So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt viết phương trình minh hóa
A. NhômI. Tính chất vật lý của NhômNhôm (Al) có nguyên tử khối bằng 27 đvC, có những tính chất vật lý sau: Show – Là kim loại mềm có tính dẻo, màu trắng bạc, có ánh kim mờ – Khối lượng riêng: 2,7 g/cm3 – Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt (độ dẫn điện của Al bằng 2/3 độ dẫn điện của Cu) – Nhiệt độ nóng chảy: 660 °C Kim loại Nhôm II. Tính chất hóa học của Nhôm1. Tác dụng với phi kim a) Al tác dụng với O2 Nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxit. 4Al + 3O2(t°) → 2Al2O3 b) Tác dụng với các phi kim khác Nhôm tác dụng với một số phi kim tạo thành muối nhôm. 2Al + 3Cl2→ 2AlCl3 2Al + 3S (t°) → Al2S3 2. Tác dụng với dung dịch axit Nhôm tác dụng với một số dd axit (HCl, H2SO4loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2↑ Al + H2SO4 loãng→ Al2(SO4)3+ H2↑ 3. Tác dụng với dung dịch muối Nhôm tác dụng với dung dịch muối của những kim loại có hoạt động hóa học yếu hơn (trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) tạo ra muối nhôm và kim loại mới. 2Al + 3FeCl2→ 2AlCl3+ 3Fe ↓ 2Al + 3CuSO4→ Al2(SO4)3+ 3Cu ↓ Al + 3AgNO3→ Al(NO3)3+ 3Ag ↓ 4. Tác dụng với dung dịch kiềm Ngoài những tính chất hóa học trên, nhôm còn tác dụng được với dung dịch kiềm như NaOH, KOH… 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑ Al + Ca(OH)2+ H2O → Ca(AlO2)2+ H2↑ III. Ứng dụng của NhômNhôm và hộp kim nhôm có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất: – Đồ gia dụng: xoong, nồi, chảo… – Dây dẫn điện – Vật liệu xây dựng – Hộp kim nhôm nhẹ và bền được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, tàu vũ trụ, ô tô… So sánh tính chất của nhôm và sắtCâu hỏi : So sánh tính chất của nhôm và sắt? Trả lời: Quảng cáo
Quảng cáo
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 9 hay và chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi |