trị, phản trị, địa phận.
Mệt hơi. Mệt quá, thì không ra hơi.

Địa

id.

Quin id. Hội đồng quản hạt. 23 Hày. 3. Ilân, làm cho nóng, chưng, lây

Thông -. id. hơi nước sôi làm cho chín.

Nội. Ở trong địa hạt; cả và hạt.
. Lày làơi nước sôi làm cho con cá chín.
са Cá đã làm chín thì ay.

kg Hạt. 3. Ilột.
bánh. Lấy hơi nước sôi làm cho chín bánh.

Trang - Chuối hột, chuối xỏ xấu.
cơm. Đề vật vào cơm dương nâu mà làm

coin. II3! com, com. clo vật chín; lấy hơi cơn nóng mà làm

thóc. IIột thóc, hột lúa. cho chín vật khác.

gạo. Ilột gạo. Cơm -. Cơm chưng lại mà ăn sốt.

nước. Hột nước.

Hul Ilụt đi, thiêu đi. ng Hát. 3. Cài tiếng ngâm nga, làm ra giọng cao thap.

La Hát. 1. Đồ đi, hài đi.

bát nước. Đồ bát nước đi.
- Tuung

D id.

.


Dồ đi, đồ vãi ra.
hỏng. id.

Héo Elô léo.
Ca id.

hảo. Bộ đói khát, ôm 0 khốn khổ.
Lai . Và kẻ và hát có mau có chậm.

Nước tạo, Nuớc đánh vào, tạt vào.
Dòn Và đơn và hát.
bội. (Coi chữ bội).

VỀ Hắt. 1, Xỏ đủy đi, đứa đi, quăn ném đi.
Máng - Bảy cuộc hát xưởng mà mảng việc gi

di. id. kể. Ilá: giọng kể lể, hát giọng khoan thai

lên. Dưa lên, quăng lên. như giọn; thai.

Lãy chọn nhà đó đi; bò quách không iu. Cũng là hát xoan mặt, nghĩa

thẻm dùng, không thèm ngó tới. là hát mảng thiu, hát trước cho thân

Đánh Đồ đi, thủy đi, quăng ném đi. xem.

hưởng. Bạc đãi, không nghĩ đến, không - loc tinh. Ilát lời nói xa gần, làm cho

coi ra sự gi. cảm động ý nhau, cùng là chọc ghẹo nhau.

kĩ Háu. m. Láu ăn, ham ăn, ăn bám.
- ghẹo. (Coi chữ ghẹo).

ăn. id
- tập. Nhiễu người hát một lượt.
nam. Lát giọng ngâm nga.

Ngựa - đá. Ngựa hay đi, láu đi.
khách. Hát giọng mạnh mẽ.
- tảo . Ilái giọng chạy ngựa, bát gấp. | 8 Hàu. n. Loài sỏ liên hay sinh sản ở trong
- loạn. Hát giọng phiên tưởng.

ket da.


Page 6

Hi. c.

ta Hia. 3. Thử giày lớn, bao cho tới ông chơn;

anh (nói theo giọng Triều-châu).
sanh. Vật dụng mà tề tự, như trâu bò, heo, dê.

Đi -. Mang hia, dùng hia mà đi.
Mang

id. Em Hi. c, Sáng.

hát bội. Thứ hia quớt mũi, hát bội hay dùng. Vua Khang

Hiệu vua thứ hai đời nhà Thanh bây giờ.

kit Hịch. n. Chính chữ nho chủ nghĩa là giây Khang tụ điểm. Tự điển sửa lại từ đời vua Khang-hi cúng dàng cho người. Crcòi Cười nhỏ tiếng mà giòn.

Crời hi - id. Fi Hi. C. it. thiểu. id.

Mit Hich. n. + R R | Địa quảng dân

Đất rộng

Cuoi - hắc. Bộ cười tích toác. mà dàn it.

J 4A FE 3 | Nhơn sanh tháp 1 Kg Hiệm. n. Ít có. Cũng có khi hiểu là bộn bề.


thập cổ lai - Người sống bày mươi tuổi, xưa nay ít có.

hoi. id. Rên Tiếng rên.

Của

Của it cỏ.

cửa. Nhiều cua, của bộn bề. i Hi. n.

tiên. Nhiều tiền, chàng có thiệu chi

tiên. hợm. Bộ dị kì, bộ dơ dáy, chưa ai tầng - có. Ít có, quí dụ, cũng có nghĩa là không có. thấy.

- lắm. Ít quá. Rên Tiếng rên.

chi. Nhiều lắm, dư dật, chẳng thiếu chi.

gl. Hí. C. Chơi giỡn.

Chẳng –. Chẳng lạ chi, chẳng thiếu chi. Du

id. Du do thực. (Coi chữ du).

kỆ Hiểm. C. Hềm. hơn. Ngùn ngàn không biết sợ lện, không Cừu Tich lay sự oán thù, cửu hận.

biết xấu hổ.
Ngựa Ngựa kêu tiếng dài mà cao.

HỂ Hiệm. .
Diễn Hát bội, bày cuộc chơi.
mắt. Con mắt nửa nhằm nửa mở.

Hiêm Nhiều lắm, dư dật.
Con måt –. Con mắt vừa hé hé, xem coi không tồ.

Mái Hiểm. c. Ngặt nghèo, trở cách, có lẽ nghi

SO". Tà Hi. C. 7. Mảng.

trå. id. - lạc. Vui mảng. id.

nghèo. id. hoan. id.

NguJ

id. Hoan

yêu. id. Hi - Hòm sớm vui vây cùng nhau. (Nói về

nguy

hiểm. vợ chồng già).


Page 7

Cải – Đồ sành, đổ da siêu năn tròn tròn |x Hiệu. c. Cả. mà mỏng, trên có nắp đậy.

thiên. Trời ca. ôn. Tên xứ ở tỉnh An-giang.

V | 7-ieu Tên hiện vì một vua ở Cả - hoặc cả nụy. Hiệp nhau không đáng,

bên Trung-quic; một vị trong năm qua không nhằm phép. Nam nữ lay nhau

cả, gọi ngủ đề ; không có phép cưới.

Hiếu. c. Thảo thuận. Đồ Hiệu. 6. Kêu gọi, tên tước, lâu riêng.

thảo.

id. Danh Tên.

Trung – Thảo ngay,
Biểu –. Tên gọi.

kinh. Thảo kinh. Niên Tên năm.

- tt. Con thảo. Thảm Tên ông thành đỡ đầu.

hữu. Bạn lành. lệnh. Điều truyền dạy, dầu truyền biều. Báo Trà thảo. Hiệu lệnh bất nghiêm.

Bất -. Ngỏ nghịch, không thạo thuận. Ra Ra dầu truyền dạy.

Thât Một thảo, chẳng còn chi là hiểu nghĩa. Khả –. Dâu gi, tiếng gì người ta truyền Đám ma, nhà Tiếng gọi đám đưa quan cho mình biết trước, đến khi người

cứu, và nhà có âm tang. ta hỏi thì họ lại cho nhắm (việc quân 忠君」親 Trung quan

thân. Ngay linb).

vua, thảo với cha mẹ. Nhản The đế, chữ biên làm dầu.

thuậm. Thào thuận, hiếu thảo thuận hòa. cờ. Dấu cờ, sắc cờ.

- de. id. S6 – Sở kế.

}順還生「順子忤逆還 Hoàng Tước hiệu vua đang trị vi.

E + F – thuận huờn sanh Quốc id.

thuận tử, ngỗ nghịch huờn sanh Tước Chức tước, danh hiệu.

ngỗ nghịch nhi. Dòng nào sanh giống Danh Mua sẻ bắt thăm, ấu cho minh

này. trúng; làm việc cầu nay, thử vận,

& đ * | Phụ từ tà –. Cha nhơn cũng là một cuộc chơi.

lành con thào thuận, (được cha được Cải –. Cái tên hiệu.

con).

Ở hết lòng với cha mẹ. * Hiệu. C.

Giao Kết nghĩa cùng nhau.

thẳng. (Coi chữ háo). Lấy mình làm hơn, hút. Tước quan vỡ.

ham ở cửa trên.
Quân

Quản si.
Chạy Linh hát bội, quân cảm cở cho hát

bội, thường kêu là quán chạy hiệu, Bà Hiểu. c. Nghĩ được, biết được, thay được sai đầu chạy đó.

nghĩa lý.

biệt. Nghĩ được, biết được.

. Biết ý. ts Hiệu. c. Có sức lực, được việc, bắt chước.

lòng. Biết lòng. nghiệm. Có sức lực hay. Thuốc hiệu nghiệm. Thậu

hoặc thâu. Nghe biết rõ ràng; Thán Linh nghiệm, hay lắm, (cũng nói về

thông biết nghĩa lý. thuộc).

được. Biết được, suy nghi được. Thành Đinợc việc.

