Số bị trừ là như thế nào?

Nguyên tắc tìm các thành phần của phép tính trừ

Trong chương trình Toán lớp 2, học sinh được làm quen với phép tính trừ. Khi đi tìm thành phần của phép tính này như muốn tìm số bị trừ, số trừ, nhiều học sinh gặp khó khăn. Làm thế nào để học sinh không bị nhầm lẫn?

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Học sinh nên học thuộc ba quy tắc để tìm các thành phần của phép trừ. Dưới đây là những quy tắc cần nắm vững:

  • Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ
  • Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
  • Số bị trừ –  số trừ = hiệu

Đây là 3 quy tắc cơ bản bắt buộc mà học sinh phải nắm được. Phụ huynh nên thường xuyên kiểm tra các bé học thuôc quy tắc này. Tốt nhất là ngày nào cũng kiểm tra. Có như vậy, khi làm bài các bé mới tự nhớ lại được cách tìm từng thành phần

Các bài toán liên quan đến tìm số bị trừ

Với những bài toán muốn tìm số bị trừ, nó nằm trong nhiều dạng toán khác nhau. Một số dạng nổi bật như sau:

  • Dạng 1: Tìm x
  • Dạng 2: Hoàn thành giá trị còn thiếu vào bảng
  • Dạng 3: Bài toán có lời văn
  • Dạng 4: Toán đố

Những dạng toán này không chỉ liên quan đến tìm số bị trừ mà còn tìm các thành phần khác của phép tính trừ. Do vậy, nếu nắm vững những quy tắc mà chúng tôi đã đưa ra ở trên thì việc làm được những dạng toán này là hoàn toàn dễ dàn. Bên cạnh việc học lý thuyết, phụ huynh cũng cần để con làm nhiều bài tập thực hành. Có như vậy, các bé mới rút ngắn được thời gian suy nghĩ và làm bài hơn.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Trần Thị Nhung 

Khi muốn tìm số bị trừ lớp 2 phải làm thế nào? Hướng dẫn chi tiết về kiến thức lý thuyết và 3 dạng bài tập về tìm số bị trừ lớp 2.

Muốn tìm số bị trừ toán lớp 2 ta làm thế nào – Kiến thức lý thuyết

Các thành phần trong bài toán

Các thành phần trong bài toán trừ gồm: Số trừ, số bị trừ, hiệu số

Ví dụ : 12 – 8 = 4

12 là số bị trừ, 8 là số trừ, 4 là hiệu số

Số bị trừ là gì: Là giá trị bị lấy đi

Số trừ là gì: Là giá trị cần lấy

Hiệu số: Là phần còn lại sau khi lấy đi giá trị ở số bị trừ

Công thức tính:

  • Số bị trừ  = Hiệu số + số  trừ [ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ]
  • Số trừ = Số bị trừ – hiệu số [ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi số hiệu]

Các dạng bài tập về tìm số bị trừ lớp 2

Dạng 1: Tìm số bị trừ là x

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ví dụ: Tìm x, biết: x−4=8

Giải:

x−4=8x=8+4x=12

Vậy giá trị của x=12

Xem thêm: Bài Tập Toán Tìm X Lớp 2 Nâng Cao – 27 Đề Bài Hay Nhất Cho Bé

Dạng 2: Điền số còn thiếu trong bảng

– Tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ví dụ: Điền số còn thiếu vào bảng sau:

Giải:

Ta có: 11−4=7 và 9+12=21 nên em điền các số vào bảng như sau:

Dạng 3: Điền số còn thiếu vào sơ đồ.

– Quan sát số và phép toán đã cho trong sơ đồ, xác định vị trí của số cần tìm.

– Thực hiện tìm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giải

Số cần tìm là số bị trừ chưa biết.

Vì 5+2=7 nên số cần điền vào ô trống là số 7

Bài tập bổ sung

Bài 1

Tìm :

a] x−3=9         b] x−8=16

c] x−20=35     d] x−5=17

c] x−15=27     g] x−36=36

Lời giải chi tiết:

a]

x−3=9x=9+3x=12

b]

x−8=16x=16+8x=24

c]

x−20=35x=35+20x=55

d]

x−5=17x=17+5x=22

e]

x−15=27x=27+15x=42

g]

x−36=36x=36+36x=72

Bài 2

 Điền Số vào ô trống?

Số bị trừ

11

Số trừ

5

11

32

48

17

Hiệu

9

32

26

19

Lời giải chi tiết:

Số bị trừ

11

20

64

74

36

Số trừ

5

11

32

48

17

Hiệu

6

9

32

26

19

Chủ Đề