Vì sao phải phân biệt như vậy? Mỗi loại thép tấm theo từng kích thước có mục đích sử dụng khác nhau, những ứng dụng khác nhau. Các yêu cầu về thép tấm cũng sẽ khác nhau bao hàm cả những công đoạn gia công.
Tính nhanh trọng lượng thép tấm SS400 với kích thước tùy chọn trong vòng 30 giây ở đây.
Độ dày [Thickness] : 250 , 250li [250 li], 250mm. Kí hiệu : T250 cho tới 760mm.
Khổ chuẩn – kích thước chuẩn – quy cách :độ dày [T]x2000x6000, hày độ dày [T]x1500x5000.
Mác thép : SS400 theo tiêu chuẩn JIS-G3101 của Nhật Bản.
Những mác thép tương đương SS400 là :
- * Q235A, Q235B, Q235C, Q235D theo tiêu chuẩn GB của Trung Quốc.
- A570 Gr.30, A570 Gr.45, A36/A283M Gr.D theo tiêu chuẩn ASTM của USA. Chúng ta thường hay gọi sử dụng mác thép A36.
- St37-2, Ust37-2, RSt37-2 theo tiêu chuẩn DIN – 17100 của Đức.
- FE360B theo tiêu chuẩn UNI – 7070.
- S235JR theo tiêu chuẩn EN – 10025-2.
- CT3/CT38 theo tiêu chuẩn TCVN của Việt Nam.
Citisteel cung cấp những loại thép tấm SS400 độ dày lớn và siêu lớn từ 200li – 220li – 240li – 250li – 270li – 300li – … – cho tới 760li.
Đặc tính hóa học hay thành phần hóa học của thép tấm SS400 dày 200li :
Vấn đề ở đây chỉ là nó có kích thước lớn hơn được liệt kê vào thép tấm SS400 loại giầy 200mm [200li] thôi. Còn về bản chất thì tỉ lệ thành phần [%] hóa học của nó cơ bản là một. Không có sự khác biệt nào cả.
[supsystic-tables id=19]
- Cacbon [C] : 0.11 ~ 0.18 [%]
- Silic [Si] : 0.12 ~ 0.17 [%]
- Mangan [Mn]: 0.40 ~ 0.57 [%]
- Niken [Ni] : 0.03 [%]
- Crom [Cr] : 0.02 [%]
- Photpho [P] : 0.02 [%]
- Lưu huỳnh [S]: 0.03 [%]
Lượng Cacbon từ 0.11 ~ 0.18 [%] là vừa đủ để hòa tan cacbit của các nguyên tốt còn lại. Tỉ lệ % Cacbon càng cao thì loại thép càng tốt. Thông thường nó phụ thuộc vào nguồn gốc xuất xứ của loại thép tấm CT34bạn nhập. Tuy nhiên từ 0.11 trở lên là đã đủ điều kiện với các tiêu chuẩn CQ rồi.
Đặc tính hay tính chất vật lí của thép tấm SS400 dày 200ly
- Độ bền của thép tấm SS400 dày 250mm:
- Độ bền uốn [Yield Strength]: 205 – 245 MPa. Độ bền uốn tối thiểu 245 đến tối đa 205 N/mm2 [MPa] tùy thuộc vào độ dày.
- Độ bền kéo [Tensile Strength]: 400 – 510 MPa. Độ bền kéo của thép tấm SS400 biểu thị bằng Newton trên milimet và nó phải tối thiểu 400 N/mm2 [MPa] và tối đa có thể là 510 N/mm2 [MPa].
- Độ giãn dài [Elongation]: 17% ~ 23%. Đặc tính kéo dài của thép SS400 thay đổi theo độ dày. Phạm vi tỷ lệ phần trăm tối thiểu cho độ giãn dài là 17% độ dày 16 mm, 21% cho độ dày tới 40 mm và lớn hơn 23% so với 50 mm và trở lên.
- Điểm nóng chảy : 430 °C
- Độ cứng của thép tấm SS400 T250 khoảng [Brinell hardness] : 160HB.
Với tính chất vật lí như vậy thì thép tấm cán nóng CT3 T200 đảm bảo đủ các yêu cầu để gia công cũng như xây dựng.
Bảng quy cách và kích thước của thép tấm CT3 dày 200li
Công thức tính trọng lượng thép tấm SS400, CT3 :
Trọng lượng = [dày x rộng x dài x 8] : 1.000.000 = Kg.
Viết tắt :
Trọng lượng = [T x W x L x 8]/1000000 [kg]
Hoặc các bạn có thể tính nhanh khối lượng thép tấm với kích thước tùy chọn ở đây
[supsystic-tables id=1]
Giá thép tấm SS400 độ dày T200 hay 200mm bao nhiêu và mua ở đâu ?
Giá thép tấm SS400 T200 ~ 300 hay 200li ~ 300li trên thị trường dao động khoảng 21.500đ/kg ~ 25.000đ/kg. Giá có thể thay đổi theo thời gian, tùy nhà cung cấp, kích thước và nguồn hàng nhập khẩu nữa.
Thông thường những hàng thép tấm SS400/CT3 dày và rất dày cho tới siêu dày thường có ở trong miền Nam. Ngoài thị trường miền Bắc rất ít nhà cung cấp có kích thước lớn như vậy.
Mác thép là một thuật ngữ chuyên ngành kỹ thuật, đối với kỹ sư xây dựng thì thuật ngữ này xem ra rất đơn giản, Nhưng đối với người dân bình thường, nó là một từ không phải ai cũng hiểu được. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết sau: Phân biệt các loại thép trong ngành xây dựng Thép có thể chia làm 2 loại:
Để phân biệt được các loại thép trong xây dựng đầu tiên chúng ta nên biết khái niệm mác thép là gì. Vì các loại thép được phân biệt với nhau chủ yếu dựa trên các chỉ số của Mác thép.
Xem thêm: xây dựng nhà xưởng tiền chế
Xem thêm: Gia công kết cấu thép
Mác thép là gì?.
Mác thép là thuật ngữ chỉ cường độ chịu lực của thép hay khả năng chịu lực của thép, đơn vị là Mpa, kG/cm2... Nó phản ánh khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của các sản phẩm thép.
Các loại mác thép thường sử dụng
Với thép xây dựng: SD 295, SD 390, CII, CIII, Gr60, Grade460, SD49,[CT51], CIII, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V. Với thép kết cấu: Trên thị trường Việt Nam hiện tại sử dụng thép SS400, Q235, Q345B, hay trong các bản vẽ ta thấy ghi chú thép CCT34, CCT38... Các loại thếp này cũng là thép để các công ty sản xuất kết cấu thép gia công ra các loại khung nhà thép tiền chế mà chúng ta hay thấy trong hiện tại. Tại sao lại có nhiều loại mác thép với các tên gọi khác nhau như vậy? Trên thị trường có nhiều ký hiệu về mác thép làm cho người tiêu dùng bối rối và không biết nên sử dụng loại nào cho phù hợp. Tuy nhiên mỗi ký hiệu đều có ý nghĩa riêng của nó.
Ký hiệu của mác thép gắn với “tiêu chuẩn sản xuất được áp dụng” của thép đó. Có nhiều tiêu chuẩn mà nhà sản xuất áp dụng để sản xuất như Tiêu chuẩn Việt nam TCVN, tiêu chuẩn Nhật Bản JIS, tiêu chuẩn Nga vv.. Mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau.
Tiêu chuẩn áp dụng khi sản xuất là: Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985.
Thép có thể chia làm 2 loại:
Thép xây dựng: Là các loại thép tròn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép. Thép kết cấu: Là các loại thép tấm, thép hình H, I, thép góc... dùng trong lĩnh vực kết cấu thép, nhà thép tiền chế.
TCVN 1651-2008, JIS G3112 [1987] JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449 – 1997.