. Nghi thầu, biết rõ ràng. Tộc Mau hay, mau thấy sức lực. Thường - ngâm. Ngụ ý, đề mà hiểu ngạm vậy, không

nói về thuốc trị bịnh. Phòng - Bắt chước theo,

Ám


Page 8

áo. Dùng nước hồ mà đánh cái áo cho

bên mép hỏ, thay một con rủa nồi lên, thang, cho khỏi bàu nhàu.

người bèn lấy mũi gươm mà chọc nó, Đất - Đất dẻo người ta hay dùng mà xây

chàng dẻ con rùa cắn lấy mũi gươm gạch.

mà lặn mất ; té ra được gươm cũng Dòi già, vây vá. Huyệt tích hổ

tại đó, mát gươm cũng tại đó, mới gọi I mi ka ki thi là dầu máu vày

hộ trả gcơm.
vá. Lời nói hố, thi là lời nói không Tây hoặc - tây. Hỗ rất lớn ở phía tây thứ lớp, lày quày làm phải.

thành Hà-nội.
- đỏ. (Coi chữ đỏ).
lồn, Xáo lộn, đánh đồng, làm hột mở. Hỏ. c. Bầu, ve, đỏ đựng rượu.
Tinh hổ lôn ; nói lôn ; làm hồ .

rượu. Bâu ruợu.
8] Hàm Lày quay làm phải ; giả hàm :

Đúng - Đổ máy chỉ giờ khắc.
Hàm hàm hca.

Đông trải quít. Đồng hồ nhỏ bằng trái quit.
Đồ –. Cho ăn bằng cháo lồng hoặc bột bong

Đống cát. Đồ cho cát xuống lún lản, nó là nấu lòng, ấy là khi người bệnh ăn

một cái ve đòi, hai đầu lớn khúc giữa cơm hoặc ăn đó đặc không đặng.

eo, đồ cát nhỏ một đầu cho nó chảy Khuân –. Cho nước sôi vào bột hoặc bỏ

qua đâu khác cho hết cát, thì biệt là bột nước một lượt mà nào cũng đánh

bao lâu, mây phút v. v. cho ra nước nhỏ.

khẩu. Kiểm ăn, nuôi miệng.


Đông nước. Đó cho nước vào ra cho biết

chủng đôi là bao lâu. ID

Hugh khẩu từ phương. Kiem


Đâu Phóng thẻ cho nhắm miệng bầu bằng ăn khắp xứ.

cây, xoi lỗ trồng, dưới có để một mặt

trồng ; thẻ vào báu được thì đi thẳng TIN Hỏ. c. Cáo, chồn.

xuống mặt trồng làm cho tròng kêu,

ây là một cuộc chơi lịch sự.
- ly. Cáo cáy.
- nghi. Nghi ngờ, không quyết ý.
giả oai. (Coi chữ giả).

ý Hỏ. c. . Tiếng trợ từ, liêng chân cầu. 1 – mị. Giỏ trá.

khoan. Tieng hồ chấm câu, coi chữ hỏ). tinh. Chốn hóa yêu tinh.

. Tiếng hò rập mà kéo neo, kéo đồ nặng. Hỡi lợ

l. lo. id. 3 Hỏ. c. Chỗ nước đọng lại minh mỏng.

lo dịch. Bộ nặng nề phải dùng sức

nhiều. Long - Tên sông ở tại tỉnh Vĩnh-long.

ta | Tu ? Than ôi! Biên (Coi chứ biển).

8 HỆ | Ai ta ? Ôi, thương ôi, (Tiếng Ngù -. Năm cái hố lớn bên Trung-quặc là

than).
Thải hố, lộng linh hồ, dương,
hay là Bành lái, Thanh thảo, Đơn là Hỏ. c. 3. Ilum, cọp ; thẹn.

dương.
Vui thú giang – Vui theo thể thả trôi, thả - lang. Ilùm sói cũng là tiếng đội chủ nghĩa nổi trong các đảng sông ; vui theo cuộc

là hùm. di ghe thuyén.

oai. Oai Thùm ; hiệu quản ở tại kinh thành. Ghe giang –. Ghe đi buôn, ghe đi các dòng - trưởng. Trướng hùm, nhà khách quan sông rạch.

tưởng vỏ. geơm chứ gọi là hoàn kiếm hộ. bên 3 phù. Cái bản làm tin, the bia, đồng thành Ilà-nội, người ta nói thuở

hiệu lệnh quan trên cho đi đòi ai. xưa Lê-thái-Tổ được lưỡi gươm tại Hóa (Coi chữ hòa). hó ây, sau đánh đuổi người Trung bt. Loại cây mịn thịt có vằn như vẫn cọp. quốc rói, một bữa người dạo chơi cột. (Coi chữ cót).


Page 9

3 Hoàn. c. Viên.

Triển Triển lại, để lâu.

Nhưng =. id. Làm Làm ra viên, vò viên.

thuốc. Viên thuộc. Thuốc Thuốc làm ra viên.

t Hoang. c. Bỏ không, bỏ luông, bò cho hư lệ. đạm. Viên đạn.

ta, Bỏ cho cỏ mọc, bỏ cho hư tệ (thường - đá. Viên đá, cục đá nhỏ mà tróu.

nói về ruộng đất). lạc. Lục lạc (ngựa.

- nhàn. Bỏ không, không ai trông trìa (thường

nói về đất). Hoang hàn địa. Ẽ Hoàn. c. Rồi, làm cho tôi, trọn.

- phê. Bỏ hoang, không ai giữ gìn, (cũng

nói về đất). tật. Rồi bệt.

dâm. Theo tính mẽ đảm, sắc dục. thành. Xong việc, thành việc.

Phi Phá cho tan nát, chẳng còn dấu tich hảo. Thành việc, từ tà, trọn vẹn.

gi. tuyến, toàn. Trọn vẹn.

Bỏ luồng, bỏ cho hư. Ruộng bỏ hoang. Bich (Coi chữ huờn).

Rùng Rừng vắng vẻ không có ai bước: 8 | Phụng – Kinh trả lại.

chơn tới, hoặc cây cỏi đã tan hoang. Ruộng -. Ruộng bỏ không, không ai cày cấy.

Nhà –. Nhà không chủ, không ai ở. + Hoàn. C.

Con nhà Tiêng mảng đứa hoang đảng, Bàn Cậm lại, vui chơi, (cũng có nghĩa là

không ai sửa dạy. buôn nhớ hoài).

Đi - Đi vong phê, chẳng biết tới nhà cửa, B 4 8 | Tương để bàn –. Chuyện

đi theo quan trộm cướp, hoang đảng. văn cùng nhau, vui chơi cùng nhau.

Trâu –. Trâu thà len không có chủ. (cũng Sång —. Sång sôt, thật kinh.

là tiếng mắng). Chửa – Chủng lẻn mà có chửa, ở một minh

mà có chừa. 48 Hoàn. c. Vòng, khoen.

Kim Chiếc vành.


8 Hoang. c. Chỗ giữa ngực.
Cao

id.
k Hoàn. (Huôn). c. Giãn ra, nới ra, thùng Big #g [ Bệnh nhập cao .

tri. Chậm chậm.

- Ra. Giãn ra, để rộng ngủy.


It Hoang. c. Một minh it dùng.
cho. Đề rộng cho, nới cho, Huởn cho ít

mang. Vội vã, lật đật.
ngay.
việc. Ít việc. Huởn việc quan.

ngày. Nhiều ngây, rộng ngày, cho rằng | VẼ Hoảng. n. ngủy.

đi. Hoảng đi, (coi chữ hoảng kẻ đây). nợ. Không đòi nợ gáp, để cho thong thả. Làm – Làm hoàng, làm ngang, không tính Hòa Đằm thắm, hiền hòa, không nóng

trước.
này. Tinh người hòa hoàn. Thuộc hòa

huờn, thi là thuốc không mạnh quá.
đãi. Chăm rãi, thong dong. Bộ đi luôn đại | ft Hoàng. 3. Ngây dại, sảng sốt.
Tri – Chậm chạp, không cản, không vội.

- hột. id. Diên – Đề trẻ, để chậm.

Nói –. Nói sảng sốt, nói bạc tử.
Dung id.

Làm Làm lật đật không kịp tỉnh.
- id.

kinh. Thật kinh.


Page 10

g thâu nghịch phát. Thâu cơng. Mắc xương cá, hay là xương chi vào trái lẽ, phát ra cũng trái lẽ ; nói

cô. về tiền của phi nhơn phi ngãi.

- . id. Biên Tàm biển, tâm hoành, đồ treo ngang.

môn. Tên xứ, thuộc huyện Bình-long. Tranh . Tranh đua.

. Tên xứ, thuộc về phù Phước-luy. - lương. Bề ngang then ở giữa chiếc thuyền

chỗ phải đo mả định thuê ghe | 9g Học. c. Chăm chỉ, hỏi han cho biết chứ

thuyền). - sơn. Dãy núi giăng ngang, chia địa phận

nghĩa, cho biết đạo lý, cho biết nghề nghiệp Hà-tinh cùng Quang-binh. Hoành-sớm

gi; ra còng xét nét cho biết chuyện chi; nói

lại, đọc lại cho kẻ khác biệt.
nhất đái vạn đại dung thân. Về 帶萬代容身

- hành. Tiếng đội chỉ nghĩa là học mà cũng

có khi chi cả sự học, cùng sự minh

làm theo đều đã học. TP Hoành. .

trò. Kẻ đi tới trường, tôi thấy mà học. Choinh Sõi sáng, tỉnh táo.

si, Học trò ; kẻ đã có học. Ráo Ráo trơn, sạch trơn.

sanh. Học trò lụa vào trường lớn có ăn Ăn nói ráo –. Ăn nói thông suốt, ráo rẽ.

bổng; kè có học, được phép vào Miệng ráo Miệng sạch trơn, không dính

trường trên. bợn nhơ ; miệng lanh lợi.

Di Đi tới trường mà học, đi tới chỗ phải

học. đề Hoạnh. C. Ngang dọc, phi lý, cũng là chữ

Trường Nhà lập ra để mà dạy học. hoành.

Ham Siêng năng han hô một sự học.

Bỏ -. Không học nữa, không tựu trường. tài. Của phi lý, của vô cớ mà được

viết. Tập cho biết viết. 財不富命窮人- tai bat plc

đô. Tập theo nếu thấy viết. mạng cùng nhơn. Của phi nghĩa chàng

phóng. Học theo và thay phóng,cho, chưa làm giàu cho người mạng số cùng cực.

biết viết.

ôn. Đọc những vở minh đã học ;. đọc đi 5 Hoạt. C. (Khoản. Rộng.

đọc lại cho nhớ những bài vở cũ.

đòi. Bắt chước theo, noi theo. Bể –. Bề rộng.

- Lóm. Có hai nghĩa, một là nghe thấy mà Trường -. Bề trường, bề rộng.

bắt chước, không có thay dạy; hai là Chăng - Bộ rộng quá. Miệng chang hoạt, thi

thuật chuyện minh nghe tắt hút, không là miệng rộng quá ; nói lớn tiếng quá.

chắc chắn.

mót. Có hai nghĩa; một là học theo bài vở 1 Hoạt. C. Sông.

người ta bồ ; hai là thuật chuyện mình 5 | Cương –. Rễ cây, vị thuốc trị phong.

nghe nói đi nói lại mà không đủ đểu. Độc –. (Coi chữ độc).

Cắt nghía, chi biểu cho kẻ khác biệt thạch. Vật chê luyện giống như đá mà trơn,


Page 11

quảng. Khi nắng tán ra.

Giờ -. Số giờ về chữ hợi. Thở không đá Mệt nhọc thái quá.

Tuổi Năm sinh đề về chữ hại. Cluyền (Coi chữ chuyên).

đi –. Tiếng chê it, chẻ bài lực. Nói chun -. Tiếp hơi mà nói, lày hơi mà

nói, nói luôn luôn klông dứt. 11 – Mở hơi, thở ra đặng, nhẹ nhàng khối & Hải. n. Một mình ít dùng.

. Lêu láo, sơ ý, không cẩn thận. Mo id.

lóng. id. Ngột Bi hơi thở không đặng.

c. Vui đạ, mang lòng. id, Ilơi không thông, khi không Ngira Ngựa trắng mốc mà có lợi vàng.

thông. Nghẹt . id.

8 Hỡi. n. Tiếng than keu. ràng. Gió mát, gió tay. - lực. Khi nợc nội, nóng nảy, thường làm

ôiTieng than tiec. cho đổ mồ hôi.

Thacong lại ? Tieng than về sự hoạn nạn. Tim Tím dạng, hơi tiếng, tin tức. Không

Con oi con

con ! Tiếng than vì con mat, nghe được tăm hơi đâu.

con hu. Rán Rán sức lây hại cho dài. Ra hoi Trời ơi đất Tieng than kêu Trời địt sản sic.

chứng miệng. sức đáo chịu. Tiếng than không còn sức lực nữa.

BK IIom. . Cái cộng, cái xương, cái nhìn No Đây hơi, hơi trong bụng dảy lên,

bùng; sửa soạn, gin giữ. làm cho nó, không biết đói. lam =. Hơi bí lại khó chịu, (thường nói

- ông khoả. Đồng, sắt đánh tử lát, từ phiên, vẻ hơi nóng).

hay búng hay xếp, để làm xương òng Nghe Nghe , đặng mùi gì, biệt động sự

khoá hay là chia ông khóa. thể. Nghe hơi tỏ khá giàu.

Liệt –. Thưởng hiểu về hom ông khoá mất Xô –. Cho hơi ra làm cho hơi bắn ra.

sức không búng ra được. xå id.

Xrong - Cải sườn, cái cộng, cái cột. Quạt - Quạt phớt phớt, làm bộ phong lưu.


Page 12

FJ lành. linh cung, linh thiên ngoại

Thiệt -. Thiệt già, phải quay, có không. thận.

thiệt hoặc thật. id. 1爛 lạn. Mục nát, rã rời.

ngụy. Giả trá, dõi trá.

nhược. Yếu đuôi. Em Hư. C. Đối tệ, tan hoang, hao mòn, cũ rũ

Bệnh –. Bệnh đã ra yếu đuối, không còn

sức lực. không còn dùng đăng nữa; xâu xa không nên

Làm. – Làm cho hư hại; phá phách. sự gi; hiểu chung về vật về tính nết.

Khiên –. Bày biểu sự quay, sự hư hại; làm di. id.

cho phái hư hại. - hól. id. Hoang làng mất nết ; ôm 0 gây Sů

id. mòn: Đau lâu xem Ta hột.

Truyền –. Đồn uyền, truyền thuật chuyện thân. Không nên thân, k!hông nên hình:

không có ; một người nói, nhiều người bài tài dở dang, làm cho mình phải

khác nói theo, mà là chuyện không khôn, phải hại. Làn biêng học thì phải

thật. hac thân.

Thói Thôi xàu. mình. id.

Nêt Nét xấu. mệt. Mà nết, không nên nét, xấu nết.

Chuyện -. Chuyện bày vẽ, đặt để, chuyện | hèn. Xàu xa, hèn mọn, không ra sự gi.

không có ; chuyện làm hại, chuyên - mát. Tan nát, tan tinl,. Nhà cửa nát.

không nên. - tệ. Đối tệ, rách ra, bại loại.

Tiêng -. Tiếng xấu. . hao. Phải hư, phải hao ; tổn hại.

Danh . Danh tiếng xấu; không được danh hại. Phải hư, phài hại.

tiêng gì, thật danh: công trong danh hac. sc. Không nên việc, lại việc, việc không

- danh. Thật danh, xàu danh. nên.

kiếp. Kiệp không nên, kiếp đọa; tiêng mảng - tiệc. id.

đứa bất tài, dở dang. không. Rồng không, không không; thinh

đi (nhớp kiếp).

id. linh, tinh cở. Đặt để không, chỉ

sự nghiệp. Tan nát sự nghiệp, mật sự nghĩa là không có chuyện chi mà bày

nghiệp. ra cho cỏ; đặt chuyện vô tích cở.

Nhà trăng ngó, ảo thaca gió lòn. Sự thể . Rồng không, không không, không có

nghèo nàn, khôn khổ. chi cả.

盈消長

H B Dinh tiêu trưởng. Đây - uyền. Dồi giả. Chuyện uyền, thì là

lưng, mòn lớn, thường nói về thi vận chuyện bày đặt, chuyện không có.

có thành có suy, chẳng khác mặt trăng - giả. id.

trên trời. - tự. Chứ không có nghĩa một mình, chữ mượn, chữ trợ tử.

THE Hủ, m, Làm ra tiếng lỗ mũi nhẹ nhẹ vậy, từ. Lời nói không, không có bằng cứ; nói mà không làm.

tò dầu không chịu, không bằng lòng. trước. Bỏ hoang, bò không, (nói về ruộng

ngang. Tiếng không chịu thắng. dàt).

hát. Và hứ và háy, tỏ sự ghét dơ, không Không -. Trong không, không có vật chi:

ra không chịu, bằng phải là kẻ nhỏ Kho tàng không .

hứ háy thi là đều vô phép với kẻ lớn. Thái – Cuộc minh mông, không có cùng tốt.

Thái cực bồn cực, tiêt thải 太極本無極放日

BI Hừ. m. Làm ra tiếng lỗ mũi, cỏ ý hỏi đi

hỏi lại: có phải như vậy chăng. nghĩa là khi thái cực vốn không có củng, nên gọi là thái hư.

