So sánh hơn trong tiếng trung

Cũng giống như tiếng Việt thì tiếng Trung cũng có mẫu câu so sánh nhé các bạn. Hôm nay chúng mình sẽ cùng nhau học bài ngữ pháp tiếng trung về chủ đề câu so sánh nhé các bạn. Trong tiếng Trung có các dạng so sánh hơn và so sánh kém. Trong khuôn khổ bài học hôm nay thì tiengtrung.com sẽ giới thiệu với các bạn về mẫu câu so sánh sử dụng hơn chính là câu chữ …..比….

I. Câu so sánh là gì ?

Câu so sánh là dạng câu mà dùng để so sánh giữa sự vật thứ nhất với sự vật thứ hai dựa trên những đặc điểm tương đồng của chúng. Câu so sánh sẽ bao gồm: câu so sánh hơn, so sánh kém và so sánh ngang bằng. Hôm nay, chúng mình sẽ tìm hiểu về so sánh hơn trước đã nha!

II. Cấu trúc của câu so sánh hơn sử dụng ….比….

1. Khi kết hợp với tính từ

a] Dạng khẳng định

[+] Sự vật thứ nhất + 比 + Sự vật thứ hai + tính từ

Ví dụ:
英语比汉语难。
Yīngyǔ bǐ Hànyǔ nán.
Tiếng Anh khó hơn tiếng Trung.

b] Dạng phủ định

[-] Sự vật thứ nhất + 没有 + Sự vật thứ hai + tính từ

Ví dụ:
英语没有汉语难。
Yīngyǔ méiyǒu Hànyǔ nán.
Tiếng Anh không khó như tiếng Trung.

2. Khi kết hợp với động từ

a] Dạng khẳng định

[+] Sự vật thứ nhất + 比 + Sự vật thứ hai + động từ + tân ngữ

Ví dụ:
他比我喜欢听音乐。
Tā bǐ wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.
Anh ấy thích nghe nhạc hơn tôi.

b] Dạng phủ định

[-] Sự vật thứ nhất + 没有 + Sự vật thứ hai + động từ + tân ngữ

Ví dụ:
他没有我喜欢听音乐。
Tā méiyǒu wǒ xǐhuān tīng yīnyuè.
Anh ấy không thích nghe nhạc như tôi.

3. Khi động từ mang theo bổ ngữ trạng thái

a] Dạng khẳng định:

[+] Sự vật thứ nhất + 比 + sự vật thứ hai+ động từ ++tính từ
= Sự vật thứ nhất + động từ +
+ + Sự vật thứ hai + tính từ
Sự vật thứ nhất + [động từ] + tân ngữ + động từ lặp lại +
++ Sự vật thứ hai + tính từ
= Sự vật thứ nhất + động từ + tân ngữ +
+ Sự vật thứ hai +động từ lặp lại ++ tính từ


Ví dụ:

他比我学得好。 = 他学得比我好。

他(学)汉语学得比我好。 = 他学汉语比我学得好。
Tā [xué] Hànyǔ xué dé bǐ wǒ hǎo. = Tā xué Hànyǔ bǐ wǒ xué dé hǎo.
Anh ấy học tiếng Trung giỏi hơn tôi.

b] Dạng phủ định

Tương tự như khi đi với tính từ
Ví dụ:

他没我跑得快。 = 他跑得没我快。
Tā méi wǒ pǎo dé kuài. = Tā pǎo dé méi wǒ kuài.
Anh ấy không chạy nhanh bằng tôi.

4. Chú ý

Chú ý trước tính từ ta có thể dùng thêm phó từ trình độ “更”, “还” nhưng không được dùng các phó từ trình độ như “很”, “非常”, “太”, “特别”

Ví dụ:

[1] 英语比 汉语更难。
Yīngyǔ bǐ Hànyǔ gèng nán.
Tiếng Anh còn khó hơn tiếng Hán.
[2] 他学得比我还好。
Tā xué dé bǐ wǒ hái hǎo.
Anh ta còn học giỏi hơn cả tôi.

5. Khi biểu thị sự chênh lệch giữa hai sự vật mang tính chất tương đối

Biểu thị sự chênh lệnh ít :

[+] A + 比 +B + tính từ + 一点 儿/一些

[+] A + động từ + 得 +比 + B + tính từ + 一点 儿/一些

[+] A +比 + B + động từ + 得 + tính từ + 一点 儿/一些

Ví dụ:

[1] 他跑得比我快一点儿。 = 他跑得比我快一些。
Tā pǎo dé bǐ wǒ kuài yìdiǎnr. = Tā pǎo dé bǐ wǒ kuài yìxiē.
Anh ấy chạy nhanh hơn tôi một chút.
[2] 他比我跑得快一点 儿。 = 他比我跑得快一些。
Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài yìdiǎnr. = Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài yìxiē.
Anh ấy chạy nhanh hơn tôi một chút.



II. Cách sử dụng câu chữ 比

→ Biểu thị sự so sánh tương đối giữa hai đối tượng

→ Thường để chỉ đối tượng A có những đặc điểm cao hơn so với đối tượng B

Trên đây là toàn bộ kiến thức về mẫu câu so sánh chữ . Bạn đã nắm rõ về cách dùng của câu so sánh này chưa nào ?. Học ngay khóa học tiếng Trung online để có nền tảng thật vững chắc nhé !

Đừng bỏ lỡ ngữ pháp tiếng Trung quan trọng nhất

Ngoài ra để xem thêm được luyện tập sử dụng nhiều lượng từ hơn các bạn có thể tìm kiếm trong giáo trình Hán ngữ của thầy Phạm Dương Châu hoặc đăng ký khóa học tiếng Trung tại Tiếng Trung Dương Châu sẽ được các giáo viên giao bài tập theo từng chuyên đề cụ thể cho chúng mình thỏa sức luyện nha

Video liên quan

Chủ Đề