Mác thép CT34 và CCT34 khác nhau thế nào? Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765-75, thép được chia thành 3 nhóm:
Nhóm A – đảm bảo tính chất cơ học. Các mác thép được sản xuất: CT31; CT33; CT34; CT38; CT42; CT51; CT61. Nhóm B – đảm bảo thành phần hóa học. Các mác thép được sản xuất: BCT31; BCT33; BCT34; BCT38; BCT42; BCT51; BCT61. Nhóm C – đảm bảo tính chất cơ học và thành phần hóa học. Các mác thép được sản xuất: CCT34; CCT38; CCT42 và CCT52. Các mác thép được sản xuất gồm:
Bảng tra mác thép CT theo tiêu chuẩn Việt Nam
Tra mác thép [thép tấm/ thep tam, thép hình/thep hinh: H,U,V,I; thép ống/thep ong; thep cây] theo các tiêu chuẩn:
Thành phần hóa học
Thép xây dựng
Tiêu chuẩn Standard
Mác thép Grade
Thành phần hóa học Chemical Composition
C
Si
Mn
P [max]
S [max]
TCVN 1651 - 85 [1765 - 85 ]
CT33
0.06 - 0.12
0.12 - 0.30
0.25 - 0.50
0.04
0.045
CT34
0.09 - 0.15
0.12 - 0.30
0.25 - 0.50
0.04
0.045
CT38
0.14 - 0.22
0.12 - 0.30
0.40 - 0.65
0.04
0.045
CT42
0.18 - 0.27
0.12 - 0.30
0.40 - 0.70
0.04
0.045
CT51
0.28 - 0.37
0.15 - 0.35
0.50 - 0.80
0.04
0.045
TCVN 3104 - 79
25Mn2Si
0.20 - 0.29
0.60 - 0.90
1.20 - 1.60
0.04
0.045
35MnSi
0.30 - 0.37
0.60 - 0.80
0.80 - 1.20
0.04
0.045
JIS G3505 2004
SWRW10
0.13 max
0.30 max
0.06 max
0.04
0.04
SWRW12
0.15 max
0.30 max
0.065 max
0.04
0.04
JIS G3112
SD 295A
0.05
0.05
SD 345
0.27 max
0.55 max
1.60 max
0.04
0.04
SD 390
0.29 max
0.55 max
1.80 max
0.04
0.04
SD 490
0.32max
0.55max
1.80max
0.040
0.040
ASTM A615 /A615M - 94
Gr 40
0.21 max
0.40 max
1.35 max
0.04
0.05
Gr 60
0.30 max
0.50 max
1.50 max
0.04
0.05
BS 4449
Gr 250
0.25 max
0.50 max
1.50 max
0.06
0.06
Gr 460
0.25 max
0.50 max
1.50 max
0.05
0.05
ΓOCT 5780 - 82
25Γ2C
0.20 - 0.29
0.60 -0.90
1.20 - 1.60
0.04
0.045
35ΓC
0.30 - 0.37
0.60 - 0.80
0.80 - 1.20
0.04
0.045
ΓOCT 380 - 71
CT2
0.09 - 0.15
0.12 - 0.30
0.25 - 0.05
0.045
0.045
CT3
0.14 - 0.22
0.12 - 0.30
0.40 - 0.60
0.045
0.045
CT4
0.18 - 0.27
0.12 - 0.30
0.40 - 0.70
0.045
0.045
CT5
0.29 - 0.37
0.15 - 0.35
0.50 - 0.80
0.045
0.045
Thành phần hóa học
Thép kết cấu
TCVN 1765 - 85 [1765 - 85 ]
CT33
0.06 - 0.12
0.12 - 0.30
0.25 - 0.50
0.04
0.045
CT34
0.09 - 0.15
0.12 - 0.30
0.25 - 0.50
0.04
0.045
CT38
0.14 - 0.22
0.12 - 0.30
0.40 - 0.65
0.04
0.045
CT42
0.18 - 0.27
0.12 - 0.30
0.40 - 0.70
0.04
0.045
CT51
0.28 - 0.37
0.15 - 0.35
0.50 - 0.80
0.04
0.045
JIS 3101 1995
SS 330
0.05
0.05
SS 400
0.20 max
0.55 max
1.60 max
0.05
0.05
SS 490
0.05
0.05
SS 540
0.30 max
1.60 max
0.04
0.04
JIS G3106 1995
SM400 A
0.23 max
-
2.5xC min
0.035
0.035
SM400 B
0.20 max
0.35
0.60-1.40
0.035
0.035
SM490 A
0.20 max
0.55