0 - 0 là chịu, hừ là hòi, có chịu có hồi, Nên –. Đều nên sự hư; thành bại; đặng

chì nghĩa là chịu rồi. Mây đã từ mål.

với .


Page 13

nạm. Cái nuôm giữa dày cung, cũng là Trường phong hạ –. Chứng bệnh hạ lợi mà cái bá cung, chỗ lay cảm cày cung.

ra máu, bệnh đau ruột, cùng ra máu. Mạch Mạch máu đi săn xằng.

U kg + Hòa thân sinh. Bởi khí tượng. Chúng xây xẩm.

huyet minh hỏa hiệp mà sinh ra, con

minh đẻ.

Ăn & Huyền. c. Dây đờn.

- thệ. Sự thè thể nguyên, giao kết cùng

nhau mà làm chuyện gì lớn, như làm MH + Tục, thực Nôi dây đời, chỉ nghĩa

giặc, đi ăn cướp v. v. Ấy là cách lây là chấp nói, cưới vợ sau.

máu gà, heo, trâu, bò, hòa với rượu

mà uống. K Huyền. c. Treo.

heo. Máu lây trong minh con heo.

kiệt. Loại giống như chai như đất mà đỏ đâu. Treo đầu, tiệng ngăm đe. Huyền đâu

bỉm, vị thuộc. tia nắc nợ.

Thích Chich lấy máu, cũng là một thế - tìmg. Trông đợi, ngóng trông.

thể nguyên. tiên. Xa xuôi.

Đồ phả -. Vật ăn hay làm cho hư huyết. cách. Xa cách.

băng. (Coi chữ bằng). tuyệt. Tuyệt vời, xa cách quá.

tận. Ching máu vàn ngoài da, nổi lên không. giữa không không.

có vẻ có phiên, thưởng làm cho phải Dúo . (Coi chữ đào).

nóng lạnh. Con nit hay có chứng

ày. k] Huyền. c. Môi trá, gạt găn.

dụng.. Máu nhóm lại không tan làm cho

phải chóng mặt, xây xăm, chống xây hойс. id.

xam. EM | H –. Dòi giả.

- 6. Máu đọng lại, hoặc nhóm lại không Nói Nói láo, nói không thiệt, đặt đều.

chạy. Chugen Cluyện khoug thiệt, chuyện đặt liệt. Máu nóng, chống nóng tại máu bảy.

hành. Đún -. Đón không thiệt, tiêng đón không - chiêu. Lời truyền bảo, viết bằng máu, ày thiệt.

là khi vua chúa phải hoạn nạn hoặc Đi | Mộng – Chuyện chiêm bao, chuyện

bức chuyện gì, phải chích máu mà việt không có bằng cớ.

I # F RU bồn loạn lợi. Của mình 1 Huyết. c. Máu.

phải đỏ mó hồi, đổ máu mà làm ra. mạch. Mạch máu, có huyết động. Khi-. Phân khi phản huyết: khi là sức lực|R Huyệt. c. Lò, hang, chó mạch máu nhảy.

ngoài, huyết ở trong ; con người sông đều nhờ khí huyết, cũng hiểu là

mi. Lỗ đào mà chọn kẻ chết. mạng sống, cũng hiểu là tính khí.

Đào Đào lỗ chôn kẽ chết; đào hang lớn Người khi .. Người theo tính khí nóng

mà chun vào nhà người ta. Kẻ trộm nay, hay giận dữ.

đào huyệt. Chọc (Coi chữ chọc).

Khai id. Thô Ma ra máu. Bệnh thổ huyết.

Điển –. Clộn huyệt mả, đột mạch máu. Thật -. Chng ra máu, chàng ki đang trên Coi mi. Coi hướng phải đào huyệt mà đảng dưới.

chỗ nào, cho được vượng khi, cho id.

được thành lợi. Lạc Ho khạt, giỏ ra máu.

Sào - Lục lạo, phá phách, đảo soát trong Nục Chảy máu cam, ra máu mũi.

hang trong ..


Page 14

– sùng. Thanh lợi; dày nên sang giàu, quiên | | Huơi. C. (Coi chữ huy), xang, quay, vung.

thể lớn. Hưng sung một thuở.
Danh - lợi tùng. Danh nổi, lợi bản theo;

Xang qua xang lại. hề có danh thi ắt, có lợi.

tay. Lay tay mà chi cùng đưa qua đưa lại, 讓1亿 nhượng - nhơn. Dây thói nhượng, thói nhơn, làm nên phong

gươm. Câm cây gươm mà vung qua lại. tục tốt. sug. Thạnh, suy.

là Huờn. C. (Coi chứ hoàn), vẽ, trả. bình thản. Tieng lễ sanh xưởng cho người

sanh. Sống lại. làm lẻ đứng dậy, thủng minh,

nguyên. Trở lại như cũ. - khởi. Day lên, khởi đầu.

- khiêm. Trả nợ, trả tiền còn mác, còn thiệu

kẻ khác. Húng. C. Hùng cảm, xuôi theo tê gi, rước lày.

t Huông. 3. Xuội đón dữ. vui. Vui, lây làm vui, xui khiến lòng vui.

hập. id. - màu. id.

-. Đã có bày điểm dữ; có điểm du theo kiêng. Vui chơi cùng kiêng vật, thay kiểng

sau; tình cờ nói người nào đi rừng bị vật mà cảm động cùng nghĩ ra thị gì.

hùm ăn, mà qua cỏ, thi là lời nói gió. Ilỏng gió, ta chỏ có gió cho mát mẽ.

luông. nước. Dùng đồ gi, đẻ ra mà chịu lày

- miệng. Lời nói bày điểm dữ; xuôi miệng nước. Húng tớc mưa.

nói ra mà quả có điểm dữ; có chuyện bụi. Chịu lây bụi.

hung dữ y như lời nói.
Câu – Câu thơ mượn lây cảnh gi, ý nghĩa gì mà làm ra.

tt Huông. c. (Coi chữ hùng.
sụt. Inước lày đáng sau, nhờ theo sau mà được sự gi, người trước xin được

Thủ –. Tên một người kết bè tại ngả ba việc, người đi theo, không xin mà

sông Đông-nai mà nuôi những người cũng được như nhau, ây là nghĩa

ngoài kia mới vào đất này, thuở nhà hing sụt.

nước Annam mới lấy đất Biên-hòa. chí. Toại chi, vui lòng. |- hoài. id.

Huông. c. Tiếng trợ từ có nghĩa so sánh,

c' - phần hơn, lý thẻ mạnh hơn. Ba Hùng. m. Day lên, phòng lên, thưởng

chi. id. nói về lửa.

la . Lừa – Ltra đò ra, cháy lên.

- . id. bảy. Lãy lừng, dây lên mạnh mẽ, rắn rát.

đông. (Coi chữ đồng).

He-chi. Can cớ chi, mắc mưởi chi. Hệ thống Mặt trdi mọc. Mặt trời muôn mọc.

chi mây.


Page 15

* Y. c. Nương, nương theo.

* Y. c. Ảo, đỏ mận trên.
- theo, id.

BK-phục. Đổ bận. – hoặc j – Nương dựa, nương nhờ.

3- thường. Tiếng kêu chung cả đó - hi. Gản giòng, mưởng tượng, mỉa mai.

bạn trên dưới. án, (Coi chữ án).

I khám. luật. Cứ luật, làm theo luật.

cân. Khán áo. • lệ. Cứ lệ, làm theo lệ.

mão. Áo mão. thinh. Ý theo lời xin. (Chữ phé).

- quan. id. đơn. Ý theo đơn.

Đoàn – Áo vằn, áo cụt. nguyên bồn. Ý thẹo Lồn chánh.

Tràng

Áo dài mà rộng tay. thì gia. Ý theo giá đường mua bán.

Thanh Áo xanh, hiểu là linh tuần sai hay thị giá. Ý theo giá chợ.1

bận áo tay xanh. – kỳ. Làm theo kỷ hẹn.

– Áo may theo xưa, chinh là áo hàng nước. Giữ theo lời giao ước.

quí người Tàu đã có bận rồi, lại đem - cctv. Y như cũ.

qua Annam mà bán. - nhu cyrile. id. Y theo lệ cũ.

Art - Áo chiếc, áo bận đơn. . nguyên. Còn nguyên.

Triều -. Áo chậu, áo bận mà đi cháu. ng. id.

Cảm *. Áo gam. Hiệu lính hậu gân hoàng - lė. id.

đề, chinh là linh lực.
Thinh

Nghe theo, chịu cho như lời xin.
Đề – Bề nguyên, không động tới.

Hòn - Hòm đựng áo.

