Số sánh các phân số sau bằng hai cách

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

hiểu thì đánh giá giúp chị 5 sao e nhé và nếu được thì ủng hộ chị thêm ít xu

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

  • luungocmy1997
  • Số sánh các phân số sau bằng hai cách

    Đây là một chuyên gia, câu trả lời của người này mang tính chính xác và tin cậy cao

  • 03/04/2020

  • Số sánh các phân số sau bằng hai cách
    Cám ơn 2


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK TOÁN 4 - TẠI ĐÂY

Số sánh các phân số sau bằng hai cách
Đặt câu hỏi

Lý thuyết So sánh hai phân số

Lý thuyết Toán lớp 4: So sánh hai phân số bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 chương 4 lớp 4. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

1. So sánh các phân số cùng mẫu số Toán lớp 4

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng mẫu số:

+) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

2. So sánh các phân số cùng tử số

Quy tắc: Trong hai phân số có cùng tử số:

+) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

+) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

+) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Ví dụ:

Chú ý: Phần so sánh các phân số cùng tử số, học sinh rất hay bị nhầm, các bạn HS nên chú ý nhớ và hiểu đúng quy tắc.

3. So sánh các phân số khác mẫu

a) Quy đồng mẫu số

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số:

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

Cách giải:

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

b) Quy đồng tử số

Điều kiện áp dụng: Khi hai phân số có mẫu số khác nhau nhưng mẫu số rất lớn và tử số nhỏ thì ta nên áp dụng cách quy đồng tử số để việc tính toán trở nên dễ dàng hơn.

Quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác tử số, ta có thể quy đồng tử số hai phân số đó rồi so sánh các mẫu số của hai phân số mới.

Phương pháp giải:

Bước 1: Quy đồng tử số hai phân số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng tử số đó.

Bước 3: Rút ra kết luận.

Ví dụ: So sánh hai phân số:

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

Cách giải:

Ta có:

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

Giải bài tập So sánh hai phân số Toán 4

  • Giải bài tập Toán 4 trang 119 SGK: So sánh hai phân số có cùng mẫu số
  • Giải bài tập Toán 4 trang 120 SGK: Luyện tập so sánh hai phân số có cùng mẫu số
  • Giải bài tập Toán 4 trang 122 SGK: So sánh hai phân số khác mẫu số
  • Giải bài tập Toán 4 trang 122 SGK: Luyện tập so sánh hai phân số khác mẫu số
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 108: Luyện tập So sánh hai phân số cùng mẫu số
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 109: So sánh hai phân số khác mẫu số

Ngoài So sánh hai phân số được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Các em tham khảo các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Làm thế nào để chinh phục được dạng toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số? Chúng mình cùng tìm hiểu cách làm qua bài học vô cùng đơn giản hôm nay cùng Vuihoc.vn nhé.

Với toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số, chúng ta đã biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số bằng việc so sánh tử số của chúng. Vậy làm thế nào để biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số, bài học hôm nay sẽ giúp tất cả chúng mình trả lời được câu hỏi đó bằng cách làm cực kỳ đơn giản nhé.

1. Ví dụ về so sánh 2 phân số khác mẫu số

1.1. Ví dụ hình minh họa

Các em hãy quan sát hình dưới đây để thấy được sự lớn nhỏ của hai phân số khác mẫu số.

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

1.2. Ví dụ so sánh hai phân số khác mẫu

\(\Large\dfrac{1}{2}\) và  \(\Large\dfrac{2}{3}\)

Các em thực hiện lần lượt các bước sau để so sánh hai phân số

  • Bước 1: Vì mẫu số của 2 phân số khác nhau, nên các em cần tiến hành quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

MSC=6

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

  • Bước 2: Tiến hành so sánh 2 phân số có cùng mẫu số 3/6 và 4/6

Vì 3 < 4 nên \(\Large\dfrac{3}{6}\) < \(\Large\dfrac{4}{6}\)

Vậy \(\Large\dfrac{1}{2}\) <  \(\Large\dfrac{2}{3}\)

2. Cách so sánh 2 phân số khác mẫu số 

2.1. Quy tắc:

Từ ví dụ ở phần 1 rút ra các kết luận về so sánh 2 phân số khác mẫu số 

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

2.2. Chú ý: 

Số sánh các phân số sau bằng hai cách

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số (Có hướng dẫn giải + đáp án)

3.1. Bài tập vận dụng

Bài 1: So sánh 2 phân số \(\Large\dfrac{7}{8}\)

a) \(\Large\dfrac{7}{8}\)  và  \(\Large\dfrac{4}{5}\)

b) \(\Large\dfrac{9}{4}\) và \(\Large\dfrac{10}{9}\)

c) \(\Large\dfrac{5}{7}\) và \(\Large\dfrac{5}{9}\)

Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 

\(\Large\dfrac{3}{4}\) ; \(\Large\dfrac{7}{3}\) ; \(\Large\dfrac{9}{10}\)

Bài 3: Rút gọn rồi so sánh hai phân số

a) \(\Large\dfrac{11}{12}\) và  \(\Large\dfrac{6}{8}\)

b) \(\Large\dfrac{20}{50}\) và \(\Large\dfrac{1}{5}\)

3.2. Hướng dẫn làm bài

Bài 1:

a) \(\Large\dfrac{7}{8}=\dfrac{7\times5}{8\times5}=\dfrac{35}{40}\) 

\(\Large\dfrac{4}{5}=\dfrac{4\times8}{5\times8}=\dfrac{32}{40}\) 

Vì \(\Large\dfrac{35}{40}>\dfrac{32}{40}\) nên \(\Large\dfrac{7}{8}>\dfrac{4}{5}\)

b) 

\(\Large\dfrac{9}{4}=\dfrac{9\times9}{4\times9}=\dfrac{81}{36}\) 

\(\Large\dfrac{10}{9}=\dfrac{10\times4}{9\times4}=\dfrac{40}{36}\) 

Vì \(\Large\dfrac{81}{36}>\dfrac{40}{36}\) nên \(\Large\dfrac{9}{4}>\dfrac{10}{9}\)

Bài 2: 

\(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times30}{4\times30}=\dfrac{90}{120}\) 

\(\Large\dfrac{7}{3}=\dfrac{7\times40}{3\times40}=\dfrac{280}{120}\) 

\(\Large\dfrac{9}{10}=\dfrac{9\times12}{10\times12}=\dfrac{108}{120}\) 

Vì \(\Large\dfrac{90}{120}<\dfrac{108}{120}<\dfrac{280}{120}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}<\dfrac{9}{10},\dfrac{7}{3}\)

Bài 3:

a) Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{8}=\dfrac{6:2}{8:2}=\dfrac{3}{4}\) 

Quy đồng phân số:

\(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\) 

Vì \(\Large\dfrac{11}{12}>\dfrac{9}{12}\) nên \(\Large\dfrac{11}{12}>\dfrac{6}{8}\)

b) 

Rút gọn:

\(\Large\dfrac{20}{25}=\dfrac{20:5}{25:5}=\dfrac{4}{5}\) 

Vì \(\Large\dfrac{4}{5}>\dfrac{1}{5}\) nên \(\Large\dfrac{20}{25}>\dfrac{1}{5}\)

4. Bài tập tự luyện so sánh hai phân số khác mẫu số (Có đáp án)

4.1. Bài tập

Bài 1: So sánh hai phân số

a) \(\Large\dfrac{23}{40}\) và \(\Large\dfrac{3}{80}\)

b) \(\Large\dfrac{4}{3}\) và \(\Large\dfrac{2}{5}\)

c) \(\Large\dfrac{12}{35}\) và \(\Large\dfrac{6}{7}\)

d) \(\Large\dfrac{22}{33}\) và \(\Large\dfrac{22}{23}\)

Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

\(\Large\dfrac{4}{7}\) ; \(\Large\dfrac{5}{8}\) ; \(\Large\dfrac{15}{56}\)

Bài 3: Rút gọn rồi so sánh các phân số sau:

a) \(\Large\dfrac{2}{4}\) và \(\Large\dfrac{6}{8}\)

b) \(\Large\dfrac{24}{27}\) và \(\Large\dfrac{25}{50}\)

c) \(\Large\dfrac{121}{122}\) và \(\Large\dfrac{10}{11}\)

d) \(\Large\dfrac{90}{180}\) và \(\Large\dfrac{32}{40}\)

4.2. Đáp án

Bài 1: 

a) \(\Large\dfrac{23}{40}\) > \(\Large\dfrac{3}{80}\)

b) \(\Large\dfrac{4}{3}\) > \(\Large\dfrac{2}{5}\)

c) \(\Large\dfrac{12}{35}\) < \(\Large\dfrac{6}{7}\)

d) \(\Large\dfrac{22}{33}\) < \(\Large\dfrac{22}{23}\)

Bài 2: Theo thứ tự từ lớn đến bé:  \(\Large\dfrac{5}{8}\) ; \(\Large\dfrac{4}{7}\) ; \(\Large\dfrac{15}{56}\)

Bài 3: 

a) \(\Large\dfrac{2}{4}\) < \(\Large\dfrac{6}{8}\)

b) \(\Large\dfrac{24}{27}\) > \(\Large\dfrac{25}{50}\)

c) \(\Large\dfrac{121}{122}\) > \(\Large\dfrac{10}{11}\)

d) \(\Large\dfrac{90}{180}\) < \(\Large\dfrac{32}{40}\)

5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 so sánh hai phân số khác mẫu số

Bài 1 (trang 122 SGK Toán 4): So sánh hai phân số 

a) \(\Large\dfrac{3}{4}\) và \(\Large\dfrac{4}{5}\)

b) \(\Large\dfrac{5}{6}\) và \(\Large\dfrac{7}{8}\)

c) \(\Large\dfrac{2}{5}\) và \(\Large\dfrac{3}{10}\)

Lời giải:

a) \(\Large\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times5}{4\times5}=\dfrac{15}{20}\) 

\(\Large\dfrac{4}{5}=\dfrac{4\times4}{5\times4}=\dfrac{16}{20}\) 

Vì \(\Large\dfrac{15}{20}<\dfrac{16}{20}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}<\dfrac{4}{5}\)

b) \(\Large\dfrac{7}{8}=\dfrac{7\times6}{8\times6}=\dfrac{42}{48}\) 

\(\Large\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times8}{6\times8}=\dfrac{40}{48}\) 

Vì \(\Large\dfrac{42}{48}>\dfrac{40}{48}\) nên \(\Large\dfrac{7}{8}>\dfrac{5}{6}\)

c) \(\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times2}{5\times2}=\dfrac{4}{10}\) 

Vì \(\Large\dfrac{4}{10}>\dfrac{3}{10}\) nên \(\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{10}\)

Bài 2 (trang 122 SGK Toán 4): Rút gọn rồi so sánh hai phân số

a) \(\Large\dfrac{6}{10}\) và \(\Large\dfrac{4}{5}\)

b) \(\Large\dfrac{3}{4}\) và \(\Large\dfrac{6}{12}\)

Lời giải:

a) Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{10}=\dfrac{6:2}{10:2}=\dfrac{3}{5}\) 

Vì \(\Large\dfrac{3}{5}<\dfrac{4}{5}\) nên \(\Large\dfrac{6}{10}<\dfrac{4}{5}\)

b) 

Rút gọn:

\(\Large\dfrac{6}{12}=\dfrac{6:3}{12:3}=\dfrac{2}{4}\) 

Vì \(\Large\dfrac{3}{4}>\dfrac{2}{4}\) nên \(\Large\dfrac{3}{4}>\dfrac{6}{12}\)

Bài 3 (trang 122 SGK Toán 4):

Mai ăn \(\Large\dfrac{3}{8}\) cái bánh, Hoa ăn \(\Large\dfrac{2}{5}\) cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn ?

Lời giải:

\(\Large\dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times5}{8\times5}=\dfrac{15}{40}\) 

\(\Large\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times8}{5\times8}=\dfrac{16}{40}\) 

Vì \(\Large\dfrac{16}{40}>\dfrac{15}{40}\) nên \(\Large\dfrac{2}{5}>\dfrac{3}{8}\)

Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

Vậy là Vuihoc đã hướng dẫn các em các bước chinh phục toán lớp 4 so sánh 2 phân số khác mẫu số. Cũng rất dễ phải không?

Trên hệ thống còn nhiều bài tập liên quan đến phân số lớp 4 vô cùng cần thiết với các em, hãy tham khảo để học tốt hơn từng ngày nhé.

 Vuihoc luôn đồng hành với quá trình học tập của các em, nội dung nào khó cứ để Vuihoc lo!