1.6 max
0.035
0.035
SM490 B
0.18 max
0.55
1.6 max
0.035
0.035
SM490 YA
0.20 max
0.55
1.6 max
0.035
0.035
SM490 YB
0.20 max
0.55
1.6 max
0.035
0.035
ΓOCT 380 - 71
CT2
0.09 - 0.15
0.12 - 0.30
0.25 - 0.50
0.045
0.045
CT3
0.14 - 0.22
0.12 - 0.30
0.40 - 0.60
0.045
0.045
CT4
0.18 - 0.27
0.12 - 0.30
0.40 - 0.70
0.045
0.045
CT5
0.29 - 0.37
0.15 - 0.35
0.50 - 0.80
0.045
0.045
ASTM 1997
A36
0.26 max
0.40 max
1.60 max
0.04
0.05
A572 Gr42
0.21 max
0.40 max
1.35 max
0.04
0.05
A572 Gr50
0.23 max
0.40 max
1.35 max
0.04
0.05
BS 4360 1986
40B
0.20max
0.50max
1.50max
0.050
0.050
40C
0.18max
0.50max
1.50max
0.050
0.050
43A
0.25max
0.50max
1.6max
0.050
0.050
43B
0.21max
0.50max
1.5max
0.050
0.050
43C
0.18max
0.50max
1.5max
0.050
0.050
50A
0.23max
0.50max
1.6max
0.050
0.050
50B
0.20max
0.50max
1.50max
0.050
0.050
50C
0.20max
0.50max
1.50max
0.050
0.050
DIN 17100
RST37-2
0.17max
-
-
0.050
0.050
ST44-2
0.21max
-
-
0.050
0.050
GB700 - 88
Q235A
0.14 - 0.22
0.30 max
0.30 -0.65
0.045
0.05
Q235B
0.12 - 0.20
0.30 max
0.30 -0.70
0.045
0.045
Q235C
0.18 max
0.30 max
0.35 -0.80
0.04
0.04
Q235D
0.17 max
0.30 max
0.35 -0.80
0.035
0.035
GB/T1591 - 94
Q345
0.20 max
0.55 max
1.00 -1.60
0.045
0.045
Thành phần hóa học
SHEET PILES
Tiêu chuẩn Standard
Mác thép Grade
Thành phần hóa học Chemical Composition
C
Si
Mn
P [max]
S [max]
JIS A5528 1998
SY 295
0.22 max
0.50 max
1.60 max
0.04
0.04
SY 390
0.22 max
0.50 max
1.60 max
0.04
0.04
Mác thép SS400
Với những tính chất và đặc tính kỹ thuật riêng, mác thép SS400 là một trong số những loại thép được sử dụng nhiều lĩnh vực xây dựng nhà xưởng, nhà khung thép tiền chế.
Mác thép SS400 là loại mác thép Cacbon phổ biến, được sản xuất theo tiêu chuẩn của Nhật Bản JISG 3101 [1987]. Loại thép này có thể ứng dụng cho nhiều loại sản phẩm như thép cuộn; thép tấm thông thường; thép hình H, U, V, I… Trong đó, thép SS400 ở dạng tấm thường có màu xanh đen, khi để lâu sẽ rỉ sét. Loại thép này được sản xuất thông qua quá trình cán nóng ở nhiệt độ 1000 độ C, ngược lại với dạng cuộn, được sản xuất trong quá trình cán nguội ở nhiệt độ thấp.
Ký hiệu thép SS400
Trong ký hiệu SS400, hai chữ SS là viết tắt của Steel Structure xxx [ kết cấu thép], còn chỉ số 400 phía sau thể hiện độ bền kéo [đơn vị N/mm2].
Các loại thép có ký hiệu này có giới hạn bền kéo từ khoảng 400-510 MPa. Độ bền kéo này xấp xỉ ngang bằng với mác thép CT3 của Nga, CT42, CT51 của Việt Nam, Q235 của Trung Quốc...
Mác thép SS400 nằm trong nhóm “Rolled steel for general structures” [thép cán thông dụng]. Các mác thép này không quy định nghiêm về thành phần, miễn là thép có thành phần hóa học P