Thai -.tii nhau, cái bọc con.
Viết cho Việt theo một thế,
Nói cho . Nói theo một thè,

Đông - Tuân phục. Áo bạn lạnh, áo bận mát;

áo vua ban cho các quan lớn trong HR | Qui – Phép vâng giữ đạo Phật. Cả

mùa đòng, mùa xuân. thảy có ba phép là qui y Phật; qui y Thanh - Người the. Giày in hình áo mào, Plug; qui y tăng. (Coi chữ giới).

hình người ta, hoặc là hình bong 貧無所 B B1 Ba vô sở - Nghèo nàn

bảng giày đế mà đốt cho các vong hồn. không chỗ nương dựa.

GÌ | # # Tuân - sàng. Bệnh sáng
Chiêu –. Chiều theo, cử theo. Tuân – Vang theo, noi theo.

sót mê man, may mắn giường mần áo.
King- dạng họa hổ lỏ. Làn | Y. c. Cho thuốc, làm thuốc, trị bịnh. việc bắt chước, làm theo một kiểu.

Thái tiện. Viện các ngự y; hội các quan

làm thuốc ở tại kinh thành.

Thải =. Trước ngự y thứ nhứt, làm đầu - có của. Nó giàu, nó khả.

trong viện thái y. 4. Vật của nó; thuộc về nó, nó làm chủ. Ngọc - Tước các lương y làm thuốc cho vua. Tại - Tại nó, bởi nó, ay là nó.

- chánh. Chức tước các lương y trong viện Tại nha – Nơi nó, tại nhà nó.

thải .


Page 16

lưu. Để vậy không động tới, để lâu lắc. Lich (Coi chữ lịch). Để việc m lưu.

Û

id. tre. id.

Khở Bộ khở quá. - liêm. Lặng lẽ, không động tới. Việc đề Då lám.

l'on Cơn quá, dở quá. Đề . Để yên vậy, không nói tới. - mát. Mát mẻ, ym dợp, (nói vẻ bóng củy). - dop. id.

te Ím. n. trời. Mát trời, trời có máy cle, không

Để – Đề vậy không dờ ra. nóng nực.

Day Che đậy mãi. Dât | Đặt tư nhuận, có hơi ướt, đằm.


Page 17

lâm. Sợ e mà lắm.

đâu, thường phải đặt rồi thì nấu lây chết. Sợ e phải chết.

nước mà gội.

Cả - Cá trèn, nhiều con cặp gắp hoặc kẹp 7 Kép. 1. Ki cang, thanh cảnh; con hát lựa,

lại từ gắp mà tưởng cho khô, cũng là

cách làm khô nó. mà còn trẻ.

công. Một công, dụng công nhiều, công kỳ. | Hộ Kêu. C. Gọi, lên tiếng gọi ; phát ra tiếng; Việt

Việt kỳ đối với việc đơn. Áo –. Ao may kỷ, áo lót.

. Gọi là, xưng là. hál. Con hát lyra, hát hay.

- gọi. Lên tiếng gọi; xưng gọi. Đàu (Coi chữ đàu).

- tên. Hô tên ai, gọi từ tên, cứ tên mà gọi.

- dói. Lên tiếng gọi ai. 3. Kẹp. m. Nhip lại, nhập lại, kềm chặt, bóp

rẻo. Lên tiếng lởn và dài mà kêu ai. chặt.

tan. Kêu la, than van. Kết Trời ta

Bal. Cái Đồ dùng hai về có thể bóp lại.

rêu. Than van, năn nỉ. Quan trên hiếp, Bầu – Bảy chim có thể mà bóp lại, nhíp lại.

thiên hạ kêu rêu.

- la. La lớn tiếng, la lên. B2: Kẹt. 1. Chỗ Thờ ra mà chẹt; mắc trong chỗ

khóc. Than van, khóc lóc.
oan. Than van vẻ đẹu oan ức; kêu xin

xét đều oan ức. Xỏ -. Chỗ xỏ, chó chẹt.

đơn. Làm đơn mà kêu xin quan trên xét - tay. Kê tay, chỗ hở giữa hai ngón ; tay

lē gi. mắc trong chỗ chẹt nào.

- rào. Giả dạng thân nghèo, kêu đói, có ý Mắc – Mắc vào trong chỗ chẹt.

che mắt thiên hạ.

- Thời. Kêu van xin Trời cứu, hoặc xin Trời ** Két. 3. Hiệp lại, đâu lại, nói lại, làm cho

chứng min. liền môi với nhau.

Tin, Cầu xin sự gi.

mài. Nải quan trên tra xét lại, hoặc xin sự Giao –. (Coi chữ giao).

gi then. Câu Câu ở đàng sau hết ; câu tóm ló gì

hôn. Nếu cho người chết sống lại. đã nói truớc. (Coi chứ câu).

mặt miệng. Nằm tóc mai người chết mà Loi Lời nói rút lại.

kêu cho sông lại. lại. Tóm lại, rút lại, nói lại, đâu lại.

- gle. Ilở lên, bảo gle phái ghé chỗ nào, vào. Tra vào, làm cho nhập vào, dính vào.

(pluân thủ). Két đánh bài cào áo.

Chuông – Chuông ra tiếng ; chuông tốt - lâu. Bát tiếng nói, làm ra lẽ gi; dụng

tiêng. chúng ; bắt lý.

Thông - Trồng ra tiếng ; trồng lột tièng. mới. Giắt mồi, nồi hai đầu môi, làm cho

Chim Chim trổi tiêng kêu la. liền mỏi.


Page 18

Không

Tòa Làm lẻ thè, làm mặt lớn. (Tieng
Vica Vừa đủ, vừa đây.

Klálo.
Chỗ ăn không hết, chỗ thật không Chố Trà -. Nhiều lắm, đầy dẫy.

hữu dư, chỗ bất túc, thường nói về - lại. Chịn đón lại má hồi nhà bắt vân văn, thay thuộc gặp bệnh giàu tru tiên có

như khan bộ hành, khan ghe thuyền. dư, gặp bệnh nghèo không có mà trả

cho đủ; phải chăm chước lày chỗ giàula Khán. c. n. Xem, mùi tỏi mộc.


bố chỗ nghèo, gọi là đi đóng bồ táy.

Khai -. Mờ xem. (Cứ để ngoài bi thơ)
Chiếc

id. # Khâm. c. Kính, trọng.

Thiên

id. - siing. id.

Thân

id. - phục. id.

Quan –. Xem coi. - thua. Kính vàng. Khâm thia anin giáo,

| Liên. Ngó thay, xem thay.
# A BH 1 chỉ nghĩa là kinh cốc. Tuớc quan coi đọc việc chi. vàng lời dạy bảo.

Ilảo Coi đẹp, coi xin, de coi.
sai. Tước quan lớn lãng mạng đi việc chi.

. Coi máy, thợ coi máy.
mạng. id.

Hói Có mùi ác, mùi chua thiu; hỏi óc. sắc. Kinh •vâng chỉ dạy. thở. binh vùng theo như vậy (tiêng vua thường dùng, để sau lời sốc ch).

Khản. 3. Klo ráo, không được tư nhuận, - phang. Kinh vàng.

gần đóng một nghĩa với chữ klan. tiên gián. Tước quan thiên văn.

tiêng. Kluan tiếng, tiếng nói không trong.

2. Mục đởm virởng, tiệng nói không Na Klàm. . Đó lót giường, mên.

trong; đờm vướng trong cô.

Mực - Mực không đạn. Thượng - Mẹn đắp, độ phủ trên tinh kề

Không trong đục, không đạm lòng. chet. На Nẻo lót, đồ lót dưới mình kẻ chết. Y - Dj luận cho kẻ chết.

Thi Khăn. C, Dó bịt trên đầu, hoặc để mà câm

tay, mà lau chùi. - Khâm. C. Cổ áo, vạt áo.

dài. Khăn văn trên địu, bịt đỉu.

ngang. Khăn văn qua một bạn cũng gọi là Thau Tú tài, bậc học giỏi.

hliin doin. đi | Liên Aul eu bạn trẻ.

thanh. Klăn ngang xanh. - che. Khăn vải trắng để vận trên đâu, làm

dầu có tang.. 5 Khan. 3. Có hơi khô, không được tư nhuận;

khó.

id. tieng khong thanh.

thiu. Khiu bung nhiều, (thường hiểu là khò trong cô.

khăn dài). - giọng. Khán giọng, giọng nói không thanh.

clieu. Elo ngang nhau điêu. (Nút là tại cỏ khỏ).

thiu riu. Khăn ngang bị thất môi ra phía tieng. Khip tiếng, tiệng nói

nước. không lanh.

aẻo. Khăn vuông bồn chéo, có có hay Khó Tieng đòi, chỉ nghĩa là khiò.


Page 19

Khỏ. . Dùng dao rựa hoặc vật chi mà đánh | Bà Khỏ. c. Cúi đầu tới đất. mòn, đánh một khi một ít.

thủ. Cúi đầu đụng đất, lạy sát đất. - khọt. id.

