Soạn tiếng anh 6 unit 8 skills 2

Skill 2 – Unit 8. Sports and games – Tiếng Anh 6 – Global Success. Unit 8 lớp 6: Skills 2 | Giải bài tập Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức. Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Skills 2 trang 23.

Tác giả: m.loigiaihay.com - Nhận 158 lượt đánh giá

Tóm tắt: Skill 2 – Unit 8. Sports and games – Tiếng Anh 6 – Global Success . Quảng cáo Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn . Bài 1 . Bài 2 . Bài 3 . Bài 4. Bài 5. Từ vựng Bài 1 . Bài 2 . Bài 3 . Bài 4. Bài 5. Từ vựng . Bài khác . Bài 1 . Video hướng dẫn giảiListening. 1.Listen to the passages. Who are they about?. [Nghe các đoạn văn. Chúng nói về cái gì?] Phương pháp giải:Bài nghe:. Hello. My name's Hai. I love sport. I play volley

Khớp với kết quả tìm kiếm: Skill 2 – Unit 8. Sports and games – Tiếng Anh 6 – Global Success. Tổng hợp bài tập và lý thuyết phần Skill 2 – Unit 8. Sports and games SGK tiếng Anh 6 Gl. ...

Tác giả: vietjack.com - Nhận 137 lượt đánh giá

Tóm tắt: Unit 8 lớp 6: Skills 2 | Giải bài tập Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức. . . . . Giải bài tập Unit 8 lớp 6: Skills 2 - Kết nối tri thức Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games - Kết nối tri thức. Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: How much is this T-shirt? - Cánh diều . Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Skills 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết: . Lưu trữ: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Skills 2 - sách cũ. SKILLS 2 [phần 1 - 3 t

Khớp với kết quả tìm kiếm: Lưu trữ: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Skills 2 - sách cũ. SKILLS 2 [phần 1 - 3 trang 23 SGK Tiếng Anh 6 mới]. 1. Listen to the passages. ...

Tác giả: vietjack.com - Nhận 132 lượt đánh giá

Tóm tắt: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 Skills 2 trang 23 . . Trang trước Trang sau . LISTENING. 1. Listen to the passages. Who are they about?. Nội dung bài nghe:. Hello. My name’s Hai. I love sport. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is karate. I practice it three times a week. It makes me strong and confident.. My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I l

Khớp với kết quả tìm kiếm: Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and games - Kết nối tri thức. Unit 8 lớp 6 Skills 2 trang 23. LISTENING. 1. Listen to the passages. Who are they about? ...

Tác giả: vndoc.com - Nhận 103 lượt đánh giá

Khớp với kết quả tìm kiếm: Soạn tiếng Anh 6 mới Unit 8 Sports and Games Skills 2 gồm hướng dẫn giải các dạng bài tập tiếng Anh lớp 6 khác nhau giúp các em học sinh luyện tập về 2 kỹ ... ...

Hướng dẫn giải Tiếng Anh 6 unit 8: Sports and Games - Skills 2. Đây là phần bài tập nằm trong bộ sách "Global success" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ làm bài tốt hơn

1.Listen to the passages. Who are they about? 

=> Answer: Favorite sport

2. Listen to the passages again. Then tick [“] T [True] or F [False] for each sentence. 

 TF
1. The passages are about two sportsmen.  
2. Hai goes cycling at the weekend.  
3. Hai’s favourite sport is karate.  
4. Alice doesn’t like doing sport very much  
5. Alice plays computer games every day.  

=> Answer:   1. F      2. T        3. T        4. T        5. F [sometimes]

3. Listen again and fill each blank with a word to complete each sentence. 

1. Hai plays ............. at school.

2. Hai practises karate at the club ........ times a week

3. ............. likes watching sport on TV.

4. Alice plays .............. every Saturday.

=> Answer:  1. volleyball      2. three     3. Alice         4. chess

4. Work in pairs. Tak about the sport / game you like. Use the following questions as cues.

- What is the name of the sport / game?

- How many players are there?

- How often do you play it?

- What equipment does it need?

=> Answer: 

- Badminton

- 2 players 

- i play it  three times a week

- 2 racquets and 1 birdie/ shuttlecock

5. Write a paragraph of 40-50words about the sport / game you talked about in 4.

You can also refer to the listening passages.

=> Answer: 

I play badminton after school. There are two players: my friend and me. I play badminton three times a week. To play badminton, i need two racquets and one shuttlecock

1   Listen to the passages. Who are they about?

[Nghe những đoạn văn. Chúng nói về ai?]

Click tại đây để nghe:

Audio Script:

Hello. My name’s Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.

My name’s Alice. I’m twelve years old. I don’t like doing sport very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

Hi. I’m Bill. I’m in grade six at Rosemarrick Lower Secondary School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best is “Angry Birds”. I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

My name’s Trung. I’ve got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don’t do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

Dịch Script:

Xin chào. Tên tôi là Hải. Tôi yêu thể thao. Tôi chơi bóng chuyền ở trường và tôi thường đạp xe cùng bố vào cuối tuần. Nhưng môn thể thao yêu thích của tôi là judo. Tôi tập tại câu lạc bộ judo ba lần một tuần.

Tên tôi là Alice. Tôi mười hai tuổi. Tôi không thích chơi thể thao lắm, nhưng tôi thích xem trượt băng trên TV. Sở thích yêu thích của tôi là chơi cờ. Bạn tôi và tôi chơi cờ vào mỗi thứ Bảy.

Chào. Tôi là Bill. Tôi học lớp sáu tại trường trung học cơ sở Rosemarrick. Sau những bài học của tôi, tôi thích chơi game máy tính. Trò chơi tôi thích nhất là “Angry Birds”. Tôi thường chơi nó nửa tiếng trước bữa tối. Tôi hy vọng rằng tôi có thể tạo ra một loại trò chơi máy tính mới trong tương lai.

Tên tôi là Trung. Tôi có rất nhiều sở thích. Tôi thích chơi guitar và Tôi thích xem bóng đá trên TV. Tôi không tập thể thao nhiều, nhưng tôi thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng.

2 Listen to the passages again. Then write True [T] or False [F] for each sentence.

[Nghe lại những đoạn văn trên. Sau đó ghi đúng [T], ghi sai [F] cho mỗi câu.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. T

4. F

5. T

Tạm dịch:

1. Hải chơi cờ vào mỗi thứ Bảy. 

2. Trò chơi “Angry Bird” là trò chơi yêu thích của Bill.

3. Alice không thích chơi thể thao nhiều. 

4. Trung chơi bóng đá giỏi. 

5. Ước mơ của Bill là tạo ra một trò chơi mới. 

3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences.

[Nghe đoạn văn lần nữa. Điền vào chỗ trông để hoàn thành câu. ]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. club

2. play

3. watching

4. Bill

5. goes

Tạm dịch:

1. Hải luyện tập ở câu lạc bộ 3 lần 1 tuần.

2. Trung có thể chơi ghi-ta.

3. Alice thích xem trượt băng.

4. Bill học ở trường Trung học Cơ sở Rosemarrick Lower.

5. Trung đi bơi vào những ngày nóng.

Writing [Viết]

Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues.

[Viết vể một môn thể thao hay trò chơi mà em thích. Sử dụng ý kiến riêng của em.]

-  Name of the sport/game.

-  Is it a team or an individual sport/game?

-  How long does it last?

- How many players are there?

-  Does it need any equipment?

Hướng dẫn giải:

My favourite sport is badminton. It’s an individual sport and a team sport. It may last about 1:30 hours. There are about 2 or 4 players. It needs some equipment: racket, shutlecock, net.

Tạm dịch:

Môn the thao yêu thích của tôi là cầu lông. Nó là môn thể thao cá nhân và đồng đội. Nó có thể kéo dài khoảng 1 tiếng rưỡi. Có 2 hoặc 4 người chơi. Nó cần những dụng cụ: vợt, quả cầu, lưới.

Loigiaihay.com

Page 2

1   Find one odd word or phrase in each line.

[Tìm từ khác loại trong mỗi hàng.]

Hướng dẫn giải:

1. C

2. A

3. D

4. C

5. B

Tạm dịch:

1. A. bóng chuyền

B. cầu lông

C. xe đạp

D. quần vợt

2. A. sân chơi

B. gậy

C. vợt

D. bóng

3. A. chạy

B. đạp xe

C. bơi

D. lái xe

4. A. hoạt hình

B. tin tức thể thao

C. thể thao mùa đông

D. dự báo thời tiết

5. A. cường tráng

B. thông minh

C. cân đối

D. khỏe mạnh

2. Read the four words in each line. Write the name of the game or sport the four words belong to.

[Đọc 4 từ trong mỗi hàng. Viết tên của môn thể thao hoặc trò chơi mà 4 từ đã cho gợi ý.]

Hướng dẫn giải:

1. pedal , wheels , ride , race : cycling

2. ball ; kick ; goal ; referee : football

3. ring , rope , gloves , hit : boxing

4. table , paddle , serve , ball : table tennis

5. basket , points , ball , court : basketball 

Tạm dịch:

1. bàn đạp, bánh xe, tay lái, đua: cycling

2. bóng; đá; bàn thắng; trọng tài: football

3. sàn đấu, dây thừng, bao tay, đánh: boxing

4. bàn, vợt bóng bàn, lượt giao bóng, bóng: table tennis

5. rổ, điểm, bóng, sân: basketball 

3 . Put the verbs in brackets in the correct form.

[Đặt những động từ trong ngoặc vào hình thức đúng.]

Hướng dẫn giải:

1. are    

2. took    

3. started

4. are playing    

5. did you do — cycled — watched

Tạm dịch:

1. Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần.

2. Thế vận hội đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.

3. Người ta bắt đầu sử dụng máy tính cách đây khoảng 50 năm.

4. - Tiếng ồn gì thế?
-   Bọn trẻ đang chơi trò chiến tranh đó mà.

5. Bạn đã làm gì cuối tuần trước?
-    Mình đã đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó mình xem ti vi vào buổi chiều.

4. What do you say in these situations?

[Trong những tình huống này em nói gì?]

Hướng dẫn giải:

1. Please stop making noise. 

2. Go out to play with your friend. 

3. Don’t feed the animals. 

4. Stand in line, boys. 

5. Don’t tease the dog. 

Tạm dịch:

1. Xin đừng làm ồn.

2. Ra ngoài chơi với bạn bè kìa.

3. Không cho động vật ăn.

4. Các bạn nam, đứng vào hàng.

5. Không chọc ghẹo chó.

5. Fill in each blank with a word to finish the passage.

[Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp.]

Hướng dẫn giải:

[1] play

[2] hear

[3] game[s]

[4] sport

[5] famous

Tạm dịch:

Thể thao và trò chơi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sông chúng ta. Mỗi người trong chúng ta có thể chơi thể thao hoặc trò chơi, hoặc xem những sự kiện thể thao trên truyền hình hoặc ở sân vận động. Khi bạn nghe đài phát thanh buổi sáng, bạn có thể nghe bản tin thể thao. Khi bạn mở một tờ báo ra, bạn sẽ luôn thấy thông tin về vài trò chơi, hoặc một bài báo về môn thể thao yêu thích của bạn. Chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến và bạn có thể xem thứ gì đó thú vị gần như mỗi ngày. Những câu chuyện về những người nổi tiếng nam hay nữ trong thế giới thể thao thường rất thú vị.

6. Match the questions in A with their correct answers in B.

[Nối câu hỏi trong phần A với câu trả lời trong phần B sao cho phù hợp.]

Hướng dẫn giải:

1  - A 

2   - E

3   - B

4   - C

5   - D

Tạm dịch:

1. Bạn chơi karate bao lâu một lần?

Tôi chơi một lần một tuần.

2. Các bạn đi câu cá ở đâu?

Chúng mình đi câu cá ở sông gần nhà.

3. Bạn chơi cầu lông với ai?

Mình chơi với chị mình.

4. Bạn thích môn thể thao hoặc trò chơi nào?

Mình thích cờ vua.

5. Ai thắng cuộc thi bóng bàn trong trường?

Chúng tôi thắng.

Loigiaihay.com

Page 3

1. Read the passage about the game 'Blind man's bluff'.

[Đọc đoạn văn vễ trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.]

Tạm dịch:

Bạn cần: một dây bịt mắt, không gian mở, 5 người chơi hoặc hơnễ Luật chơi

1. Đứng trong vòng tròn, chọn một người là người tìm kiếm. Người đó bị bịt mắt [hoặc nhắm mắt] và đứng ở giữa.

2. Anh ấy / cô ấy cố gắng và chạm vào người khác. Những người khác nên cố gắng lại gần người tìm mà không bị bắt.

3. Khi người tìm bắt được một người chơi khác, anh ấy / cô ấy cố gắng đoán là ai bằng cách chạm vào mặt và tóc của người chơi. Nếu người tìm không đoán được, những người chơi khác có thể đưa ra gợi ý.

4. Khi người tìm đoán được tên người chơi, người đó trở thành người tìm.

2. Choose one of the following sports/games [or one of your own] and write about it.

[Chọn một trong những môn thể thao / trò chơỉ [hay một trò chơi của riêng em] và viết nó ra.]

Tạm dịch:

-   kéo dây thừng/ kéo co

-   nhảy dây

-   bắn bi

Gợi ý:

-  Tên của trò chơi

-   Bao nhiêu người chơi

-   Dụng cụ [bóng/ vợt/ gậy]

-   Luật chơi

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề