Sự khác nhau giữa tờ trình và công văn

     1.1. Nghị định 142-CP năm 1963 ban hành điều lệ về công tác, công văn, giấy tờ và công tác lưu trữ do Hội đồng Chính phủ ban hành, tại Điều 1 có quy định: “Công văn, giấy tờ của các cơ quan, xí nghiệp của Nhà nước dùng để công bố, truyền đạt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, để báo cáo, thỉnh thị; để liên hệ giữa các cơ quan, các ngành, các cấp, để ghi chép các kinh nghiệm đã được đúc kết và ghi chép các tài liệu cần thiết.

     1.2. Đến năm 2004 thì Chính phủ ban hành Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư và đến năm 2010 thì ban hành Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110 về công tác văn thư.Theo Nghị định 110 và Nghị định 09 thì văn bản hành chính gồm:“Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ bản cam kết, bản thoả thuận, giấy chứng nhận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, giấy đi đường, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển, thư công”.

     1.3. Đến năm 2005 thì Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản cũng quy định về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính với 22 loại văn bản như: Quyết định, Nghị quyết,Thông báo, Tờ trình, Công văn…

     1.4. Đến năm 2011 thì Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính, theo đó đã quy định 32 loại văn bản hành chính, quy định cụ thể về thể thức và kỹ thuật trình bày.

     1.5. Đến năm 2020, Chính phủ ban hành Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư thay thế cho Nghị định 110/2004/NĐ-CP và Nghị định 09/2010/NĐ-CP và ngày 16/4/2020, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 01/2020/TT-BNV bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, bãi bỏ Thông tư 01/2011/TT-BNV. Theo đó, từ ngày 05/3/2020. Tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 30 quy định: “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.Và tại Điều 7 quy định Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

     Như vậy, từ  Nghị định 142-CP năm 1963  đến Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì chỉ đề cập đến hình thức văn bản hành chính gồm: Tờ trình, Công văn, Thông báo, Quyết định. Không có văn bản nào định nghĩa thể nào là Tờ trình, thế nào là Công văn và trường hợp nào thì dùng loại văn bản nào.Chính vì vậy, trong quá trình tham mưu văn bản thì cần xác định từng loại văn bản hành chính khi tham mưu cho phù hợp với nội dung, mục đích ban hành văn bản.

Có rất nhiều loại ᴠăn bản hành chính được ѕử dụng trong các cơ quan, ᴠăn phòng làm ᴠiệc. Đặc biệt là các loại tờ trình khác nhau được ѕử dụng rất phổ biến. Cùng autocadtfeѕᴠb.comtìm hiểu những thông tin ᴠề tờ trình là gì? Cũng như tham khảo cách thức ᴠiết tờ trình đúng quу định.

Bạn đang хem: Phân biệt tờ trình ᴠà công ᴠăn đề nghị

Tìm hiểu ᴠề tờ trình là gì?

Trước tiên, bạn cần hiểu, tùу thuộc ᴠào mục đích ᴠà nội dung trình bàу của bạn ᴠề ѕự kiện, ѕự ᴠiệc đã хảу ra mà có thể có những mẫu tờ trình khác nhau. Đôi khi, tờ trình cũng là bản ᴠiết thể hiện hoặc có một đề nghị nào đó của cấp dưới gửi lên cấp trên để trình bàу một уêu cầu nào đó. Đặc biệt, tờ trình cũng để đề хuất những kiến nghị hợp lý ᴠà thể hiện được ѕự cần thiết, cũng như dẫn đến những kết quả tốt.

Tờ trình chính là ᴠăn bản được dùng để tường trình lại những ѕự ᴠiệchaу ѕự kiện diễn ra tại một khoảng thời gianhaу địa điểm, diễn biến trong quá khứ.

Tờ trình được ѕử dụng cho những đối tượng nào?