- tảng. Cúi tràn đụng đất. - đá. Tia sửa cục đá, dùng dao rựa mà đập

BE F thủ bái. Cúi đầu trăm lần cho cục đá phải mòn, phải tách ra.

lạy, (tiếng nói khiêm, kẻ nhỏ viết thư miếng sành. Dùng vật chị mà đạp lán lản

đề trước đầu bài gọi là thở sáo). chung quanh cái miệng sinh làm cho nó tròn, (cuộc con nít chơi).

B Khem. 1. Cây cắm ra cho biết trong nhà hào. (Coi chữ hàu).

có việc kiêng cữ : ây là một cây dài nhỏ, chẻ tay. Lấy cái thước hoặc cái cây gì nhỏ mà

ra một dâu, giắt một đoạn củi vẳn đã có chụm đánh bàn tay, đây là cách thay sửa dạy

rồi, cắm ra trước nhà cho biết là nhà có học trò cám viết cho chính định).

người nằm bêp, đẻ con trai thì trở đâu cháy chơn. Lây cây nhỏ mà đánh chơn, đây là

vào nhà, đề con gái thì trở đâu cháy lộn ra. cách sửa trị con nít hay nhảy cử nhảy cùng).

Căm Cầm cây làm dầu kiêng cữ ay.
. Đánh khẽ lản lân, làm cho mòn lân.

Câm Buộc phải kiêng cữ.
- bọt. id.

Cic id. –. Vào lúc kiêng cữ, đây là dem ba mươi

rạng mặt mồng một tết, từ đầu hôm 2: Khê. C. m. Khe, đàng nước chảy dưới

phải giữ cho binh tinh, vì là có rước vực ; có mùi khét khét.

ông bà về nhà, lại cũng vì trong đêm Son Khe núi, đàng đi hiểm trở.

ấy hai ông Hành khiến bàn giao việc khét. Đã khè đã khét.

năm cũ năm mới, từ hồi nửa đêm, Com Cơm có mùi khét ít nhiều.

cảm không cho động đất, nhả quan Có mùi khét vừa vừa.

nước ông bà nội ngày ba mươi, nhà - . Dư giả, bộn bàng.

dân thì rước hỏi đấu hôm).
- gà. Tên lạch nhỏ ở giáp tính Binh-thuận về địa phận Phước-tuy.

* Khém. m. Lạc, xẻo, lạch lẹp.

Ngoài Ngoài lạch. 3g Khê. c. Giày làm chứng về sự vay mượn, Trong -. Trong lạch, trọng cho chẹt. mua chác ; giày làm chủ ; tên củy, vật chi có

Cūra Cửa nhỏ hai bên, ở phía trong khóa dài.

nhà.
tay - Giày làm mà vay tiền bạc.
đất. Giày mua đất, làm chủ chỗ đất nào,

PHJ Khen. a. Nói lời tâng đỡ vì tài năng, vì bằng khoán.

công nghiệp ; lấy làm hay giòi.
Văn Giày vay, giày mua, giày làm chủ

Ngợi – hoặc - ngợi. id.
To - id.

Khong

id. bứa. id.

cho. Nói tiếng tốt cho, lày làm mảng cho; Cúy Thủ cây lớn, trái có khía mà chua.

là làm lo cho. Ale cho lọc it Trái Trái cây ay, vật chi có khía giông

biệt nhiều ; khen cho gan, đánh hình trái khế.

laoài cung không sợ. Trật trụi”. Trật khúc xương cỏ, (khúc xương Đáng Đáng ngợi khen, đáng làm tieng ay có nhiêu đang khuyết xuống cho

tốt, đáng lây làm lạ. nên gọi là trái khe).

Kha

id. Tiến hờn hủy. Coi chữ huớn.

Tiếng -. Tieng ngợi khen, tiếng tốt. hữu. Anh em bạn thiết.

Bat -. Ban tieng tốt, bạn tiếng khen.


Page 20

4 Khia. 1. Đàng ròng, đảng nổi lên mà làm 滿招損」受益 Man chite , ra đàng ròng. (Thường nói về vật bất minh

thọ ích. Kiêu căng thì thiệt hại; khiêm như trái khỏ).

nhượng thì được ich. -. Có ròng, có sọc, có gàu, có sông nổi

+ 5 8 Ưu | Thiên đạo ô

dinh thi ích Đạo trời ghét đây mà lên.

thêm vơi, nghĩa là giúp cho kẻ khiêm Con ba Loài cua nhỏ người ta hay muối

nhượng. mặn, thổ sản Ba-khác, Bay-xàu.

* Khiêm. c. Thiêu, mắc nợ, không có đủ. Là Khia. 1. Năng, nhảy, in chơn. (Tiếng nói theo cờ bạc).

khuyết. Thiêu thon, (huyởng nói về tiến

bạc). Me Me hột nhiều lần giống nhau, số tiền

tiền. Thiều tiên ai, mắc nợ ai. dư ra in như nhau.

Giây - Giày vay mượn tiền bạc. Trúng – Trúng gặp. (Cờ bạc).

diện. Không có mặt.

| Full la. Bà lịch sự, một phép lịch 1 Khích. c. Chọc, làm cho vọt lên, nhảy lên.

sự, khó coi. đó. Chọc giận.

6 Khiểm. c. Hờn, buồn.
bảng. Kính chóng, chồng báng.

R | Bảo -. Nói đâm hỏng, nói chọc giận.

Lày làm buồn.
Nói
nhau. Kinh địch cùng nhau, thách thức nhau.

IỆC Khiểm. C. Thiều, hụt.

2 | Phong – Sự thề đặng một trong B Khích. c. Hờ; một mình it dùng.

sự làm mùa. Thủ – Hệm thủ, chờ cho có hở mà hại | 75 Khiên. C. Lỗi lầm, tội bio.

nhau. Hêm id.

Tội Cười khác Cười nhỏ tiếng, cười một Tiên -. Tội phạm thuở trước, kiếp trước. ninh.

Oan Tội oan, tội báo; tội không linh mà Khúc cười hoài. Cười tiêng nhỏ nhỏ mà

phải chịu. cười dai, ây là cách cười chê.

Mắc cam

Mặc lày hàm oan, tội báo. 7 | Thừa – Nhơn khi hở, nhơn khi vô ý.

* Khiên. C. Dắc, kéo, đồ đường tròn tròn có 伺| Tice Rinh khi hờ, tinh khi vô ý.

thể cảm mà đỡ lin tên, mũi giáo.
| BLE - dien. Kéo dài ra, diện dặn.

id.

IE - tri. A Khiêm. c. Tẻ nhường, kinh nhưởng, kiêng dè.

| E7 – liên. Làm cho phải can liêu, níu

theo, mắc liên can.
nhượng. id.

# ngưu. Loài hột, vị thuộc hạ, (coi nhường.

chữ hắc). Tên một vì sao.
cung. id.

Húc
- . id.

Bạch
ton.

id.
từ. Lời nói kính nhưởng, lời nói có phép. | Khiên, c. Dạy biểu, sai cất.
Lời nói

id.
Tự –. Lấy mình làm hèn, minh hạ minh Sai -. Xui khiên, sai sử, dạy pli đi đâu, xuong.

phải làm việc gì.

ngưu. Ilúc sửu.
ngCu. Bạch sửu.


Page 21

Công –. Công tình khó nhọc.

rung cây khô, nhảnh nỏ liền gãy; Chịu (Coi chứ chịu).

bẻ nhánh héo nó liền rụng, (tiếng nói Tang - Việc tang chế, phải chịu cho được

vẻ giác dễ đánh). tỏ ra đều liều thảo.

lạt. Khô khan, lạt lẽo, không có mùi ngon, Khủn Khăn che, khăn bịt đầu bằng vải

(vậl ån). trắng hèn. Để – Để đang, để chê. Làm Làm ngăn trở, làm cho sinh việc.

Kỳ Khỏ. c. Khỏ vài văn ngang lưng, choàng làm. Việc trắc trở, làm cho được thì

qua hàng mà che chỗ thân hạ, (đỏ đờn ông không dễ.

dùng). chi. Có khó gi.

Chăn id.

Chăn gi.

quán không ông, đàn bà Học trò - Học trò nghèo.

hay dùng, khô là độ đàn ông, hiểu Dói Nghèo cực đói khát.

chung là đổ bạn dưới. Vận -. Bạn lày cái khó. Đóng

id. + Khô. c. Ráo đi ; chai đi; hẻo đi ; khòng tư

lacỡi cày. Coi chữ cày. nhuận, không còn hơi nước.

chuối. Khô bằng bẹ chuòi, lá chuối.

đóng lỗ khu. Ăn bạn không lành, chỉ lẻo. Iléo đi không còn màu tư nhuận, xanh

có một chéo vải che minh; sự thể tươi, (thường nói vỏ cây cỏ).

nghèo nàn quá, cũng là tiếng mảng - chảy. Khó quá, khô như cháy.

đứa làm biêng để mình rách rưới. khan. Rảo mình, không còn hơi ướt.

Hết chia hết mới ra ăn mày. Ăn mày khao. id.

cũng là người la. ráo.

id. táo.

id. khóc.

id. rộc. id.

| Khố. c. Kho. rang.

t | Thổ - Kho xây bằng gạch, bằng id.

đất, nhà trẻ hàng hoá, kêu theo tiếng - róm. id.

khách Trieu-cháu thì là tàu khậu. khiêng. id.

J | Phủ –. Kho tàng, (tiếng đôi). Phoi Đề ra ngoài nắng cho ráo, cho cứng xe - Xẻ cá thịt mà phơi khô. Cả để khô; Khỏ. c. 1. Đảng, gian nan ; đồ dệt cửi; thụt khô.

bề ngang vải lụa.
Chet Chết hẻo, chết đã củng minh; chết đói, chết khát.

Khôn Gian nan, khôn cực, cũng là tiêng
Com (Coi chữ cơm).

than. tra. Thịt trâu phơi khô.

Gian Khôn cực, cay đắng. mai. Thịt nai phơi khô.

Cực hoặc, CCC.

id. biển. Cá biển phơi khô.

Cam

id. tôm hoặc tôm Tôm phơi khô.

Tân

id.
. Ráo trong cổ, trong cô không có nước. Lao Khó nhọc, cực khổ.
môi. Rảo môi.


Page 22

bắt cá; tích sau nói có một người Manh loặc – mạt. Lin!. mạnh, khôn; thay mẹ muôn ăn măng tre, đương

phải bệnh loại, đau ốm. tiet kho khan, ra ngoi dua góc tre Suc

id.
mà khóc, nước mắt đỏ xuong mảng Bồ –. Bổ súc, thành súc. Vịt a bỏ khủ. liòn mọc lên.

Thuốc bổ khe.
Mạnh tay chon. Linh mạnh, đương thời

trai tráng, không bệnh gi BS Khoe. (Khoa). c. Tổ ra, có ý làm cho

Chết taẻ . ma chết già đi tu. Già trẻ cũng người ta ngó tay, chi ra, chung lòi.

đều chết, chẳng phải lo sợ. (Tiếng nói - khoang. id.

chơi). khoet.

id. tré. id.

# Khoen. . Cái vòng nhỏ chột, làm bằng tải, trí. Xưng tài hay, tỏ ra cho người ta thau, bằng sắt, thưởng tra vào cửa tủ, học biết mình là người có tài tri.

ngăn, cho có thể nắm mà kéo. Kêu là khoe21 minh. Trước danh, tỏ ra cho kẻ khác biệt that, khoent sát. minh, lấy mình làm hơn, làm hay giỏi.

Con máil co Con mắt tròn, mi tròn, ấy gọi anh. To ra cho biệt danh tieng minh.

là con mát lạnh, con mit sắc sảo. khôn. Tủ ra cho biet minh là khôn. giàu. Tờ ra cho biết mình là giàu.

5 Khoét. . Xoi lỏ, soi cho trồng ra. của.

id. Nói Nói đểu văn súc, trau giỏi, nói bàu

lo.

id. chuột ; nói hay, nói tốt cho minh hoặc

cách. Cắt vách cho trong một lỗ, cho có cho người minh.

thẻ mà chun vào nhà ai. (Công việc Kieu – kiêu căng, ngạo mạng.

kẻ trộm). va. Bày ra, phơi ra quá.

- cổ áo. Cát xây thân áo cho vừa cái cô ; cit Áo . Áo gio tủ ; tà áo gio gic.

xây nửa vòng.
con mắt. Xoi lày trong con mắt.

huột. Xoi trong ruột, móc ruột ra. BKhóe. . Chỗ góc, chỗ bìa clo.

Chuột – Chuột lay răng mà cản mà xoi lỗ.
Khoe

Khoe khoang.
- góc. id.

Nói khoe Nói khoe khoang, nói lớn lòi. con mát. Có hai mi mắt đâu lại.

Nói -. Nói phách, đánh phách. miệng. Góc miệng, có hai mép miệng đầu

lại. Gia – Giữ chỗ góc, chị hai tay lưới đóng | H Khói. 7. Khi thâm đen, hoặc trắng đục ở

giúp nhau. (Nói về cuộc săn bằng lưới). trong vật chi đương cháy mà bay ra. Canh Clô cạn, chỗ góc.

khẳm. Tiếng đội, chỉ nghĩa là khói. Nói cạnh Nói khôn khéo, nói chim chích

Nói Kliỏi cất lên; làm cho lên khói. xa xa, không nói chăm blui.

Lên Khói cất lên, bay lên ; đưa khói lên. Noi id.

Xông -. Để giữra hơi khói, để cho khởi động.

Đề tay xông khói chỉ nghĩa là không

dùng tới cái tay. Nó đánh tòi, không 2 Khỏe. 1. Mạnh mẽ, sung sức ; không phải

lẽ cho tôi để tay cũng khói. mệt nhọc.

Un Đột vật chi mà lây khói, hoặc làm cho
khoin. id.

nồi khỏi.
minh. id.

Bin

Khỏi bản ra, phun ra.
tháng. id.


Page 23

tanh. Sáng ý, lanh lợi.

Thing Tiếng mang đir: dở dang. lón hoặc lón Đã lớn lên, đã có tuổi Phi –. Phải tai hại. khôn. Nhỏ dại lớn khôn.

Mang

id. Tuổi - Chứng có tri hiểu biết, lệ cho là

id. tuổi 21.

Giông Giòng hu, chẳng ra sự gì, tiếng Hôn Chính là thân hồn, linh hồn, đối với

che bo). vía dại là hồn thư, thường hiểu là

id. hồn bỏng.

Lam Làm cho phái tai hại, làm hại. Giâm Giảm son, giấm chua thanh.

tin. Cục dân, nặng cho dân. Cân đòn. Cân cỏ hơi vác một thi.

Chết mà còn khôn, còn tỉnh táo, LED Khôn. C. Alôn khổ, đồng nghĩa với chữ hón. không phải mê muội ; cũng có nghĩa

khôn. là khéo toan, khéo tính, thí dụ :

khôn cong, tối về đàng khác, băng


lại. Tai hại, họa hại. vong. không thì cọp đã chặn tôi, kẻ cướp

bác. Làm bức, làm cho khôn khổ. đã đánh tôi. Nói – Ăn nói có trí, nói lời khôn khéo. Em Khôn. c. Nói nói khéo. (Coi chữ khéo).

tưởng. Tưởng cắm binh, ở xa kinh thành. Chacởi chưởi khéo. Chuời xa gin, chưởi


Page 24

Ẽ Khuông. 3. Cái bao chung quanh hoặc Linh

Linh cỡi ngựa. ма.

id. vuông, hoặc tròn, đỏ cuộc, binh thế gi.

Phi Tước quan vò.
tuống. Cả đỏ cuộc, hinh thẻ bảy ra, cả

tiêu. Cơi ngựa đua.
và bộ, (tiếng hiểu chung). Ráp khuông
thống một cái nhà.

E Kị. c. Kiểng cữ; xung khắc, không ưa.
viên. Cả hinh thể, cả cuộc gi tròn tròn.
- biển. Vành tấm biển, hoặc vuông hoặc Huy - Kiêng cữ. tròn.

Cảm =. Mắc phép cầm cố, có phép càm c. - ảnh. Vành tượng ảnh.

Ngãy cầm kị. - bếp. Ván khép vuông vuông, trong đó đất - khắc. Xung khắc, không hợp, không ra. đề làm cái bếp nấu ăn.

nhau. Khác nhau, không hạn nhau. cắta. Cày làm vành bao cái cửa.

- lạp. Giỗ quái, dụng đó săn bắn ma quái giò. | bạo. Khuông lớn bao ngoài cái cữa.

Giố

id. id.

id. - lót. Khuông nhỏ bao phủ lấy cái cửa.

Ngày - Ngủy kiêng cữ, ngày quai giỗ. lông. Khuông bản nhận hai bên cái cửa. Ngoại -. Các ngày kiêng cữ trong tháng. canh. Bầu trời, trời.

sương. Phải cứ mù sương, không ưa phò. Vừa giúp: không phò việc nước nhà.

mů suong. Vỏ - Nhận vào khuông, ráp khuông tuồng. - gió. Phải cứ gió, không nên ra gió, Nhận id.

không ưa gió,

mca nắng. Không chịu mưa nắng, phải đE Khuồng. 3. Làm cho nổi tiếng

giữ cho khỏi mưa nắng.

thiết kế. Không ưa đỏ sắt, không hạn Khua Khua động, làm cho động chạm,

dùng đồ sắt. (thường nói về đồ sành).

