So sánh vinfast lux sa2 0 và camry năm 2024

Phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam có một số cái tên đáng chú ý là Toyota Camry, Mazda 6, Honda Accord, Hyundai Sonata hay Kia Optima. Trong đó, chỉ có một mẫu xe nhập khẩu nguyên chiếc đang mở bán là Accord, còn Sonata đã "bặt vô âm tín" từ đầu năm 2018 do Nghị định 116 siết chặt xe nhập. Ba cái tên còn lại đều lắp ráp trong nước dưới tay các ông lớn TMV và Thaco hay HVN.

Một vài năm trở lại đây, từ khi sedan thất thế, Toyota Camry dù không xuất hiện trong bảng vàng Top 10 xe ăn khách nhất Việt Nam nhưng vẫn luôn là cái tên dẫn đầu phân khúc. Đó chính là lý do Camry được xem là thước đo tiêu chuẩn trong phân khúc sedan hạng D tại nước ta và có cái tên rất dễ thương là "Cẩm-Ly".

VinFast LUX A2.0 lần đầu tiên ra mắt triển lãm Paris ngày 2/10/2018

Tuy nhiên, liệu vị trí số 1 và tiêu chuẩn này có bị thay đổi bởi sự góp mặt của tân binh VinFast LUX A2.0. Đây là một trong hai mẫu xe đầu tiên của thương hiệu ô tô đầu tiên Việt Nam - VinFast - lần đầu tiên ra mắt toàn cầu tại triển lãm ô tô Paris Motor Show ngày 2/10/2018.

So sánh xe VinFast LUX A2.0 và Toyota Camry về giá bán

VinFast LUX A2.0 vẫn chưa niêm yết giá chính thức từ nhà sản xuất. Hiện có rất nhiều ý kiến trái chiều về giá xe Vinfast. Trong đó, có ý kiến dự đoán giá xe LUX A2.0 bình dân dao động quanh mức từ 800 - 1.000 triệu đồng. Dẫu vậy, không ít ý kiến cho rằng chính cái tên LUX [Luxury - sang trọng] đã nói lên tất cả, kết hợp với việc phát triển dựa trên xe sang Đức BMW 5-Series nên con số sẽ nhỉnh hơn từ 1,3 - 1,5 tỷ đồng.

Theo nhận định của Oto.com.vn, mục tiêu của VinFast không chỉ là sản xuất nội địa mà là "Vươn tầm quốc tế". Điều này có nghĩa là VinFast sẽ xuất khẩu xe ra thị trường nước ngoài và nếu giá quá cao, khách hàng sẽ lựa chọn các thương hiệu xe sang lâu đời như BMW, Mercedes hay Audi thay vì một thương hiệu "mới nổi" đến từ Việt Nam. Do đó, để cân bằng cả hai yếu tố trên, con số phù hợp là từ 800-1.000 triệu đồng.

Trong khi đó, Toyota Camry 2018 tại Việt Nam có 03 phiên bản lựa chọn đi kèm giá dao động từ 997 - 1.302 triệu đồng.

Phiên bản Giá xe niêm yết T10/2018 [triệu đồng] Camry 2.5Q 1302 Camry 2.5G 1161 Camry 2.0E 997

Bảng giá xe Toyota Camry mới nhất tại Việt Nam

Hãy cùng Oto.com.vn so sánh VinFast LUX A2.0 và Toyota Camry chi tiết hơn về thiết kế nội ngoại thất, trang bị, động cơ...để có cái nhìn tổng quan hơn về "ngôi sao" mới nhất của làng xe hơi thế giới.

Mong rằng qua bài so sánh VinFast Lux A2.0 và Toyota Camry năm 2021, bạn đọc có thể có được những thông tin hữu ích và có được sự lựa chọn cuối cùng phù hợp với mình nhất. Chúc các bạn trải nghiệm lái xe vui vẻ và cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi bài viết. Trong phân khúc sedan hạng D, sự xuất hiện của Vinfast Lux A2.0 đã khiến cho Toyota Camry không còn thống lĩnh thị trường. Nếu bạn đang phân vân trong việc lựa chọn giữa Vinfast Lux A2.0 [Plus] và Toyota Camry 2.5Q, hãy cùng đến với những đánh giá chi tiết về hai mẫu xe này qua bài viết của Giá Xe Điện ngay sau đây.

Là một mẫu xe sản xuất trong nước, Vinfast Lux A2.0 [Plus] có nhiều lợi thế so với đối thủ nhập khẩu Thái Lan và phải chịu mức thuế cao. Giá niêm yết cụ thể giữa hai mẫu xe này như sau:

+ Vinfast Lux A2.0 [Plus] : 1.269.000.000 VNĐ

Tham khảo: Vinfast VF8 giá lăn bánh, Khuyến mãi

+ Toyota Camry 2.5Q : 1.235.000.000 VNĐ

Tham khảo: Toyota Camry giá lăn bánh, Khuyến mãi

Mức giá trên chưa bao gồm các khoản phí trước bạ, đăng ký, đăng kiểm mà khách hàng cần bỏ ra để chiếc xe có thể lăn bánh trên đường.

