So sánh kia soluto với sunny

Vios ở đỉnh cao doanh số, trong khi những đối thủ như Kia Soluto, Mitsubishi Attrage, Hyundai Accent không hài lòng với vị thế hiện có.

Phân khúc sedan hạng B tại Việt Nam 2019 gần như là cuộc đua riêng của bộ ba Toyota Vios, Hyundai Accent và Honda City khi doanh số tách biệt với phần còn lại. Những Mitsubishi Attrage, Kia Soluto, Mazda2, Nissan Sunny hay Suzuki Ciaz doanh số thấp đến nỗi nếu thoạt nhìn, các hãng dường như không mặn mà bán xe ở phân khúc này.

Sedan hạng B chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng xe con bán ra năm 2019, chiếm khoảng 22,3%. Toyota Vios, Hyundai Accent thuộc top xe bán chạy nhất thị trường là cơ sở để những đối thủ xếp dưới thấy được cơ hội có thể cải thiện doanh số nếu biết cách thay đổi để đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng.

Thực tế, đoạn thị trường này đang bị phân hoá khá rõ thành ba mức. Giá cao nhất, khoảng xung quanh 600 triệu, là Vios, City và Mazda2. Tầm giữa có Accent và Sunny, Ciaz. Giá thấp nhất là Attrage, Soluto. Trong khi Vios, City và Accent thành công với cách đặt giá và lựa chọn trang bị, thì Mazda2 và Ciaz có vẻ vẫn đang mò đường. Trong khi đó, Attrage và Soluto bắt đầu ở cuộc chiến mới, nơi khách hàng thực dụng và có nguồn tài chính khiêm tốn hơn.

Bằng cách định giá thấp, sắp đặt các trang bị vừa đủ, những mẫu xe này muốn "đón" lớp khách từ phân khúc A chuyển lên. Khởi đầu cho cách định hướng đó là Kia Soluto, tên mới của Rio trước đây.

Trường Hải [Thaco] trình làng Soluto lắp ráp trong nước hồi tháng 9/2019 với mức giá từ 399 triệu, rẻ hàng đầu phân khúc. Cách định giá Soluto rẻ ngang ngửa một mẫu hatchback hạng A ít nhiều tạo nên sức ép cho các đối thủ, ông vua doanh số Vios cũng không ngoại lệ. Mức giá thấp nhất của Vios 1.5E MT 470 triệu cao hơn bản cao nhất của Soluto AT Deluxe giá 455 triệu.

Sau Soluto, Thaco tiếp tục trình làng thêm một sản phẩm khác, Mazda2 2020 phiên bản nhập khẩu Thái Lan. Ngôn ngữ thiết kế Kodo giúp cho Mazda hoàn thiện đội hình với cá tính đồng nhất ở mọi cấp độ, trừ xe bán tải BT-50.

Soluto định vị ở tầm giá thấp, Mazda2 ngược lại, các phiên bản ở mức trung và đắt nhất phân khúc [509-649 triệu đồng]. Hàm lượng công nghệ nhờ gói trang bị an toàn i-Activsense với các tính năng như cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo chệch làn, hỗ trợ phanh thông minh, đèn pha thích ứng, là cơ sở để Mazda2 bứt top. Ý đồ của Thaco là kết hợp hai mẫu Soluto và Mazda2 tạo nên một tầm giá và các phiên bản trải dài nhất phân khúc.

Soluto trong lần ra mắt tại Quảng Nam, tháng 9/2019. Ảnh: Đức Huy

Tiếp nối Mazda2, Mitsubishi trình làng Attrage 2020 nhập khẩu Thái Lan. Xe giải quyết điểm yếu về thiết kế nhàm chán và ít trang bị ở phiên bản trước. Bản mới có gương gập điện, bệ tỳ tay ở ghế lái, bảng đồng hồ mới bên cạnh những trang bị như kiểm soát hành trình, camera lùi. Bản MT không tăng giá, giữ mức 375 triệu. Trong khi bản CVT giảm 15 triệu, từ 475 triệu trước đó về 460 triệu.

Attrage đang "vào cầu" nhờ thành công của Xpander tại thị trường Việt. Sự đón nhận của khách hàng với kiểu thiết kế Dynamic giúp việc áp cách tạo hình này lên mẫu xe cỡ B trở nên quen thuộc. Với sự xuất hiện của mẫu xe nhà Mitsubishi, khách hàng sẽ phải phân vân hơn, khi với số tiền như một mẫu xe cỡ A nhưng có chiếc sedan rộng rãi hơn, thiết kế phóng khoáng hơn và công nghệ cũng nhiều hơn.

Các chuyên gia nhận định, Attrage cũng như Soluto sẽ tạo ra phân khúc lửng, và có thể khiến khách hàng phải định nghĩa lại về khái niệm xe nhỏ.