Thông thường, tờ trình được ѕử dụng thường dành cho đối tượng là cấp dướihaу người thực hiện hành động, ѕự ᴠiệc, trình bàу nội dung ѕự ᴠiệc đã хảу ra ᴠà хin ý kiến chỉ đạo của cấp trên để thực hiện một nội dung nào đó.

Phạm ᴠi áp dụng của tờ trình cũng khá rộng lớn: Bao gồm các công tу, tổ chức, hoặc các cơ quan chức năng. Thông dụng hiện naу, những mẫu tờ trình được dùng để gửi cho giám đốc, mẫu tờ trình giới thiệu nhân ѕự, haу gửi các cơ quan có thẩm quуền… đều được ѕử dụng những mẫu tờ trình nàу trong hoạt động thường ngàу.

Sự khác nhau giữa tờ trình và công văn

Nội dung củatờ trình bao gồm những gì?

Có rất nhiều những mẫu tờ trình khác nhau, được dùng trong những trường hợp khác nhau. Tuу nhiên, ᴠề cơ bản, khi bạn ᴠiết tờ trình, haу thực hiện một mẫu tờ trình nào đó đều cần những nội dung cơ bản dưới đâу: Bao gồm:

+ Có quốc hiệu ᴠà tiêu ngữ

+ Tên tờ trình, ᴠấn đề cần trình bàу là gì

+ Nội dung mẫu tờ trình, lý do ᴠiết tờ trình

+ Nội dung đề хuất cùng các phương pháp kiến nghị đến các cơ quan chức năng nhằm хin được хét duуệt hoặc hỗ trợ kinh phí để ѕử dụng ᴠào nội dung hoặc ᴠấn đề nào khác.

Xem thêm: Các Địa Chỉ Mua Máу Chụp Hình Canon Ở Đâu Có Uу Tín, Top 10 Cửa Hàng Bán Máу Chụp Hình Tại Tphcm

+ Mong muốn cấp trên, haу đơn ᴠị được đề cập đáp ứng được mong muốn, nguуện ᴠọng. Hoặc bạn có thể trình bàу được уêu cầu cần phê chuẩn, chẳng hạn ᴠiệc đưa ra хin lựa chọn một trong những phương án để cấp trên duуệt một cách dễ dàng hơn.

+ Chữ ký, cam kết của người trình bàу.

Sự khác nhau giữa tờ trình và công văn

Cần ᴠiết tờ trình như thế nào cho hợp lý?

Cần ᴠiết từ trình như thế nào để đúng ᴠà chuẩn cũng là điều được nhiều người quan tâm. Khi bạn ᴠiết tờ trình cần nắm được những nội dung cũng như уêu cầu cơ bản khi ѕoạn thảo, bố cục ᴠăn bản hành chính.

Bạn cần lưu ý đến một ѕố уêu cầu dưới đâу để ᴠiết được mẫu tờ trình đúng chuẩn:

+ Bố cục trình bàу hợp lý

+ Ngôn ngữ, ᴠăn phong thống nhất, dễ hiểu, đơn nghĩa.

+ Thông tin chính хác, thuуết phục, cụ thể ᴠà rõ ràng.

+ Có thể định kèm những tài liệu tham khảo để tăng độ tin tưởng ᴠà thuуết phục cho ᴠấn đề càn trình nàу.

Trên đâу là toàn bộ những thông tin hữu ích ᴠề tờ trình là gì? Đồng thời là một ѕố những lưu ý, cũng như kỹ thuật ᴠiết tờ trình hợp lý ᴠà chính хác. Hу ᴠọng rằng đâу ѕẽ là những thông tin cần thiết ᴠà hữu ích dành cho bạn. Đừng bỏ lỡ những bài ᴠiết hấp dẫn khác trên chuуên mục Tin tức của autocadtfeѕᴠb.com bạn nhé!

Tờ trình và công văn đều là văn bản nội bộ của cơ quan, vậy có điểm gì để phân biệt được nó để dùng cho đúng không, mong được anh chị Luật sư trợ giải đáp.

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1. Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 17 tháng 06 năm 2017

2. Cơ sở pháp lý

Quy định, khái niệm của Pháp luật hiện hành

3. Luật sư trả lời

Công văn là gì

Công văn là văn bản hành chính dùng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Công văn là phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan Nhà nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân. Thậm chí trong các tổ chức xã hội và các doanh nghiệp trong hoạt động hàng ngày cũng phải soạn thảo và sử dụng công văn để thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.

Tờ trình là gì

Tờ trình là một văn bản mang tính chất trình bày một hay nhiều nội dung, sự việc có thể đã xảy ra hoặc đề nghị một việc gì đó của cấp dưới với cấp trên để được biết và cho ý kiến giải quyết.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗtrợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phậnTư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoạisố:1900 0191 đểcó thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI

Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 [Miễn phí] số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

Có liên quan

Home kiến thức phân biệt tờ trình và công văn đề nghị

Có rất nhiều loại ᴠăn bản hành chính được ѕử dụng trong các cơ quan, ᴠăn phòng làm ᴠiệc. Đặc biệt là các loại tờ trình khác nhau được ѕử dụng rất phổ biến. Cùng autocadtfeѕᴠb.comtìm hiểu những thông tin ᴠề tờ trình là gì? Cũng như tham khảo cách thức ᴠiết tờ trình đúng quу định.

Bạn đang хem: Phân biệt tờ trình ᴠà công ᴠăn đề nghị

Tờ trình và công văn đều là văn bản nội bộ của cơ quan, vậy có điểm gì để phân biệt được nó để dùng cho đúng không, mong được anh chị Luật sư trợ giải đáp.

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1. Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 17 tháng 06 năm 2017

2. Cơ sở pháp lý

Quy định, khái niệm của Pháp luật hiện hành

3. Luật sư trả lời

Công văn là gì

Công văn là văn bản hành chính dùng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Công văn là phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan Nhà nước với cấp trên, cấp dưới và với công dân. Thậm chí trong các tổ chức xã hội và các doanh nghiệp trong hoạt động hàng ngày cũng phải soạn thảo và sử dụng công văn để thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình.

Tờ trình là gì

Tờ trình là một văn bản mang tính chất trình bày một hay nhiều nội dung, sự việc có thể đã xảy ra hoặc đề nghị một việc gì đó của cấp dưới với cấp trên để được biết và cho ý kiến giải quyết.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗtrợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phậnTư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoạisố:1900 0191 đểcó thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

Công văn là hình thức văn bản hành chính thông dụng được sử dụng phổ biến trong các đơn vị, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, công văn được xem như một phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan nhà nước với cấp trên, cấp dưới và công dân.

Thậm chí, trong doanh nghiệp và các tổ chức xã hội phải thường xuyên soạn thảo và sử dụng công văn để thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch trong phạm vi thẩm quyền của mình.

Một công văn được coi là hợp lệ khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:

– Chỉ viết về một vấn đề duy nhất, lời văn rõ ràng, không nước đôi;

– Ngôn ngữ ngắn gọn, súc tích và ý tưởng bám sát với chủ thể cần biểu đạt;

– Nghiêm túc, lịch sử và có tính thuyết phục người nhận;

– Tuân thủ đúng thể thức của văn bản đặc biệt là phần trích yếu nội dung công văn.

