Số CMT của doanh nghiệp là gì

Căn cứ Khoản 1, Điều 31, Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định: Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 29 của Luật này.

Điều 29, Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 quy định:

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.

4. Vốn điều lệ.

Trường hợp thay đổi thông tin CMND của đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thuộc trường hợp phải đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh theo Khoản 3, Điều 29, Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13.

Thành phần hồ sơ trong trường hợp này bao gồm:

Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc [sử dụng mẫu Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2019/TT-BKHDT].

Bản sao hợp lệ Giấy CMND mới của người đại diện theo pháp luật.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Lệ phí: không có lệ phí

Thời gian xử lý: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cách thức nộp hồ sơ:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng, số 24, Trần Phú, p. Thạch Thang, quận Hải Châu, Đà Nẵng

Nộp hồ sơ qua mạng điện tử tại địa chỉ: dangkyquamang.dkkd.gov.vn

Nộp hồ sơ thông qua Dịch vụ bưu chính công ích.

Video liên quan

Chủ Đề