Những tùy chọn màu sắc trên xe

Được sản xuất với mục tiêu hướng đến là doanh nhân thành đạt, kỹ tính; cả Vinfast và Toyota đều phân phối sản phẩm của mình với khá nhiều màu sắc để khách hàng có thể lựa chọn.

+ Vinfast Lux A2.0 [Plus] gồm 8 màu sắc: Đỏ, Bạc, Đen, Xám, Xanh, Nâu, Cam và Trắng.

+ Toyota Camry 2.5Q gồm 7 màu sắc: Đỏ, Trắng, Bạc, Nâu, Than Chì, Đen 218 và Đen 222.

So sánh về ngoại thất

Nghiên cứu khá kỹ về đối thủ của mình, Vinfast Lux A2.0 sản xuất với kích thước tổng thể lớn hơn D x R x C = 4973 x 1900 x 1464 [mm], chiều dài cơ sở 2968 [mm]. Trong khi đó, đối với Toyota Camry các kích thước này lần lượt là D x R x C = 4885 x 1840 x 1445 [mm] cùng chiều dài cơ sở 2825 [mm].

Phần đầu xe

Nhìn một cách tổng thể, Vinfast Lux A2.0 mang thiết kế ngoại thất hiện đại và thể thao hơn so với mẫu xe đến từ thương hiệu Nhật Bản. Phần đầu xe khá dài kết hợp dải LED chữ “V” cực kỳ đẹp mắt và không khác gì một chiếc xe sang của Đức. Hệ thống đèn pha phía trước cũng sử dụng công nghệ LED khá sắc sảo kết hợp lưới tản nhiệt, hốc hút gió lớn nhận được nhiều đánh giá cao từ phía khách hàng.

Toyota Camry 2.5Q 2024 lại sở hữu những đường nét thiết kế sang trọng và có phần chững chạc hơn. Điều đó thể hiện rõ mục tiêu hướng đến khách hàng là người trung tuổi với thiết kế lưới tản nhiệt mở rộng xuống phía dưới cùng nhiều thanh ngang mạ crom sáng bóng. Cụm đèn pha cũng sử dụng bóng LED với 3 dải LED phía trong mang đến khả năng chiếu sáng tốt trong quá trình vận hành.

Phần thân xe

Không chỉ ở phần đầu xe, thiết kế hai bên hông của Vinfast Lux A2.0 cũng có phần nhỉnh hơn mẫu xe đối thủ. Điểm nhấn là bộ lốp dày hơn với kích cỡ bộ mâm 18-19 inch, 5 chấu tùy khách hàng lựa chọn cùng các đường khí động học bắt mắt. Tuy nhiên, Toyota Camry ngoài tính năng báo rẽ, gập chỉnh điện; gương chiếu hậu còn có đèn chào mừng và khả năng nhớ 2 vị trí tiện lợi. Vinfast Lux A2.0 [Plus] lại không được trang bị tính năng này.

Phần đuôi xe

Nhìn từ phía sau, Vinfast Lux A2.0 đều sử dụng hệ thống ống xả kép mạ crom. Kết hợp với đó là cụm đèn hậu công nghệ LED bền bỉ, khả năng chiếu sáng tốt. Theo nhận định của chúng tôi, thiết kế dải LED, dòng chữ Vinfast và ống xả lớn của mẫu xe thương hiệu Việt vẫn “ăn đứt” đối thủ của mình trong việc thu hút khách hàng.

So sánh về nội thất

Tuy sở hữu hai phong cách thiết kế khác nhau nhưng những tiện ích mà khách hàng sẽ được trải nghiệm trên hai mẫu xe này là khá tương đồng. Với kích thước tổng thể lớn hơn mà khoảng không trong xe của Vinfast Lux A2.0 cũng được đánh giá cao hơn đối thủ.

Thiết kế khoang người lái

Bước vào khoang người lái, khách hàng có thể nhận thấy thiết kế bảng taplo và hệ thống điều khiển trên Camry 2.5Q có phần tinh tế hơn Vinfast Lux A2.0. Bố cục sắp xếp mà Toyota sử dụng theo dạng chữ “Y” cùng màn hình đặt chính giữa, các đường chỉ mạ crom chạy dọc mang đến sự sang trọng tuyệt vời cho không gian nội thất trong xe.

Trên Vinfast Lux A2.0, hệ thống điều khiển lại được thiết kế đơn giản với màn hình cảm ứng lục giác cỡ lớn đặt ở vị trí trung tâm. Ngoài ra, vô lăng bọc da, 3 chấu cùng rất nhiều phím bấm tiện ích ở cả 2 bên tương đồng với mẫu xe đối thủ Camry 2.5Q. Điểm trừ là vô lăng chỉ có thể chỉnh tay 4 hướng trong khi đó, Toyota Camry là chỉnh điện 4 hướng cùng nhớ 2 vị trí tiện lợi.

