So sánh inox 201 và 430

Băng tải inox Kansai Nhật Bản vật liệu 304

Trong ngành băng chuyền băng tải, với các vật liệu thép không gỉ sử dụng làm băng tải inox, xích inox, chúng ta thường chỉ thấy 04 loại sau: inox 201, inox 430, inox 304, inox 316. Trong ứng dụng băng chuyền băng tải, các vật liệu này được phân biệt chủ yếu bởi khả năng chống gỉ, kháng ăn mòn hóa chất của vật liệu, và được sắp xếp từ thấp lên cao như sau: : inox 430, inox 201, inox 304, inox 316.

Mặc nhiên các dòng vật liệu này đã mang tên thép không gỉ, tức inox [Tiếng Anh: Stainless Steel, hay được viết tắt trong các mã hàng là SS hoặc SUS] thì khả năng chịu gỉ sét cao hơn hẳn tất cả các dòng sắt thép phổ thông khác. Trong bài viết này, Băng Tải Việt Phát chia sẻ cách nhận biết sự khác nhau và ứng dụng giữa 04 dòng vật liệu inox này trong ngành băng chuyền băng tải mà thôi.

Sự khác nhau về khả năng chống gỉ, kháng ăn mòn hóa chất của các vật liệu inox này nằm ở tỷ lệ nikel trong hỗn hợp thép. Việt Phát lập bảng thông số dưới đây tóm lược tỷ lệ nikel trong mỗi dòng vật liệu và các ứng dụng phổ thông nhất trong ngành băng chuyền băng tải.

Bảng so sánh 04 loại vật liệu inox sử dụng trong ngành băng chuyền băng tải

So sánh giữa inox 201 và inox 430, cả hai chỉ sử ứng dụng băng tải không tiếp xúc trực tiếp với nước, với chất tẩy rửa, muối, kiềm, acid… Inox 430 sẽ tốt hơn inox 201 nếu sản phẩm băng tải băng chuyền là các sản phẩm đúc giập theo một chuẩn kỹ thuật thống nhất của các hãng sản xuất. Tuổi thọ băng tải inox 430 sẽ bền hơn inox 201 do độ cứng và khả năng chịu mài mòn lớn hơn. Ngược lại, với các sản phẩm băng tải inox phi chuẩn, phải gia công, inox 201 sẽ chiếm lợi thế hơn do tính năng mềm hơn, dễ gia công hơn inox 430.

Tham khảo bài viết trên trang web chúng tôi TẠI ĐÂY bạn nhé. 

Đây cũng chính là lý do thị trường gia công vật liệu cơ khí tại Việt Nam tuyệt đại bộ phận sử dụng inox 201, trong khi các sản phẩm băng tải chính hãng nhập từ nước ngoài về do được sản xuất hàng loạt với đủ máy móc công nghệ theo chuẩn chung nên gần như 100% sử dụng inox 430.

Băng tải hãng Kansai Nhật Bản, sử dụng inox 201 và 430, Băng Tải Việt Phát đại diện bán hàng. Bạn XEM TẠI ĐÂY để biết thêm chi tiết bạn nhé. 

Giá thành vật liệu inox 201 và inox 430 khác nhau không đáng kể. Khả năng chống gỉ và chịu ăn mòn hóa học của inox 201 tốt hơn inox 430 một chút.

Băng tải inox 201 do Việt Phát gia công

Dòng băng tải inox 304 mắc hơn hẳn hai dòng trên, nhưng sẽ sử dụng rất phí uống nếu không phải sử dụng trong môi trường tiếp xúc hàng ngày với hóa chất tẩy rửa, muối, kiềm, acid… Thực tế, kể cả trong môi trường nước thường, inox 201 và inox 430 vẫn sử dụng tốt, chỉ khác là hai dòng này sẽ chóng xỉn màu hơn inox 304. Bản thân inox 304, độ cứng, khả năng chịu ma sát và chịu mòn cơ học đều thua inox 201 và inox 430.

Cách phân biệt inox 304 với hai dòng inox430 và inox 201 là sử dụng nam châm hút. Inox 304 ít chịu lực hút từ tính hơn hai dòng còn lại. Ngoài ra, trên thị trường các chợ kỹ thuật [chợ Kim Biên, chợ Tạ Uyên ở TP. HCM] có bán các lọ hóa chất thử nghiệm inox 304. Các bạn có thể tìm mua về sử dụng nếu cần thiết.

