So sánh bằng dạng phủ định
Show Xem thêm:
1. Câu so sánh trong tiếng AnhKhái niệmCâu so sánh là một trong số các ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên được sử dụng nhất. Nó được dùng trong câu để thể hiện sự so sánh thông thường ngoài ra cũng được dùng để nhấn mạnh ý nghĩa trong câu.
Các trạng từ, tính từNgoài ra khi học cấu trúc câu so sánh bạn cần phân biệt được các trạng từ tính từ ngắn và dài. bởi khi sử dụng các từ loại này sẽ có cách chia khác nhau. Tính từ dài và tính từ ngắn
Trạng từ dài và trạng từ ngắn
2. Các cấu trúc câu so sánh trong tiếng AnhTrong tiếng Anh có 3 cách so sánh thường gặp nhất. Các dạng so sánh này thường làm người học bị nhầm lẫn. Hãy cùng TOPICA Native tìm hiểu về cách sử dụng bạn nhé! So sánh bằngCông thức: S + V + as + (adj/ adv) + as Công thức này được sử dụng để so sánh hai người, hai việc, hai nhóm, hai vật.. cùng tính chất. Trong một số trường hợp như câu phủ định bạn có thể sử dụng từ so thay cho từ as tuy nhiên cách này thường ít được sử dụng.
Ngoài ra, với cách so sánh bằng, nhiều người cũng thường sử dụng cấu trúc the same as. Tuy nhiên bạn cần chú ý không sử dụng the same like. Còn trái nghĩa với the same..as chính là different from.
less than = not as/soas. Còn khi nói gấp bao nhiêu lần bạn có thể sử dụng cấu trúc câu: twice as as, three times as as,
So sánh hơnSo sánh hơn được sử dụng để so sánh giữa người, vật này với vật khác. Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + (Adj/Adv) + -er + than
Công thức so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than
Để nhấn mạnh câu bạn có thể thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh. So sánh nhấtCông thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est Công thức so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv
Để bổ nghĩa cho so sánh nhất bạn có thể thêm by far sau cụm từ so sánh. Ngoài ra bạn cũng có thể thêm very ở trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh ý nghĩa.
So sánh bội sốLà loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.
Ví dụ:
Lưu ý: Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many. Các cấu trúc: twice that much/ many(gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết. Ví dụ: We had expected eighty people at the meeting, but twice that many showed up. (văn nói) We had expected eighty people at the meeting, but twice as many as that number showed up. (văn viết) (Chúng tôi chỉ hi vọng 80 người có mặt tại biểu gặp mặt nhưng số lượng người có mặt là gấp đôi) So sánh kép (càng .thì càng)Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn. The + comparative + subject + verb + the comparative + subject + verb
Ví dụ:
The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb
3. Lưu ý khi sử dụng câu so sánh trong tiếng AnhKhi trạng từ và tính từ kết thúc bằng chữ e thì bạn chỉ cần thêm r nếu đó là so sánh hơn hoặc st đối với so sánh nhất.
Khi trạng từ, tính từ kết thúc bằng y thì bạn chuyển sang dạng i rồi thêm est hoặc er.
Khi trạng từ, tính từ kết thúc bằng một nguyên âm cộng với một phụ âm thì bạn cần nhân đôi phụ âm cuối rồi sau đó thêm er hoặc est vào.
Với các tính từ có hai âm tiết nhưng nó kết thúc bằng y, ow, er, et, el thì khi so sánh bạn vẫn áp dụng các công thức so sánh của tính từ ngắn:
Đối với một số trường hợp trạng từ chỉ có một âm tiết thì bạn vẫn áp dụng công thức chia các từ theo so sánh hơn/so sánh nhất của trạng từ ngắn.
Các từ so sánh bất quy tắc
Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức: S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
4. Bài tập sử dụng câu so sánh trong tiếng AnhSau khi đã ghi nhớ các dạng so sánh thường gặp trong tiếng Anh bạn hãy ôn lại với các bài tập dưới đây nhé! TOPICA Native đưa ra các vị dụ sử dụng tính từ ngắn, dài khác nhau để bạn dễ ghi nhớ kiến thức. Đừng quên thực hành nhé! Bài 1: Chia dạng đúng của động từ
Bài 2: Sắp xếp các thành phần sau thành câu so sánh hoàn chỉnh
Đáp án: Bài 1: 1. more expensive 2. beautiful 3. best 4. heavier 5. quicker 6. taller/tallest 7. more/most 8. beautiful 9. younger 10. worst Bài 2:
|