Thiết kế khoang hành khách

Toàn bộ hệ thống ghế ngồi trên hai mẫu xe đều được bọc da cao cấp toàn bộ. Toyota Camry 2.5Q trang bị tính năng chỉnh điện 10 hướng cho ghế lái, 2 vị trí nhớ; ghế hành khách chỉnh điện 8 hướng; hàng ghế phía sau chỉnh điện ngả lưng tích hợp bảng điều khiển.

Trong khi đó, Vinfast Lux A2.0 ghế lái có thể chỉnh điện 8 hướng, bơm lưng 4 hướng; ghế hành khách chỉnh điện 8 hướng, bơm lưng 4 hướng và hàng ghế phía sau gập 60:40 tiện lợi khi muốn mở rộng không gian khoang chứa đồ.

Các trang bị tiện ích

Công nghệ tiện ích trong xe chính là điều mà khách hàng luôn quan tâm khi so sánh hai mẫu sedan hạng D này. Những tính năng tiện ích trên Toyota Camry 2.5Q bao gồm:

+ Hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập, có cửa gió sau [Lux A2.0 điều hòa tự động 2 vùng, có lọc khí i-on]

+ Màn hình cảm ứng 8 inch;

+ Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth, định vị dẫn đường GPS;

+ Hệ thống âm thanh 9 loa JBL;

+ Cửa sổ trời;

+ Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm;

+ Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động.

Vinfast Lux A2.0 nhỉnh hơn đối thủ nhờ sở hữu màn hình 10.4 inch; hệ thống âm thanh 13 loa có ampli; sạc không dây; đèn viền nội thất cũng như ổ điện xoay chiều 230V.

So sánh Vinfast Lux A2.0 [Plus] và Toyota Camry 2.5Q về động cơ và tiêu hao nhiên liệu

Sở hữu động cơ 2.0L tăng áp, 4 xy lanh thẳng hàng DOHC, 16 van; Vinfast Lux A2.0 giúp sản sinh công suất tối đa 228 mã lực, 350 Nm mô men xoắn cực đại. Kết hợp với đó là hộp số AT 8ZF, hệ thống dẫn động cầu sau giúp chiếc xe vận hành cực kỳ mạnh mẽ và ổn định.

Trên Toyota Camry 2.5Q, mẫu xe chỉ được trang bị động cơ 2.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, hút khí tự nhiên giúp sản sinh công suất tối đa 181 mã lực, 235Nm mô men xoắn cực đại. Cùng với đó là hộp số AT 6 cấp, hệ dẫn động cầu trước khiến mẫu xe thua kém về điểm này so với Lux A2.0. Tuy nhiên, nhờ có tính năng bật/ tắt động cơ chủ động mà Camry 2.5Q có thể tiết kiệm nhiên liệu hơn mẫu xe đối thủ.

Mức tiêu hao nhiên liệu trên hai mẫu xe này đối với các cung đường ngoài thị, đô thị, kết hợp lần lượt như sau:

+ Vinfast Lux A2.0 [Plus] : 6.82/ 10.83/ 8.32L cho 100Km.

+ Toyota Camry 2.5Q : 5.4/ 11.29/ 7.56 L cho 100Km.

So sánh Vinfast Lux A2.0 [Plus] và Toyota Camry 2.5Q về tính năng an toàn

Những tính năng an toàn mà cả hai mẫu xe cùng được trang bị có thể kể đến như sau:

+ Túi khí: Camry 2.5Q – 7 chiếc và Vinfast Lux A2.0 – 6 chiếc.

+ Phanh tay điện tử;

+ Hệ thống phanh ABS, BA, EBD;

+ Hệ thống cân bằng điện tử;

+ Tính năng kiểm soát lực kéo;

+ Hỗ trợ khởi hành ngang dốc;

+ Kiểm soát điểm mù;

+ Đèn báo phanh khẩn cấp;

+ Hệ thống báo động và mã hóa động cơ;

+ Khóa cửa tự động theo tốc độ.

Ngoài ra, Vinfast Lux A2.0 còn trang bị camera 360, móc ghế an toàn trẻ em ISOFIX, tự động khóa cửa khi rời xe. Bù lại, Camry 2.5Q tích hợp hệ thống cảnh báo áp suất lốp và cảnh bảo phương tiện cắt ngang phía sau.

Tổng kết

Cả Vinfast Lux A2.0 [Plus] và Toyota Camry 2.5Q đều mang đến cho khách hàng những trải nghiệm cực kỳ thú vị khi sở hữu. Lux A2.0 sẽ là sự lựa chọn đối với khách hàng yêu thích sự trẻ trung, thiết kế đẹp mắt, tiện ích hiện đại, động cơ mạnh mẽ và mang thương hiệu Việt. Trong khi đó, Camry 2.5Q sẽ hợp với những người yêu sự bền bỉ, tiết kiệm, nhiều tính năng an toàn cao cấp và thực dụng. Xin cảm ơn!

Chủ Đề