Mitsubishi Attrage bản nâng cấp ra mắt hôm 17/3 tại Hà Nội. Ảnh: Lương Dũng

Cuối cùng, Suzuki Ciaz phiên bản mới đang có kế hoạch trình làng tại Việt Nam khi thế hệ cũ đã bán hết, doanh số hai tháng đầu 2020 không có. Phiên bản hiện tại chỉ có một lựa chọn giá 580 triệu đồng nhập khẩu Thái Lan. Trong khi đó với Sunny, mẫu sedan không tạo được nhiều dấu ấn tương tự những sản phẩm khác của Nissan như X-Trail, Terra. Trong bối cảnh Nissan Nhật Bản và đối tác Tan Chong [Malaysia] đang đi đến hồi kết của việc hợp tác phân phối xe tại Việt Nam, Sunny không nhận được nhiều sự đầu tư để hâm nóng hình ảnh.

Kia Soluto AT Luxury 2021

Nissan Sunny XT-Q 2021 nhập khẩu Thái

Động cơ - vận hành Động cơ

Kappa 1.4L

Trục cam đôi, 4 xy lanh thẳng hàng

Dung tích công tác [cc]

-

1498

Công suất tối đa

94/6000

98/6000

Momen xoắn tối đa

132/4000

134/4000

- Hệ thống treo trước

-

Độc lập

- Hệ thống treo sau

-

Thanh xoắn

Hộp số

4AT

Hộp số tự động 4 cấp

Hệ thống truyền động

-

Dẫn động cầu trước

- Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị [Lít/100km]

-

8,5

- Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị [Lít/100km]

-

4,81

- Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp [Lít/100km]

-

6,19

Kích thước - trọng lượng Kích thước tổng thể dài/rộng/cao [mm]

4.300 x 1.700 x 1.460

4425 x 1695 x 1500

Chiều dài cơ sở [mm]

2.570

2590

Chiều rộng cơ sở trước/sau [mm]

-

1480/1485

Khoảng sáng gầm xe [mm]

150

150

Bán kính quay vòng tối thiểu [m]

5.200

5,1

Trọng lượng không tải [kg]

-

1059

Loại vành xe

Mâm đúc hợp kim nhôm

Vành hợp kim nhôm

Lốp xe trước

175/70R14

185 / 65 R15

Lốp xe sau

175/70R14

185 / 65 R15

Dung tích bình nhiên liệu [Lít]

43

41L

Thể tích khoang hành lý [lít - SAE]

475

490 L

Ngoại thất - Đèn chiếu xa [đèn far]

Halogen

Halogen

- Đèn chiếu sáng ban ngày

LED

-

Đèn sương mù

-

Đèn sương mù phía trước

-

Đèn báo phanh trên cao

-

Có [LED]

- Chức năng gập điện

- Chức năng chỉnh điện

-

- Chức năng tích hợp đèn báo rẽ

Lưới tản nhiệt

-

mạ chrome

Nội thất - Nút bấm điều khiển tích hợp

-

- Chất liệu bọc tay lái

bọc da

-

- Màn hình hiển thị đa thông tin

-

Chất liệu bọc ghế

Ghế da 2 màu

Nỉ

Đèn trần

-

Đèn nội thất tự động tắt dần sau khi đóng cửa

-

Tiện ích Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm

-

Cốp sau chỉnh điện

-

Chức năng khóa cửa từ xa

-

Khóa của tự động khi xe di chuyển

-

Hệ thống mã hóa khóa động cơ

-

Hệ thống điều khiển hành trình [Cruise Control]

-

Hệ thống điều hòa

Chỉnh tay

Hệ thống giải trí

AVN 6 loa

4 loa 2DIN AM/FM & MP3 & Cổng AUX IN

- Hệ thống âm thanh đầu đĩa

-

Màn hình màu 6,95″, kết nối điện thoại thông minh

- Hệ thống âm thanh số loa

-

4

- Hệ thống âm thanh cổng kết nối AUX

-

- Hệ thống âm thanh cổng kết nối USB

-

- Hệ thống âm thanh kết nối Bluetooth

Chức năng đàm thoại rảnh tay

-

An toàn - Hệ thống phanh trước

-

Phanh đĩa

- Hệ thống phanh sau

đĩa

Tang trống

- Chống bó cứng phanh [ABS]

- Hỗ trợ phanh khẩn cấp [BA]

-

- Phân phối lực phanh điện tử [EBD]

Số túi khí

-

2

- Túi khí trước người lái

-

- Túi khí trước hành khách phía trước

-

Cảm biến quanh xe

-

- Cảm biến sau

-

Hệ thống cân bằng điện tử [ESP, ESC, DSC, VDC..]

-

Dây đai an toàn

-

Camera lùi

Chủ Đề