Skunk là con gì

Chào các bạn, các bài viết trước Vuicuoilen đã giới thiệu về tên gọi của một số con vật khá quen thuộc như con sâu bướm, con bướm, con nhện, con ruồi, con tắc kè, con kỳ nhông, con sóc, con nhím, con hổ, con gấu, con báo, con dơi, con tắc kè, con rắn hổ mang, con đại bàng, con kền kền, con chim hải âu, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một con vật khác cũng rất quen thuộc đó là con chồn hôi. Nếu bạn chưa biết con chồn hôi tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

  • Con rết tiếng anh là gì
  • Con bọ chét tiếng anh là gì
  • Con linh dương đầu bò tiếng anh là gì
  • Con cừu tiếng anh là gì
  • Số 4 tiếng anh là gì

Skunk là con gì
Con chồn hôi tiếng anh là gì

Con chồn hôi tiếng anh là gì

Con chồn hôi tiếng anh gọi là skunk, phiên âm tiếng anh đọc là /skʌŋk/

Skunk /skʌŋk/

https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2022/11/Skunk.mp3

Để đọc đúng tên tiếng anh của con chồn hôi rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ skunk rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /skʌŋk/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ skunk thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý: từ skunk để chỉ chung về con chồn hôi nhưng không chỉ cụ thể về giống chồn hôi nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về loài chồn hôi nào thì phải gọi tên theo từng loài ví dụ như chồn hôi mũi lợn, chồn hôi đội mũ, lửng hôi, chồn hôi đốm, … chứ không gọi chung là skunk.

Xem thêm: Con chồn tiếng anh gọi là gì

Skunk là con gì
Con chồn hôi tiếng anh là gì

Xem thêm một số con vật khác trong tiếng anh

Ngoài con chồn hôi thì vẫn còn có rất nhiều con vật khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các con vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp nhé.

  • Elk /elk/: nai sừng tấm ở Châu Á
  • Bat /bæt/: con dơi
  • Cicada /sɪˈkɑː.də/: con ve sầu
  • Toad /təʊd/: con cóc
  • Monkey /ˈmʌŋ.ki/: con khỉ
  • Old sow /əʊld sou/: con lợn sề
  • Tick /tɪk/: con bọ ve
  • Lobster /ˈlɑːb.stɚ/: con tôm hùm
  • Mink /mɪŋk/: con chồn
  • Reindeer /ˈreɪn.dɪər/: con tuần lộc
  • Worm /wɜːm/: con giun
  • Otter /ˈɒt.ər/: con rái cá
  • Fighting fish /ˈfaɪ.tɪŋ fɪʃ/: con cá chọi
  • Minnow /ˈmɪn.əʊ/: con cá tuế
  • Camel /ˈkæm.əl/: con lạc đà
  • Scarab beetle /ˈskærəb ˈbiː.tļ/: con bọ hung
  • Earthworm /ˈɜːθ.wɜːm/: con giun đất
  • Puma /pjumə/: con báo sống ở Bắc và Nam Mỹ thường có lông màu nâu
  • Octopus /ˈɒk.tə.pəs/: con bạch tuộc
  • Carp /ka:p/: cá chép
  • Cow /kaʊ/: con bò
  • Kangaroo /ˌkæŋ.ɡərˈuː/: con chuột túi
  • Highland cow /haɪ.lənd ˈkaʊ/: bò tóc rậm
  • Dove /dʌv/: con chim bồ câu trắng
  • Moth /mɒθ/: con bướm đêm, con nắc nẻ
  • Swordfish /ˈsɔːrdfɪʃ/: cá kiếm
  • Anchovy /ˈæn.tʃə.vi/: con cá cơm biển
  • Pig /pɪɡ/: con lợn
  • Fish /fɪʃ/: con cá
  • Skate /skeit/: cá đuối
  • Spider /ˈspaɪ.dər/: con nhện
  • Hippo /ˈhɪp.əʊ/: con hà mã
  • Mole /məʊl/: con chuột chũi
  • Cobra /ˈkəʊ.brə/: con rắn hổ mang
  • Frog /frɒɡ/: con ếch
Skunk là con gì
Con chồn hôi tiếng anh

Như vậy, nếu bạn thắc mắc con chồn hôi tiếng anh là gì thì câu trả lời là skunk, phiên âm đọc là /skʌŋk/. Lưu ý là skunk để chỉ chung về con chồn hôi chứ không chỉ cụ thể về loài chồn hôi nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về con chồn hôi thuộc loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của loài đó. Về cách phát âm, từ skunk trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ skunk rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ skunk chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.

Chồn hôi (hay còn gọi là mèo sào) thường được biết đến với khả năng tiết ra mùi hôi, nồng nặc từ đuôi xe khi chồn hôi cảm thấy rằng nó đang bị đe dọa.



Có 11 loài chồn hôi được biết đến trên thế giới, với hầu hết các loài chồn hôi này sinh sống ở lục địa Mỹ. Hai trong số những loài chồn hôi này được tìm thấy ở Indonesia và Philippines. Màu sắc của chồn hôi có thể thay đổi từ đen trắng điển hình đến xám, kem và thậm chí là nâu. Tuy nhiên, tất cả các con chồn hôi đều có sọc và những con chồn hôi con thậm chí được sinh ra với các mảng sọc bất kể màu sắc của chúng.



Chồn hôi trung bình có chiều cao từ 40 đến 70cm và nặng tương đương với mèo nhà. Chồn hôi săn côn trùng, chim nhỏ và động vật có vú. Chồn hôi cũng thường ăn quả mọng, rễ cây, cỏ và nấm để bổ sung vào chế độ ăn uống của chúng.

Chồn hôi con được sinh ra hoàn toàn không có răng và mù, mắt của chồn hôi con không mở ra cho đến khi chồn hôi được vài tuần tuổi. Chồn hôi con cũng không thể sử dụng bình xịt phòng vệ khi chúng mới được sinh ra. Khả năng phun nước của chồn hôi phát triển ngay trước khi nó mở mắt khi chồn hôi được vài tuần tuổi.



Chồn hôi nói chung là động vật sống đơn độc và chỉ thực sự đến với nhau để sinh sản. Tuy nhiên, ở những vùng lạnh hơn, chồn hôi đã được biết là sống trong hang chung để cố gắng giữ ấm cho nhau. Hầu hết chồn hôi ẩn náu trong các hang vào ban ngày mà chồn hôi đào bới bằng những móng vuốt dài phía trước.

Mặc dù chồn hôi có khứu giác và thính giác tuyệt vời, nhưng chồn hôi được biết là có thị lực rất kém và chỉ có thể nhìn thấy những vật ở ngay trước mặt chúng. Với sự ra đời của ô tô, nhiều con chồn hôi đã bị giết trên đường vì những con chồn hôi không thể nhìn thấy những chiếc xe đang chạy về phía chúng cho đến khi quá muộn.

Chồn hôi cái thường sinh con vào tháng nóng hơn của tháng năm sau thời gian mang thai vài tháng. Chồn hôi cái đẻ ra một cái hang để sinh ra những con chồn cái của nó (bộ dụng cụ) và những con chồn hôi con thường sẽ ở với mẹ của chúng cho đến khi chúng được khoảng một tuổi và đủ lớn để tự giao phối.