So sánh hơn của windy

32. b ( valuable là tính từ dài vần nên dùng more )

33. b ( dựa vào ngữ cảnh của câu: Hôm nay là một ngày nắng. Mặt trời luôn chiếu sáng )

34.  ( dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ works )

35. c ( cook là đầu bếp, cooker là nồi cơm điện thường dễ gây nhầm lẫn )

36. d ( vì ở câu sau có dùng tính từ professtional nghĩa là chuyên nghiệp nên đáp án d là phù hợp nhất )

37. b ( so sánh hơn, big là tính từ ngắn vần nên thêm _er )

38. c ( so sánh nhất )

39. b ( so sánh bằng: $S_{1}$ + be/V_inf ( not)+ as/so+ adj/adv as $S_{2}$ )

40. c ( so sánh kép: The+ so sánh hơn+ $S_{1}$+ $V_{1}$, the+ so sánh hơn+ $S_{2}$+ $V_{2}$ )

41. b ( so sánh kép: The+ so sánh hơn+ $S_{1}$+ $V_{1}$, the+ so sánh hơn+ $S_{2}$+ $V_{2}$ )

42. c ( hardly nghĩa là hầu như không nên loại đáp án a, đáp án d sai nên loại, còn lại chọn c theo công thức: $S_{1}$ + be/V_inf ( not)+ as/so+ adj/adv as $S_{2}$ )

43. c ( so sánh nhất, thin là tính từ ngắn vần nên thêm _est )

44. b ( so sánh giữa 2 người thì là so sánh hơn, còn từ 3 người trở lên thì dùng so sánh nhất )

45. c ( so sánh kép: The+ so sánh hơn+ $S_{1}$+ $V_{1}$, the+ so sánh hơn+ $S_{2}$+ $V_{2}$ )

46. b ( Nghĩa: Thay vì đi chậm lại thì anh ấy lại lái nhanh hơn )

Tiếng AnhSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

có gió; mưa gió; đầy hơi; dài dòng; hoảng sợ
  • IPA: /ˈwɪn.di/
quanh co
  • IPA: /ˈwaɪn.di/

Từ nguyênSửa đổi

có gió; mưa gió; đầy hơi; dài dòng; hoảng sợ Từ wind (“gió”) + -y. quanh co Từ wind (“cong, uốn cong”) + -y.

Tính từSửa đổi

windy (so sánh hơn windier, so sánh nhất windiest) /ˈwɪn.di/

  1. Có gió, lắm gió, lộng gió.
  2. Mưa gió, gió bão.
  3. (Y học) Đầy hơi.
  4. (Thông tục) Dài dòng, trống rỗng, huênh hoang. windy talk — chuyện dài dòng
  5. (Từ lóng) Hoảng sợ, khiếp sợ.
  6. Quanh co khúc khuỷu (con đường, sông...).

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)

So sánh hơn của windy

Khái niệm “tính từ ngắn” và “tính từ dài” được sử dụng rất nhiều khi chúng ta học về câu so sánh.

Trong bài viết này, Hack Não sẽ gỡ rối cùng bạn tính từ ngắn và dài là gì, và cách biến đổi chúng trong các loại câu so sánh.

I. Định nghĩa tính từ ngắn và tính từ dài

Trước hết, hãy tìm hiểu khái niệm “số âm tiết” của từ. Một âm tiết là một âm thanh phát ra khi chúng ta đọc một từ. Ví dụ từ “superman”, chúng ta đọc là “su-pờ-men”, có 3 âm thanh tương ứng với 3 âm tiết.

Vậy số âm tiết chính là số âm thanh khi đọc từ. Khái niệm này sẽ giúp bạn hiểu rõ tính từ ngắn và tính từ dài.

1. Tính từ ngắn

Tính từ ngắn (adjective with one syllable) là tính từ có một âm tiết.

Ví dụ

clean/kliːn/sạch sẽ
soft/sɒft/mềm mại
new/njuː/mới
strong/strɒŋ/khỏe
smart/smɑːt/thông minh

Lưu ý: Phiên âm của tính từ ngắn không có dấu ‘

2. Tính từ dài

Tính từ dài (adjective with two or more syllables) là tính từ có hai âm tiết trở lên.

Ví dụ

intelligent/ɪnˈtɛlɪʤənt/thông minh
beautiful/ˈbjuːtəfʊl/xinh đẹp
lovely/ˈlʌvli/đáng yêu
adventurous/ədˈvɛnʧərəs/thích phiêu lưu
important/ɪmˈpɔːtənt/quan trọng

Lưu ý: Phiên âm của tính từ dài có dấu ‘. Đây là dấu thể hiện trọng âm của từ trong Tiếng Anh.

3. Trường hợp đặc biệt

Các tính từ hai âm tiết có tận cùng là “-y” cũng được coi là tính từ ngắn.

Chúng bao gồm:

  • easy, noisy, lazy, sexy, tiny, happy, sunny, windy, angry, busty, beefy, dummy, lonely, lively, …

So sánh hơn của windy

Step Up thường đếm số âm tiết bằng cách đếm số nguyên âm (u, e, o, a, i) và chữ “y” trong từ:

Ví dụ

blackTừ có 1 chữ “a” → có 1 âm tiết
cruelTừ có 1 cụm chữ “ue”→ có 1 âm tiết
deadTừ có 1 cụm chữ “ea”→ có 1 âm tiết
cuteTừ có 1 chữ “u”, không tính “e” tận cùng→ có 1 âm tiết
greyTừ có 1 cụm chữ “ey”→ có 1 âm tiết

Ví dụ

colourfulTừ có 3 chữ cái tách rời: o, ou, u→ có 3 âm tiết
brainyTừ có 2 chữ cái tách rời: ai, y→ có 2 âm tiết
sparklingTừ có 2 chữ cái tách rời: a, i→ có 2 âm tiết
glamorousTừ có 3 chữ cái tách rời: a, o, ou→ có 3 âm tiết
playfulTừ có 2 chữ cái tách rời: ay, u→ có 2 âm tiết
indistinguishableTừ có 6 chữ cái tách rời: i₁, i₂, i₃, ui, able→ có 6 âm tiết

III. Cách chia tính từ trong câu so sánh

Lưu ý: Trong văn viết, chúng ta chỉ so sánh với tính từ đo được. Để tìm hiểu tính từ đo được (gradable adjective), hãy xem bài viết này.

Xem thêm: Phân biệt tính từ đo được và tính từ không đo được

Trong câu so sánh, tính từ ngắn và tính từ dài có cách biến đổi khác nhau. Đặc biệt, một số tính từ ngắn có quy tắc biến đổi đặc biệt mà bạn đọc cần chú ý.

So sánh hơn của windy

Cụ thể, tính từ ngắn và tính từ dài biến đổi như sau:

1. Tính từ ngắn

Cách biến đổi chung

Tính từ ngắn
So sánh hơn
tính từ ngắn-er
So sánh nhất
the + tính từ ngắn-est
strongstrongerthe strongest
smallsmallerthe smallest
kindkinderthe kindest

Các trường hợp cần đặc biệt lưu ý:

Tính từ có tận cùng là “-e”

Ví dụ

Tính từ ngắnTính từ ngắn-rThe + tính từ ngắn-st
safesaferthe safest
rarerarerthe rarest
tametamerthe tamest

Tính từ ngắn có tận cùng là “-y”

Ví dụ

Tính từ ngắnTính từ ngắn-ierThe + tính từ ngắn-iest
happyhappierthe happiest
heavyheavierthe heaviest
lovelylovelierthe loveliest

Tính từ cần gấp đôi phụ âm cuối

Trong đó, nguyên âm gồm các chữ cái “u, e, o, a, i” và phụ âm là các chữ cái còn lại.

Bạn hãy ghi nhớ quy tắc này bằng cách nhớ đến chiếc bánh mỳ kẹp xúc xích – hotdog. Nếu tận cùng tính từ có một nguyên âm được kẹp giữa hai phụ âm, hãy kẹp thêm một phụ âm nữa.

So sánh hơn của windy

Ví dụ

Tính từ ngắnSo sánh hơnSo sánh nhất
hothotterthe hottest
sadsadderthe saddest
bigbiggerthe biggest

2. Tính từ dài trong câu so sánh hơn và so sánh nhất

Tính từ dàiSo sánh hơnSo sánh nhất
mesmerizingmore mesmerizingthe most mesmerizing
faithfulmore faithfulthe most faithful
loyalmore loyalthe most loyal

3. Tính từ đặc biệt

Có 3 tính từ có dạng đặc biệt khi chuyển sang dạng so sánh, chúng là:

Tính từSo sánh hơnSo sánh nhất
goodbetterthe best
badworsethe worst
farfurther/ fartherthe furthest/ the farthest

So sánh hơn của windy

Đáp án: 1. higher 2. more intelligent 3. bigger 4. earliest 5. wiser 6. worse 7. longest

8. most loyal

Trong bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn đọc hai khái niệm tính từ ngắn và tính từ dài. Theo đó, tính từ ngắn đa phần có 1 âm tiết, tính từ dài có từ 2 âm tiết trở lên. Ngoài ra, bài viết cũng nêu những cách biến đổi tính từ trong câu so sánh. Đây là kiến thức cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh đừng bỏ qua nhé!

Hack não mong bạn nắm vững kiến thức này và hãy nhớ:

| Mỗi khi nản chí, hãy nhớ lý do bạn bắt đầu!