Sau đây là bảng tóm tắt về các dạng so sánh của tính từ, trạng từ. Trong tiếng anh đặc biệt trong lúc học, chúng ta có 3 loại so sánh cơ bản cần nắm rõ: So sánh bằng [không bằng]; so sánh hơn; so sánh hơn nhất. Tính từ và trạng từ là chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, trong đó việc nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các bạn nhận biết câu một cách rõ ràng và chính xác hơn.
Mục tiêu của bài là các bạn nắm chắc những cấu trúc cơ bản đồng thời có thể đặt được câu dựa vào vốn tính từ và trạng từ các bạn đã có sẵn.
1. So sánh bằng [Equative Comparision]
ADJ
ADV
1. Công thức chung:
S1+be+as+ adj+as+ S2
Ex: She is as charming as her mother was
1. Công thức chung:
S1+Verb+as + adv+ as+ S2
Ex: He runs as quickly as his father
2. So sánh không bằng
ADJ
ADV
1. Công thức chung:
S+be not + as/no + adj + as + S2
Ex: The inflation rate this year is not as high as last year's
1. Công thức chung:
S1+Verb not + as + adv + S2
Ex: The meeting this morning didn't go as well as the previous one
3. So sánh hơn
ADJ
ADV
1. Công thức chung:
+ Đối với những tính từ dạng ngắn [1 âm tiết] và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et
MST: 0105315871 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hà Nội cấp ngày 18 tháng 05 năm 2011
Địa chỉ: số 22E2, ngõ 562 Thụy Khuê, Phường Bưởi, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 024 37593225
Hotline: 0869 865 873
Email: hotro@ucan.vn
Skype: ucan.vn
Tính từ và trạng từ là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh rất quan trọng, trong đó việc nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các bạn nhận biết câu một cách rõ ràng và chính xác hơn.
2. Tầm quan trọng của các dạng so sánh của tính từ và trạng từ
Các dạng so sánh của tình từ và trạng từ thường gặp:
- So sánh bằng
- So sánh hơn
- So sánh nhất
Mỗi loại so sánh có tầm quan trọng khác nhau. Mỗi loại so sánh có cách sử dụng và cấu trúc khác nhau. Vì thế đòi hỏi học viên phải nắm rõ cách sử dụng của từng dạng so sánh để vận dụng vào giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.
Đặc biệt trong các kỳ thi không thể thiếu các bài tập liên quan đến câu so sánh. Nắm rõ bản chất sẽ giúp bạn ghi điểm tuyệt đối trong phần này của các kỳ thi tiếng Anh.
3. Học các dạng so sánh của tính từ và trạng từ trên trang English4u
Bài giảng về các dạng so sánh của tính từ và trạng từ trên English4u được thiết kế thành video bài học cụ thể giúp bạn dễ theo dõi nội dung hơn.
Nội dung được đưa vào bài học đảm bảo chi tiết và khoa học nhất. Những bài tập được nêu trong chủ điểm này đều gắn liền với những kiến thức đã học, giúp bạn luyện tập tốt hơn.
Để theo dõi chi tiết nội dung bài giảng, các bạn có thể tham khảo trong tab Nội dung và luyện tập chi tiết ở tab Bài tập nhé.
COMPARATIVE FORM OF ADJECTIVES AND ADVERBS
[SO SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ ]
1. Comparative adjectives [So sánh hơn của tính từ].
Dùng để so sánh giữa hai người hoặc hai vật với nhau.
Short Adj: S + be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
Long Adj: S + be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
Ví dụ:
China is bigger than India [Trung Quốc to lớn hơn Ấn Độ]
Gold is more valuable than silver. [Vàng có giá trị hơn bạc]
2. Comparative adverbs [So sánh hơn với trạng từ]:
Cấu trúc của câu so sánh hơn
Short Adv: S + V + ADV + er + than + Noun/ Pronoun
Long Adv: S + V + more / less + adv + than + Noun/ Pronoun
Ví dụ:
- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.
[ Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.]
Trạng từ ngắn [Short adverbs]
Trạng từ dài [Long adverbs
- Là trạng từ có một âm tiết
Ví dụ: - hard, fast, near, far, right, wrong, …
- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ: - quickly, interestingly, tiredly, …
*Trạng từ chỉ thể cách bất qui tắc: well – better
Ví dụ: I believe you will be better in the next text.
*Tương tự như tính từ, với các trạng từ có hai hoặc nhiều âm tiết, chúng ta thêm more hoặc most đằng trước trạng từ tương ứng cho so sánh hơn và so sánh nhất.
So sánh bằng
So sánh hơn
So sánh nhất
Quickly
more quickly
most quickly
Fortunately
more fortunately
most fortunately
* Với các trạng từ có một âm tiết, chúng ta thêm er hoặc est tương ứng với so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Nếu trạng từ loại này tận cùng là y, ta biến y thành i rồi sau đó thêm er hoặc est.
So sánh bằng
So sánh hơn
So sánh nhất
Hard
harder
hardest
Early
earlier
earliest
* Một số trường hợp bất qui tắc:
So sánh bằng
So sánh hơn
So sánh nhất
Well
better
best
Badly
worse
worst
little
less
least
Much
more
Most
Far
farther/ further
farthest/ furthest
3. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + tobe/V + Short -adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + tobe/ V + Short-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Ví dụ: - This book is thicker than that one. [Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.]
- They work harder than I do. = They work harder than me. [Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.]
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + tobe/V + more +[long] adj/ adv + than + S2 + Axiliary V
S1 +tobe/ V + more + [long] adj/ adv + than + O/ N/ Pronoun
Ví dụ: - He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me.[Anh ấy thông minh hơn tôi.]
- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me.
[Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.]
4. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.
- So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc: S + V + the + Short -adv-est.
Ví dụ: - It is the darkest time in my life. [Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.]
- He runs the fastest in my class. [Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.]
- So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc: S + tobe/ V + the + most + [long] adj/ adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I’ve ever met. [Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.]
- He drives the most carelessly among us. [Anh ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.]
CHÚ Ý: Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
Now they are happier than they were before. [Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.]
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.