Inox 316 thì… quá mắc tiền, chỉ ứng dụng trong các băng chuyền băng tải nhỏ ngành y tế. Loại vật liệu inox này ngoài tỷ lệ nikel cao hơn, lên tới 10%, còn có thêm 2% molybdenum, nên bản thân vật liệu inox đã có tính kháng khuẩn.

Về khả năng chịu nhiệt của các dòng vật liệu inox khi thiết kế băng tải, các bạn tham khảo link tại đây. 

Khả năng chịu nhiệt của các dòng inox 201, 430, 304, 316

Băng tải inox mặt kín, chạy sên biên C100 bánh răng inox, do Việt Phát chế tạo sản xuất

Để tư vấn thiết kế sản xuất băng chuyền, vui lòng liên hệ Băng Tải Việt Phát: 0933235588.

Để tư vấn và đặt mua các sản phẩm băng tải inox, vui lòng liên hệ Băng Tải Việt Phát: 0912136739 – 0898120039

CÔNG TY CP BĂNG TẢI XÍCH CÔNG NGHIỆP VIỆT PHÁT

Địa chỉ văn phòng: 134 Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

Địa chỉ kho 1: 127/31 Ba Vân, Phường 14, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

Địa chỉ kho 2: 67 Nguyễn Quang Bích, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.

Địa chỉ xưởng gia công: Xưởng Cơ Khí Việt Phát, Khu Phố 9, Phường Tân Phong, Biên Hòa, Đồng Nai.

Điện thoại P. Kinh Doanh: 0912136739 – 0898120039.

Điện thoại P. Kỹ Thuật: 0933235588.

Điện thoại tổng đài, fax: 028-62936994 / 028-62966307.

Email: , , .

Website chính thức: www.bangtaivietphat.com

Băng tải, băng tải, băng tải, băng tải, băng tải

Khái niệm về inox là gì được phân theo 2 hướng nhìn sau:

Khái niệm inox Theo ngôn ngữ dân gian

Tôi còn nhớ, đất nước ta trong thời gian sau khi giải phóng, cuộc sống người dân còn rất khó khăn vất vả. Dụng cụ gia đình còn rất thiếu thốn và hạn chế, nhất là ở vùng nông thôn như gia đình tôi, nồi thì dùng nồi đất hoặc khá hơn chút là dùng nồi nhôm –gang; rổ, rá thì dùng bằng tre, nứa hoặc song mây, gáo múc nước đa phần làm bằng gáo can nhựa cắt đi, dừa khô nữa quả hoặc gáo tre.

Bình toong thời Mĩ

Ngày đó, nếu ai nhặt được một số đồ dùng làm bằng inox của quân đội Mỹ như ca inox [dùng để múc nước và hâm nóng thức ăn…], muỗng canh hay vài vật dụng khác …bỏ lại và bị vì vùi lấp dưới đất hàng 5- 10 năm nhưng sau khi chùi rửa vẫn sáng bóng thì thật là sang trọng và quí giá vô cùng.

Ca nước inox thời mĩ

Ngôn ngữ dân gian thường gọi đây là inox Xi-đát hay inox 100%, inox nguyên chất hoặc inox Mỹ [để chỉ inox có độ bền hóa rất cao, rất khó bị gỉ sét trong môi trường tự nhiên] mà thật ra đây chính là dòng inox chuẩn SUS 304 được sản xuất từ các nước phát triển, có nền công nghiệp luyện kim tiên tiến tại châu Âu, Mỹ thời bấy giờ.

Từ đó, cách suy nghĩ này đã ăn sâu vào đại bộ phận dân chúng và mặc nhiên họ cứ coi Inox màu như là một loại kim loại [chứ không phải hợp kim]. Chúng không bị nam châm hút và tất nhiên không bị gỉ sét. Đây cũng là thói quen trong cách gọi giống kiểu xe máy nói chung là xe Honda vậy.

Đó là theo dân gian quen truyền miệng, còn hôm nay hãy thử cùng CÔNG TY THU PHẾ LIỆU BẢO MINH tìm hiểu thực chất Inox là gì nhé? Xin mời các bạn xem tiếp các mục dưới đây!

Khái niệm inox theo khoa học

Inox hay còn được gọi là Thép không gỉ [i-nốc, được bắt nguồn từ tiếng Pháp : inox], nhiều nơi gọi nó là Thép trắng.. Đây là một dạng hợp kim của sắt có chứa tối thiểu 10,5% crôm. Nó ít bị biến màu , ít bị ăn mòn như các loại thép thông thường khác.

Khái niệm inox Theo lịch sử

Thép không gỉ [inox] gắn liền với tên tuổi của một chuyên gia ngành thép ở nước Anh là ông Harry Brearley. Khi vào khoảng năm 1913, ông đã sáng chế ra một loại thép tốt đặc biệt có khả năng chịu mài mòn cao, bằng việc giảm hàm lượng chất carbon xuống và cho chất crôm vào trong thành phần của thép [0.24% C và 12.8% Cr].

Sau đó hãng thép Krupp ở nước Đức tiếp tục cải tiến loại thép này hơn bằng việc cho thêm nguyên tố niken vào trong thép để tăng khả năng chống ăn mòn axit và làm mềm vật liệu hơn để dễ gia công sản xuất.

Trên cơ sở hai phát minh này mà 2 loại mác thép không ghỉ 400 và 300 ra đời ngay trước Chiến tranh thế giới lần thứ nhất.

Sau thời chiến tranh, vào những năm 20 của thế kỷ 20, một chuyên gia ngành thép là người Anh tên W. H Hatfield tiếp tục nghiên cứu, phát triển các ý tưởng về kim loại thép không gỉ. Bằng việc kết hợp giữa  các tỉ lệ khác nhau giữa niken và crôm trong thành phần của thép, ông đã cho ra đời một loại thép không gỉ mới tên gọi thép 18/8 với tỉ lệ 8% Ni và 18% Cr, chính là mác thép 304 quen thuộc tới ngày nay. Ông cũng là người phát minh ra loại thép không gỉ 321 bằng cách cho thêm thành phần của titan vào thép có tỉ lệ 18/8 nói trên.

Trải qua gần một thế kỷ sau khi ra đời và phát triển, ngày nay thép không gỉ đã được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực sản xuất, chế tạo vật tư dân dụng và công nghiệp với hơn 100 loại mác thép khác nhau.

Trong ngành kĩ thuật luyện kim, thuật ngữ thép không gỉ [inox] được dùng để chỉ một dạng hợp kim của sắt chứa tối thiểu 10,5% crôm. Tên gọi là “thép không gỉ” nhưng thật ra nó chỉ là hợp kim của sắt không bị biến màu và không bị ăn mòn dễ dàng như là các loại thép thông thường khác.

Vật liệu này cũng có thể được gọi là thép chống ăn mòn. Thông thường, có nhiều cách khác nhau để sử dụng inox cho những bề mặt khác nhau để tăng tuổi thọ cho các vật dụng. Trong đời sống nhiều thập kỉ qua, chúng xuất hiện ở khắp nơi như những lưỡi dao cắt, vật dụng bếp hay dây đeo đồng hồ…

Thép không gỉ có khả năng chống lại sự ôxy hoá và ăn mòn rất cao, tuy nhiên sự lựa chọn đúng đắn chủng loại và các thông số kỹ thuật của chúng để được phù hợp vào từng trường hợp cụ thể là quan trọng nhất.

Khả năng chống lại sự oxy hoá từ trong không khí xung quanh ở nhiệt độ thông thường của thép không gỉ có được nhờ vào tỷ lệ pha kim loại crôm có trong hợp kim này [nhỏ nhất là 13% và có thể lên đến gần 26% trong trường hợp vật dụng sử dụng trong môi trường làm việc khắc nghiệt].

Trạng thái bị oxy hoá của crôm chính là crôm ôxit. Khi crôm trong hợp kim của thép tiếp xúc với không khí thì một lớp chrom III oxit rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu này; lớp này mỏng đến mức không thể nhìn thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại thì vẫn rất sáng bóng. Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với không khí và nước nên có thể bảo vệ được lớp thép bên dưới. Hiện tượng này gọi là sự oxi hoá chống gỉ bằng kỹ thuật kết hợp vật liệu. Có thể thấy hiện tượng này đối với một số kim loại khác như ở kim loại nhôm và kim loại kẽm.

Khi những vật thể làm bằng kim loại inox được ma sát lại với nhau với lực tác dụng như đinh tán bu lông thì lớp ôxit của chúng có thể bị bay mất ngay tại các vị trí mà chúng ma sát với nhau. Khi tháo rời chúng ra thì có thể thấy các vị trí đó bị ăn mòn.

Niken cũng như mô-lip-đen, crôm, ni tơ và vanađi cũng có tính năng oxy hoá chống gỉ tương tự vậy nhưng lại không được sử dụng rộng rãi vì giá thành của chúng thường cao hơn.

Niken [Ni] là 1 thành phần thông dụng dùng để tăng cường độ dẻo, dễ uốn, tính tạo hình của thép không gỉ. Mô-lip-đen [Mo] có tác dụng làm cho thép không gỉ có khả năng chịu ăn mòn cao trong môi trường axit. Ni tơ [N] sẽ tạo ra sự ổn định cho thép không gỉ ở nhiệt độ âm [ trong môi trường lạnh].

Sự tham gia khác nhau khi pha trộn của các thành phần crôm, niken, mô-lip-đen, ni tơ dẫn đến các cấu trúc tinh thể rất khác nhau tạo ra tính chất cơ lý khác nhau của thép không gỉ.

Các loại phế liệu này được các công ty thu mua phế liệu inox mua với giá cao trên toàn quốc.

Inox 304, 201, 430 có bị gỉ không?

Inox 201 có bị gỉ không là điều bạn đang thắc mắc phải không? Chính vì inox 201 có cấu tạo thành phần Mangan cao hơn và tỉ lệ kim loại Nikel [niken] thấp hơn nên có tính chống ăn mòn nhưng vẫn dễ bị rỉ sét hơn so với inox 304 và inox 316. inox 201 giá thành rẻ hơn cũng vì điều này.

Inox 304 là loại hợp kim của thép và crom. Thành phần chính của inox 304 ngoài sắt ra thì còn có crom, silic, niken, nhôm, … trong đó thì thành phần chứa không ít hơn 12% crom, thậm chí cao lên đến 26%. … Do đó kim loại inox 304 có thể chống lại sự ăn mòn của môi trường nước, không khí, axit và tất cả những loại chất lỏng để không bị gỉ.

Inox 430 là kim loại loại thép không gỉ, hiện chúng có chất lượng thấp nhất trong số các lọai thép không gỉ trên thị trường như inox 201, 304, 316, inox 430. Có tính chống ăn mòn thấp hơn, và nhanh bị gỉ hơn, cũng dễ bị tác động: hoen ố, xỉn màu, bởi môi trường bên ngoài.

So sánh inox 430 và inox 304 với inox 201

So với inox 304 thì inox 201 và inox 430 có thành phần cấu tạo thấp hơn, giá inox rẻ hơn, chất lượng cũng thấp hơn nhiều. Bạn có thể nhìn bảng so sánh dưới đây để biết chi tiết hơn và phân biệt inox 201 và 304, so sánh inox 304 và 316, inox 430 và inox 304.

Inox 430 có khả năng chống ăn mòn trong acid hữu cơ và axit nitric. Ngoài ra, inox 430 chỉ phát huy đặc tính chống ăn mòn trong môi trường ăn mòn tỉ lệ rất nhẹ, kèm theo kiểm soát các tác động môi trường vào inox 430 một cách chặt chẽ. Inox 201 có khả năng chống ăn mòn trong môi trường an mòn vừa và nhẹ. Trong khi đó, inox 304 có khả năng chống ăn mòn rất tốt ở môi trường khắc nghiệt hơn [vẫn thấp hơn inox 316], thậm chí trong môi trường có hóa chất.

Trả lời câu hỏi inox 304 có bị gỉ không thì không nhé.

Inox 430 có khả năng chịu nhiệt từ 815oC đến 870oC Inox 201 có khả năng chịu nhiệt từ 1149°C đến 1232 °C Inox 304 có khả năng chịu nhiệt lên đến 925oC
Đối với gia công hàn, trong khi inox 430 cần được làm nóng lên nhiệt độ thích hợp mới gia công hàn được. Nhiệt độ phù hợp từ 150oC đến 200oC Inox 201 có thể gia công bằng phương pháp hàn với kĩ thuật hàn cơ bản, thông thường mà không gặp khó khăn. Inox 304 có khả năng làm việc tốt với tất cả các phương pháp hàn.
Inox 430 đặc trưng với khả năng nhiễm từ cao Inox 201 nhiễm từ nhẹ Inox 304 không nhiễm từ hoặc nhiễm từ với tỉ lệ rất ít

Thép không gỉ và inox khác nhau như thế nào? Thật ra chúng là 1 thôi bạn ạ!

Phân loại và cách nhận biết các loại inox thông dụng, Các loại inox hiện nay

Các loại inox thông dụng bao gồm:

Có bốn loại thép không gỉ chính: Austenitic, Ferritic, Austenitic-Ferritic [Duplex], và Martensitic.

Inox 304, 201, 202, 430, 316 là gì? khác nhau như thế nào?

Thép Austenitic: inox 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s

Là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon [C] 0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loai thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…

Thép Ferritic: Inox 430, 410, 409

Là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm, nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm [thép carbon thấp]. Bnạ muốn biết inox 430 có tốt không, chúng tôi xin trả lời rằng Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409… Loại này có chứa khoảng 12% – 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà…

Thép Austenitic-Ferritic [Duplex] Inox 2101, SAF 2304, 2205, 253

Đây là loại thép có tính chất “ở giữa” loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển… Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do ni ken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…

Thép Martensitic:

Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao..

Đặc tính của thép không gỉ [ hợp kim inox ]

Các đặc tính của nhóm thép không gỉ [inox] có thể được nhìn dưới góc độ so sánh với họ thép carbon thấp. Về mặt chung nhất, thép không gỉ có:

  • Tốc độ hóa bền rèn cao
  • Độ dẻo cao hơn
  • Độ cứng và độ bền cao hơn
  • Phản ứng từ kém hơn [chỉ với thép austenit]
  • Độ bền nóng cao hơn
  • Chống chịu ăn mòn cao hơn
  • Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn
  • Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép và họ thép khác.

Các cơ tính đó liên quan đến các lĩnh vực ứng dụng thép không gỉ, nhưng cũng chịu ảnh hưởng của thiết bị và phương pháp chế tạo.

Ứng dụng của inox trong trang trí nội ngoại thất

Cách nhận biết để phân biệt 304, 201, 202, 430, 316 khác nhau như thế nào?

Năm 1913, một nhà chế tạo thép người Anh tên là Harry Brearley đã thành công trong việc hạn chế hiện tượng ăn mòn của thép bằng cách thêm một số nguyên tố kim loại như Crom, Niken, Mangan và giảm hàm lượng Cacbon. Tùy theo hàm lượng của các thành phần này mà phân biệt thành các loại inox khác nhau như Inox 304, 201, 202, 430, 316.

Inox 304: không nhiễm từ, có thể dùng trong mọi môi trường, luôn sáng bóng, đảm bảo an toàn thực phẩm,

Inox 201: không nhiễm từ [99%], bền với thời gian, song tránh tiếp xúc trực tiếp với axit hoặc muối,

Inox 430: nhiễm từ, dễ bị tác động của môi trường làm hoen ố,

Inox 202: nhiễm từ, dễ bị tác động của môi trường làm hoen ố,

Inox 316: không nhiễm từ, có thể dùng trong mọi môi trường, kể cả những môi trường đòi hỏi độ sạch rất khắt khe.

Sự tham gia khác nhau của các thành phần crôm, niken, mô-lip-đen, ni tơ dẫn đến các cấu trúc tinh thể khác nhau tạo ra tính chất cơ lý khác nhau của thép không gỉ. Dựa vào yêu cầu trên, các nhà sản xuất đã sản xuất ra những loại inox phù hợp với yêu cầu và đặc tính sản phẩm của mình. Và khi nó không còn giá trị sử dụng chúng vẫn có giá trị khi được trao cho các cơ sở thu mua phế liệu, tại đây việc mua phế liệu inox  được diễn ra hằng ngày với mức giá bằng 1/3 giá mới.

Một số câu hỏi thường gặp về Inox

Inox có dẫn điện không?

Đây có lẽ là câu hỏi được nhiều người quan tâm nhất. Trên thực tế câu trả lời là CÓ. Inox hay thép không gỉ có khả năng dẫn điện kém khoảng 10-15%[ Với đồng là 100% nhé]. Mặc dù thấp nhưng khi sử dụng nồi hay các sản phẩm Inox cũng phải chú ý an toàn điện.

Inox 304 có hút nam châm không?

Inox 304 không hút nam châm; Đây cũng là 1 mẹo đơn giản để kiểm tra nồi Inox bạn mua có phải là inox 304 hay không. Nếu thấy nồi hút nam châm thì chứng tỏ nồi Inox của bạn đã bị nhiễm tạp chất khác không phải 304.

Inox 304, Inox 201 và 430 có gỉ không?

Về mặt lý thuyết, Các loại Inox đều không hoặc khó gỉ trong điều kiện thường. Tuy nhiên, trong thực tế các Inox này vẫn bị gỉ do các môi trường khắc nghiệt. Cụ thể là:

  • Inox 304 gần như có khả năng chống gỉ tuyệt đối hoặc rất ít gỉ, dễ đánh bóng.
  • Inox 201 dễ bị gỉ trong các điều kiện không khí bên ngoài, bụi bẩn, môi trường có muối và axít. Vì thế khi lĩnh vực của bạn có những điều này bạn không nên sử dụng inox 201
  • Inox 430 do có nhiều tạp chất nên khả năng chống gỉ kém nhất. Thường dùng 1 thời gian sinh ra gỉ sét khá nhiều

Cách làm sạch nồi inox bị cháy như thế nào?

Nồi Inox rất khó bám dính, bề mặt bóng sáng. Vì thế mà làm sạch khá dễ dàng. Nếu chỉ là những mảng bám đơn giản bạn có thể dùng nước cốt chanh, giấm, nước rửa bát và cọ sạch. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng không tránh khỏi những khi cháy xém. Thì mẹo cho các bạn rất đơn giản tùy vào mức độ cháy của nồi. Nếu những vết cháy nặng hơn do lửa đun cháy bạn có thể dùng các sản phẩm rửa nồi Inox chuyên dụng, baking soda hoặc nước lau kính, gif…

Đánh bóng Inox bằng gì?

Các vật dụng bằng inox xuất hiện hoen gỉ hay vết ố bạn nên dùng cọ nồi hoặc giấy giáp để đánh sạch. Việc vệ sinh dụng cụ Inox cũng khá dễ dàng. Tuy nhiên, khi sử dụng cách này Inox sẽ không sáng bóng được như trước. Nếu các vết ố quá nặng thì bạn nên dùng cả nước rửa nồi và cọ nồi để làm sạch. Nó cũng không quá ảnh hưởng đến bộ sáng bóng của nồi đâu. Vì thế bạn nên sử dụng các cách trên trước để giữ được độ sáng bóng cho vật dụng của bạn. Nếu bạn đã cố gắng nhưng không thể mang lại hiệu quả tich cực hơn, hãy tìm tới các cửa hàng thu mua phế liệu inox để bán chúng nhé.

Cách nhận biết Inox 304 như nào?

Do chạy theo lợi nhuận, nên trên thị trường có rất nhiều loại “Inox nhái 304”. Hoặc Inox 201 và Inox 430 cũng được thay thế cho loại Inox này. Vì thế chúng ta cần phải kiểm tra kĩ lưỡng trước khi mua hàng làm sao để nhận biết Inox 304 chuẩn nhất. Vì các loại Inox khá giống nhau nên chúng ta khó có thể nhận biết bằng mắt thường. Hãy mang các vật dụng sau và làm theo cách thử Inox 304 này để có thể kiểm tra được kĩ nhất.

  • Lấy nam châm ra thử: Nhiều bạn hỏi mình, nam châm có hút Inox không? Mình xin trả lời là thường là nam châm không hút Inox. Tuy nhiên, nếu trong Inox được pha sắt hoặc một số tạp chất khác thì nam châm sẽ hút được. Vì thế việc mang theo 1 cái nam châm để đi thử là cách phổ thông. Nó chỉ có thể nhận diện được Inox 304 hay những Inox có pha thêm tạp chất và sắt.
  • Dùng axit hay các dung dịch chuyên dụng: Để thử được Inox 304 thì cách tốt nhất vẫn là thử bằng axit hay các dung dịch chuyên dụng. Bạn nhỏ 1 giọt axit lên trên Inox. Nếu không xảy ra hiện tượng gì thì đó đích thực là Inox 304 chính hãng. Còn với 201 và 430 thì sẽ sủi bọt trắng và bị phản ứng như trong TN3 ở trên.

Trên đây là bài viết rất cụ thể về 3 loại inox 304, 201 và Inox 430 phổ biến nhất thị trường hiện nay. Các ưu nhược điểm và cách phân biết. Hi vọng qua bài viết này bạn có thể hiểu được Inox là gì và cách phân biệt chúng ra sao. Hy vọng chúng tôi đã cung cấp cho bạn nhưng thông tin hữu ích.

Bạn có thể tham khảo thêm tại:

CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU BẢO MINH
Hotline:
– 0818.784.849 [Mr. Dương] -0949.193.567 [Mr. Minh]
Email:
Địa chỉ HCM: 589 Đường số 18, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Tp. HCM
Địa chỉ Hà Nội: Số 10, Đường Bùi Huy Bích, Quận Hoàng Mai, Thanh Trì, Hà Nội

Video liên quan

Chủ Đề