Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào

Sản xuất H2SO4

  • 1. Các công đoạn sản xuất axit sunfuric
  • 2. Bài tập vận dụng liên quan sản xuất axit sunfuric
    • Bài tập tự luận axit sunfuric
    • Câu hỏi trắc nghiệm liên quan

Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp được VnDoc biên soạn tổng hợp lại quá trình sản xuất axit sunfuric. Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào được trải qua 3 công đoạn. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.

Nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp là quặng pirit sắt (FeS2) hoặc lưu huỳnh, oxi và nước.

1. Các công đoạn sản xuất axit sunfuric

+ Giai đoạn 1: Sản xuất SO2: Đốt FeS2 hoặc S:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2.

Sản xuất lưu huỳnh đioxit bằng cách đốt lưu huỳnh trong không khí

S + O2 → SO2.

+ Giai đoạn 2: Sản xuất lưu huỳnh trioxit SO3 bằng cách oxi hóa SO2.

Oxi hóa SO2:

2SO2 + O2 → 2SO3.

+ Giai đoạn 3: Sản xuất axit sunfuric bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:

SO3 + H2O → H2SO4

2. Bài tập vận dụng liên quan sản xuất axit sunfuric

2.1. Bài tập tự luận axit sunfuric

Câu 1. Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

Đáp án hướng dẫn giải

nFeS2 = 60/120 = 0,5 kmol

FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

0,5 → 1→ 1→ 1 mol

mH2SO4 = 1.98 = 98 kg

vậy 60kg FeS2 sản xuất được 98 kg H2SO4

Câu 2. Trong công nghiệp người ta điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4

a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện)

b) Tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu của cả quá trình là 80%.

Đáp án hướng dẫn giải

a, Phương trình hóa học xảy ra

4FeS2 + 11O2

Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào
2Fe2O3 + 8SO2↑ (1)

2SO2 + O2

Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào
2SO3 (2)

SO3 + H2O → H2SO4 (3)

b, Đổi 1 tấn = 1000 kg.

mFeS2 = 1000.60% = 600 kg.

Cứ 120 kg FeS2 thì điều chế được 98 kg H2SO4

⇒Cứ 600 kg FeS2 thì điều chế được x (g) H2SO4

⇒x = 98.600/120 = 490 kg.

Mà H = 80% nên:⇒ mH2SO4 = 490.80% = 392 kg.

⇒mdd H2SO4(98%) = 392/98% = 400 kg = 0,4 tấn.

2.2. Câu hỏi trắc nghiệm liên quan

Câu 1. Axit sunfuaric đặc khác axit sunfuaric loãng ở tính chất hóa học nào?

A. Tính bazo mạnh

B. Tính oxi hóa mạnh

C. Tính axit mạnh

D. Tính khử mạnh

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 2. Để pha loãng H2SO4 đặc một cách an toàn, người ta tiến hành thực hiện thao tác nào sau đây:

A. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều

B. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều

C. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều

D. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều

Xem đáp án

Đáp án D

Để pha loãng H2SO4 đặc một cách an toàn, người ta tiến hành thực hiện thao tác nào sau đây: Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều

Câu 3. Khi nhỏ từ từ axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng đường, thấy:

A. Sinh ra chất rắn màu đen, xốp bị bọt khí đẩy lên miệng ống nghiệm.

B. Sinh ra chất rắn màu vàng nâu.

C. Sinh ra chất rắn màu đen và hơi nước ở thành ống nghiệm.

D. Sinh ra chất rắn màu vàng nâu, xốp bị bọt khí đẩy lên miệng ống nghiệm.

Xem đáp án

Đáp án A

H2SO4 đặc có tính háo nước sẽ than hóa đường saccarozo (màu đen xuất hiện):

C12H22O11 → 12C + 11H2O

Sau đó: C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O (Có khí CO2, SO2 thoát ra)

Câu 4.Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al, Zn, Cu

B. Fe, Mg, Cu

C. Zn, Fe, Mg

D. Al, Fe, Cu

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5.Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

A. Al, Fe, Cu

B. Zn, Pt, Mg

C. Al, Fe, Zn

D. Al, Fe, Cr

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6. Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch KCl.

C. dung dịch BaCl2.

D. dung dịch CuSO4.

Xem đáp án

Đáp án C

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng BaSO4

Câu 7. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

A. H­­2SO4 tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

C. H2SO4 có tính axit mạnh.

D. H2SO4 đặc có tính háo nước.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 8. Ứng dụng nào sau đây không phải của sulfuric acid H2SO4

A. Sản xuất phân bón hóa học.

B. Khử chua đất trồng trọt.

C. Chế tạo các loại acquy.

D. Chế tạo phẩm nhuộm.

Xem đáp án

Đáp án B

................................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Bài 2 trang 19 Hóa 9: Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hóa học.

Trả lời

Sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu: lưu huỳnh (hoặc quặng pirit), không khí và nước. Các công đoạn sản xuất H2SO4.

- Sản xuất lưu huỳnh đioxit bằng cách đốt lưu huỳnh trong không khí:

S + O2 →tº      SO2

- Sản xuất lưu huỳnh trioxit SO3 bằng cách oxi hóa SO2.

2SO2 + O2 →tº      2SO3

- Sản xuất axit sunfuric bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:

SO3 + H2O → H2SO4

Hay nhất

Nguyên liệu là lưu huỳnh(hoặc quặng pirit), không khí và nước:

– Sản xuất SO2 bằng cách đốt S trong không khí

S + O2 —-> SO2

– Sản suất SO3 bằng cách oxi hóa SO2( chất xúc tác là V2O5 ở nhiệt độ 450 độ C)

2SO2 + O2 —–> 2SO3