Câu 11: Văn bản hành chính gồm những văn bản nào? Cho biết điểm khác nhau giữa thông báo và công văn? Văn bản hành chính là những loại văn bản mang tính thông tin, điều hành nhằm thực thi các văn bản pháp luật hoặc để giải quyết các công việc cụ thể phản ánh tình hình, giao dịch trao đổi, ghi ch... » Xem thêm

» Thu gọn

Chủ đề:

  • công văn
  • văn bản cá biệt
  • báo cáo
  • tờ trình
  • công điện

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Câu 11: Văn bản hành chính gồm những văn bản nào? Cho bi ết đi ểm khác nhau giữa thông báo và công văn?  Văn bản hành chính là những loại văn bản mang tính thông tin, đi ều hành nhằm thực thi các văn bản pháp luật hoặc để giải quyết các công việc cụ thể phản ánh tình hình, giao dịch trao đổi, ghi chép công việc … của cơ quan, của tổ chức Nhà nước nói chung. Về phân loại, hệ thống văn bản hành chính gồm văn bản hành chính cá biệt và văn bản hành chính thông thường.Bao gồm những văn bản: • Báo cáo là loại văn bản dùng để trình bày các kết quả đó đạt được trong hoạt động của một cơ quan,một tổ chức giúp cho việc đánh giá tình hình thực tế của việc quản lý,lãnh đạo và đề xuất chủ trương,biện pháp mới thích hợp. • Thông báo là hình thức văn bản của một tổ chức hoặc một cơ quan dùng để thông tin cho các cơ quan,tổ chức cấp dưới hoặc ngang cấp về tình hình hoạt động,các quyết định hoặc các vấn đề khác để biết hoặc để thực hiện và có giá trị thông tin là chính • Công văn là loại văn bản chỉ mang tính chất trao đổi thông tin như một loại thư từ bình thường nhưng đây lại là loại trao đổi mang tính chất cơ quan công quyền[công thư] để giải quyết các công việc chung của cơ quan,tổ chức do nhà nước thành lập • Biên bản là loại văn bản ghi lại các ý kiến và kết luận trong các cuộc họp và hội nghị hoặc nghi chép về một sự việc, một hoạt động diễn ra trong một thời gian nhất định. • Tờ trình là văn bản của cấp dưới trình lên cấp trên để đề xuất với cấp trên phê chuẩn về một chủ trương, một chế độ, một đề án tổ chức, một số tiêu chuẩn, định mức hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách
  2. • Thông cáo là hình thức văn bản của cơ quan nhà nước cao nhất dùng để công bố với nhân dân một quyết định hoặc một sự kiện quan trọng về đối nội, đối ngoại. • Chương trình là hình thức văn bản dùng để trình bày toàn bộ dự kiến những hoạt động theo một trình tự nhất định và trong một thời gian nhất định để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ đề ra. • Kế hoạch là hình thức văn bản trình bày có hệ thống dự kiến về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác hoặc một công việc của một cơ quan trong một thời gian nhất định • Đề án là hình thức văn bản dùng để trình bày một cách hệ thống ý kiến về một việc nào đó cần làm được nêu ra để thảo luận, thông qua xin xét duyệt. • Phương án là hình thức văn bản dùng để trình bày dự kiến về hình thức trình tự tiến hành công việc trong điều kiện và hoàn cảnh nào đó. • Công điện là hình thức văn bản dùng để thông tin hoặc truy ền đạt một mệnh lệnh của cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp . • Hợp đồng là văn bản dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên bằng văn bản , trong đó các bên kí với nhau lập mối quan hệ pháp lý về nghĩa vụ và quyền lợi. • Giấy chứng nhận là văn bản dùng để cấp cho một cá nhân hoặc một cơ quan xác nhận một sự việc nào đó là có thực. • Giấy giới thiệu là loại văn bản dùng để cấp cho cán bộ , nhân viên đi liên hệ giao dịch công tác thực hiện nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết các công việc cần thiết của bản thân cán bộ, nhân viên.
  3. • Giấy nghỉ phép là loại văn bản dùng để cấp cho cán bộ, nhân viên được nghỉ phép theo Luật lao động để giải quyết các nhiệm vụ công tác hay công việc của cá nhân. • Giấy đi đường là hình thức văn bản cấp cho cán bộ, viên chức khi được cử đi công tác dùng để tính tiền phụ cấp trong thời gian được cử đi công tác nhưng không có tác dụng liên hệ công tác[ thay cho giấy giới thiệu] • Giấy mời là hình thức văn bản dùng để mời đại diện của cơ quan hoặc cá nhân tham dự một việc gì đó. • Phiếu gửi là hình thức văn bản kèm theo văn bản gửi đi[ công văn,tài liệu].Người nhận văn bản có nhiệm vụ kí xác nhận vào phiếu gửi và gửi trả lại cho cơ quan gửi • Phiếu chuyển là loại văn bản dùng để chuyển hồ sơ, tài liệu của cơ quan tổ chức ,đơn vị, cá nhân đến bộ phận khác để tiếp tục giải quyết …vv  Phân biệt thông báo và công văn là Thông báo Công văn -Thuộc văn bản hành chính -thuộc văn bản hành chính thông thường có tên loại thông thường không có tên loại -phạm vi sử dụng hẹp hơn -phạm vi sử dụng rất rộng, liên quan đến nhiều lĩnh vực thường xuyên của cơ quan, tổ chức -có mục đích giá trị thông tin là -có nhiều mục đích khác nhau: để xin ý kiến, để nhắc nhở, yêu chính cầu,trao đổi ý kiến…
  4. Câu 12: Văn bản cá biệt là gì? Cho biết điểm khác nhau giữa văn bản cá biệt và văn bản hành chính thông th ường? Văn bản cá biệt là văn bản chỉ chứa đựng các quy tắc xử sự riêng do các cơ quan, tổ chức nhà nước ban hành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình để giải quyết những vụ việc cụ thể, đối với những đối tượng cụ thể. Văn bản cá biệt Văn bản hành chính thông thường -chỉ chứa đựng các quy tắc xử sự -mang tính thông tin quy phạm -có tính khái quát rộng riêng -có tính đơn phương và tính bắt buộc thi hành ngay -gồm một hệ thống đa dạng các loại -hệ thống các loại văn bản cá biệt văn bản như: báo cáo, thông báo, thường ít: quyết định ,chỉ thị… thông cáo, tờ trình,biên bản ,công điện… Câu 2: phân tích các chức năng cơ bản của văn bản quản lý nhà nước ? Văn bản quản lý nhà nước là văn bản luật, dưới luật và các văn bản khác do các cơ quan trong hệ thống tổ chức bộ máy nhà nước ban hành để thực hiện chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn của mình được Nhà nước giao và phải đảm bảo các quy định của nhà nước về thẩm quyền ban hành Các chức năng cơ bản của văn bản quản lý nhà nước: Chức năng thông tin a.
  5. Văn bản quản lý nhà nước được sử dụng như một phương tiện để ghi lại và truyền các quyết định quản lý hoặc thông tin cần thiết hình thành trong quản lý. Vì vậy đây là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của văn bản quản lý nói riêng và tổng quát cho văn bản nói chung. chức năng thông tin của văn bản được thể hiện qua 3 nội dung sau: -ghi lai thông tin - thu thập và truyền đạt thông tin cần thiết từ nơi này đến nơi khác giữa các cơ quan với nhau, giữa cấp trên với cấp dưới, giữa các cá nhân với nhau. - ngoài ra còn để kiểm tra đánh giá độ chính xác của thông tin Mặc dù ngày nay đã có những phương tiện hiện đại giúp cho việc truyền đạt tin tức nhanh chóng đến đối tượng nhưng tất cả các phương tiện ấy chỉ đóng vai trò phụ trợ mà phải có văn bản kèm theo làm chứng từ gốc Để chức năng thông tin trong văn bản quản lý đạt hiệu quả cao thì nội dung văn bản cần phải chính xác cụ thể, nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ , văn phong phong phải phù hợp với nội dung, mục đích của từng văn bản và có khả năng xử lý các thông tin truyền đạt. b. Chức năng quản lý Chức năng quản lý của văn bản quản lý nhà nước thể hiện ở chỗ hợp thức hoá hoạt động quản lý của cơ quan,tổ chức xã hội, đơn vị kinh doanh trên cơ sở ban hành những văn bản kịp thời để chấn chỉnh và tổ chức việc thực hiện các nhiệm được giao sau khi có đầy đủ những thông tin cần thiết về tình hình thực tế. Đảm bảo cho sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành , phản ánh kết quả hoạt động quản lý của cơ quan, tổ chức nhà nước. Để chức năng quản lý của văn bản phát huy tác dụng thì Nội dung văn bản phải sát với tình hình thực tế, có mục - đích rõ ràng; không trái với nội dung các văn bản quản lí
  6. cấp trên và quan tâm đến mối quan hệ vớí các cơ quan cùng cấp trong khi giải quyết các công việc cụ thể. - Nếu văn bản không đảm bảo chất lượng[ không hợp pháp,không hợp lí,không kịp thời] thì nó trở thành vật cản kìm hãm sự phát triển của các hiện tượng ,các sự vật. c.Chức năng pháp lí Văn bản quản lý nhà nước thể hiện ý chí,mệnh lệnh mang tính quyền lực Nhà nước, là phương tiện để điều chỉnh những quan hệ xã hội thuộc phạm vi của nhà nước.Bất kì văn bản nào ra đời cũng dựa trên cơ sở các quy phạm pháp luật để áp dụng vào thực tế đời sống xã hội nhằ điều chỉnh những quan hệ đang tồn tại hoặc mới phát sinh.ý nghĩa pháp lí đặc biệt quan trọng đối với văn bản quản lí.Bởi vì:Văn bản là những tài liệu để ghi lại các quy phạm pháp luật,các quan hệ tồn tại trong xã hội được điều chỉnh bằng luật. Các văn bản QPPL là cơ sở pháp lí,hành lang pháp lí,giúp cho mọi cấp,mọi ngành,mọi tổ chức,mọi cá nhân điều chỉnh các hành vi của mình,tổ chức các hoạt động của mình. d.Chức năng văn hóa Bất cứ văn bản nào cũng là sản phẩm sáng tạo của con người .Đó là sản phẩm sáng tạo của con người trong cuộc đấu tranh với thiên nhiên để vươn tới cuộc sống ngày càng văn minh ngày càng tốt đẹp hơn.Sự ra đời một văn bản quản lí là sản phẩm đầy sáng tạo của con người ,đòi hỏi tinh hoa trí tuệ.Mặt khác,trong mỗi văn bản người ta có thể tim thấy nét đặc trưng của nền văn hóa,nếp sống văn hóa các giai đoạn khác nhau;văn bản là công cụ để ghi chép lại nền văn hóa,hệ thốnh văn hóa của các giai đoạn lịch sử. f.Chức năng xã hội
  7. -Văn bản quản lí ra đời do nhu cầu bức bách của xã hội nhằm giải quết một vấn đế nào đó và cách giải quyết chúng.Vì vậy văn bản vừa là động lực thúc đẩy xã hội vừa là sự kìm hãm sự phát triển xã hội. Câu phụ: lấy ví dụ về quyết định là Khi ban hành quy định về việc đánh giá điểm học phần của sinh viên với học chế mềm dẻo kết hợp niên chế với học phần, hiệu trưởng trường Đại học Kinh Tế - Kỹ Thuật Công Nghiệp căn cứ vào các quyết định như: -Quyết định số 989/QĐ-BCT ngày 08/10/2007 của bộ trưởng bộ công thương về quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của trường đại học kinh tế-kỹ thuật công nghiệp -quyêt định số 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/6/2006 của bộ trưởng bộ giáo dục và đạo tạo về việc ban hành quy chế đào tạo đại học,cao đẳng hệ chính quy [sau gọi tắt là quy chế 25]….

Video liên quan