Đại -. Xung khác nhau lắm, không ưa chút miệng. Khua miệng, sao miệng, nói thôt,

nào. Đại kị thịt cọp. không biết giữ miệng.

Toi

id. nhau. Dức lác, rây ra cùng nhau. là Khương. c. (Khang) An lành, thơ thới, #t Ki. c. Nhớ, biên, ghi. tiêng trợ từ.

Biên Biện ra, chép ra cho nhở.

chú. id. An An lành.

chép.

id. Lương Không xuôi bé nào : Tin việc

Thủ –. Tay minh ghi dấu làm chúng, để lương thường.

tên minh. Binh Tên xứ, (nay thuộc Binh-định).

Bút - Việt, ghi. khí. (Coi chữ khiu).

Tự Minh viết tên minh, thi lấy tên minh. ,

tên, Đề tên. đi Ki. n. Ilàng dệt bằng lòng chiêu trừu mà lo.

- danh. Ghi tên, biên tên. - ni. Kêu chung hai món hàng dệt bằng

- . Ghi tên, điểm chi, cũng là tiếng đòi, lông chiên trứu, ki to, nì nhuyễn.

hiểu là ký tên.

Sú Sách biên chép các việc lớn trong A Ki. 3. Đó đường bằng tre, mây, thường

một nước, truyện riêng nước nào.

Le dùng và xúc đất, bột rác.

Sách biên dạy các việc lễ phép.

Sâm Sách biển chuyện cổ tích, để làm Gio Thông được chi bộ, ch) có kị không.

lời răn dạy, cũng kêu là sách thánh, a Kiic. Chingya.

( sách đạo. Tho Kẻ lãnh việc biệt (chép, làm thơ thủ,


Page 25

ta Kia. 3. Tiếng chỉ người vật khác, xa,

VE ET Di noản - thạch. Lày tràn chỗ khác, đôi với tiếng này, tiếng đày.

mà chọi đá ; chẳng có sức chi mà

chống chói. Ngudi id.

H 1 Mục – Con mất minh ngó thày. Vật

id. Đàng - Đàng ở phía khác. Bên Bên phía khác.

ta Kích . Thân áo, bề ngang thân áo. Noi Nơi ở phía khác.

tâc.

id. Chố id.

Rộny Hôm Ilôm đã qua rồi, cách bữa qua.

Thân áo, rộng hẹp thế nào.

Нер Bita Ngày một, cách bữra mai, cũng hiểu

là ngày cách bừa qua. Ngày – Ngày nào đó, (tiềng chi trồng). pk Kich. c. Loại giáo mác. Khi - Khi nào đó, (chi trồng).

Kiên . Gươm giáo. Năm Năm trước, nằm cách năm rồi.

e | Ba - Loại củ rễ, vị thuộc . Xưa –. Thuở xưa.

Đại Vị thuộc. Chủ – Chủ nào đó, (tiếng kêu người mình

không biết tên). Anh Anh nào đó. id.

& Kịch. (Kệch) c. Thô thác, nặng nề ; trỏ bọi. Thăng – Thằng nào đó. id.

cơm. Thủ tục ; to tác. Chuyện - Chuyện khác, không phải là

Người - Người thò thác. chuyện này.

người. Tướng người thì thác, không được Việc –. Việc khác.

thanh cành. • Lọ hoặc nọ - Núy khác, thẻ ny thể khác.

Quê - Que mùa, không biết lễ phép. đây. Đó đây.

Đô –. Đó làm to kiểu, không thanh. Làm thế Làm thẻ đỏ, thẻ nở.

bệnh. Bệnh nặng. kia. Tiếng chỉ người vật ở chỗ nào xa xa.

Lịch - Tiếng khua động văn vân. Chẳng – Chằng kiêng, chẳng sợ, (tiềng lục).

Сис

id.

Kêu cải Tiêng khua động nặng, nghe có Kia. 3. Tiếng chỉ chỏ, chỉ người vật ở xa xa.

một lần.

Diên Làm trò, hát bội. Đó đó, (ở trước mắt).

id.
. Ấy nó đỏ.
Kia –. Đó ay, (iêng chỉ chỗ không xa gi).
Bita Cách ngày một, cũng có khi biểu là 1 đi Kiêm. C. Gồm, chung.
cách ba bữa trước. Bữa kia, bữa kia:

nhiều việc. Lảnh nhiều việc một lượt. cách ba bồn bữa.

lånh. id.

- chức. Lãnh nhiều chức một lượt. * Kia. c. Con (nói theo tiếng Triều-chau).

- cả việc tăn việc . Lãnh cả việc văn việc

võ. 唐人|

A| Tất cũng - Con khách. PT Kich. C. 1. Đánh.

RE – trình. Đi xáp, xấp đảng đi.
Is | Công - Bánh phá ; hay làm hại:| Kiệm. c. Dè dặt, không chơi lở.

thuộc công kích.
| kế thúc. Đánh mẽ.

U'OC.

id. - cố. Đánh trông ; xinh lắm, khéo lắm. Khéo

Cin


Page 26

đứa dại, dẫu có lại sinh mây mươi | Ca Kiệt. c. Anh hùng, tài trí lớn. (Tên vua đời cũng còn dại vậy.

bạo ngược đời nhà Hạ, Trung-quoc). Chứng - Sự ăn ở khác thường, không giữ

Anh

id. mực thường.

Hào

id.
Chứng - vậy? Tiếng la dức nhau sao có

Tuân trái chửng, sinh chứng, ăn ở khác thường, hoặc vui quá hoặc quạu quá

5 Kiệt. c. lêt, ráo.
Đạo – Trộm cướp, kẻ trộm cướp.

lực. Hết sức. Cường -. Kẻ cướp.

Làm lực. Làm hết sức. giả. id.

Đi -. Đi mãi, đi tới hoài. lược. Cướp lấy, cướp giành.

Đàng - Đàng nhỏ, đang chẹt, đàng nhánh. doal. id.

Nước rồng khô, nước ròng

sát. 5 Kiệt. c. (Cát). Phước lành, may mắn.

Nước chảy - Nước chảy săn, nước chảy

một bê.
hang. Lành dữ.
khảnh. Phước lành.

Huyet - Loại mù cay đồ đò, vị thuốc trị lợi. Có phước, có lợi.

huyết nhiệt, (coi chữ huyệt). tường hoa. Tên bông hoa tót, hay bày điểm

ES Kiêu. C. Khoe, cao ngạo, xác xược, Ý. triệu. Điểm lành, dầu lành.

nggo. id. nhựt. Ngủy tốt, ngủy lành.

căng.

id. E | Thiên - Trả vui măng, (iêng nói

hånh. id. riêng trong lễ cưới).

P =. Ăn ở cao ngạo, xác, hay khi dị kẻ Cấu –. Câu cho được việc may mắn, cho

khác.. được hòa hảo.

Làm Làm cao cách, làm thải.
Ting Làm theo việc vui măng,

Nói -. Nói trên, nói xác.
tin. Tin lành, tin may mắn.

3 3 2 1 | Gia phủ tiếu nhi -. - sự. Sự lành, chuyện tôi, chuyện may mắn. Lễ cưới hỏi kiệt sự.

Nhà giàu con nít xác, ỷ.

Bao ? Bao cao.
cánh. Loại rẻ củy, vị thuốc tiêu đàm.
Anh - lợi. Người lớng-mao, kêu theo tiếng Trung-quoc.

lý Kiệu. c. Cái ghế có thể khiêng; chạy lúp

xúp. 66 Kiệt. c. Kết, nội.

Đi =. Ngôi kiệu mà đi.

Ngôi Ngồi trên kiệu, cũng là đi kiệu. Cam – Đoàn thệ, cam chịu sự gì, cũng - tám. Kiệu đồng người khiêng. kêu là cam đoan, (coi chữ đoan).

- tay. Kiệu khiêng tay. Cây - Bắt lời nói kẻ khác, phân chứng

- tàng tán bạc, Kiệu diều vàng, tán diều

bạc, (đỏ vua chúa ngự). 「塘 câu. Gây dựng.

ảnh. Thình tượng ảnh để trên bàn mà 1 thúc. Kết lại, bỏ lại.

khiêng đi, có ý cầu khẩn hoặc làm cho Giải Mờ dây, mờ trói, mở ra buộc lại.

rõ ràng, (phép đạo Thiên-chúa). Đau -. Đau chứng hay rặn, bắt đi xuất xỞ

Ngựa – Ngựa đi nước nhỏ. năng mà ít.

- lúp xúp. Chạy nhẹ nhẹ, như khi khiêng Đi Đi xuất xử mà không thông.

kiệu, khiêng vòng. Táo - Khô táo củng đóng cứng lại, phần Nuốc Nước chạy lúp xúp, nước chạy khó quá, bón quá, khó xuất xở.

nhỏ.