Substantive procedures là gì

Thủ tục kiểm toán [tiếng Anh: Audit procedures] là công việc cụ thể được kiểm toán viên thực hiện để thu thập một bằng chứng kiểm toán xác định gắn với mục tiêu kiểm toán.

  • 30-09-2019Kĩ thuật phân tổ [Clustering techniques] là gì? Đặc trưng của kĩ thuật phân tổ
  • 23-09-2019Thuyết Z [Quản lí kiểu Nhật] và những kĩ thuật quản lí doanh nghiệp của William Ouchi
  • 30-09-2019Rủi ro lấy mẫu [Sampling risk] và rủi ro ngoài lấy mẫu [Non sampling risk] là gì?
  • 30-09-2019Phương pháp kiểm toán tuân thủ [Compliance audit method] là gì?

Hình minh họa

Thủ tục kiểm toán [Audit procedures]

Định nghĩa

Thủ tục kiểm toán trong tiếng Anh là Audit procedures.Thủ tục kiểm toán là công việc cụ thể được kiểm toán viên thực hiện để thu thập một bằng chứng kiểm toán xác định gắn với mục tiêu kiểm toán.

Phân loại thủ tục kiểm toán

a. Thủ tục đánh giá rủi ro

Chuẩn mực kiểm toán yêu cầu kiểm toán viên phải thu thập hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường hoạt động, bao gồm cả kiểm soát nội bộ, để từ đó đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu trên các báo cáo tài chính của khách hàng.

b. Thủ tục kiểm tra hoạt động kiểm soát

Hiểu biết của kiểm toán viên về kiểm soát nội bộ được sử dụng để đánh giá rủi ro kiểm soát cho mỗi nghiệp vụ - Mục tiêu kiểm toán liên quan.

c. Thủ tục kiểm toán cơ bản

- Thủ tục kiểm toán cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong thu thập bằng chứng kiểm toán thích hợp, đầy đủ.

- Có ba thủ tục kiểm toán cơ bản gồm: Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ; Thủ tục phân tích; Thủ tục kiểm tra chi tiết số dư.

+ Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ

Loại thủ tục này được sử dụng để xác định liệu các mục tiêu kiểm toán các nghiệp vụ liên quan có bị vi phạm hay không tương ứng với mỗi nghiệp vụ.

+ Thủ tục phân tích

Thủ tục phân tích liên quan tới sự so sánh giữa số tiền đã ghi nhận với dự tính/kế hoạch hay số liệu kì vọng nói chung được kiểm toán viên đưa ra.

+ Thủ tục kiểm tra chi tiết số dư

Kiểm tra trực tiếp số dư là một thủ tục giúp kiểm toán viên thu thập được bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao.

Đặc trưng

-Mỗi một thủ tục kiểm toán sử dụng đều có những điểm mạnh và điểm yếu nhất định nên kiểm toán viên cần xem xét trong quá trình sử dụng chúng để thực hiện cam kết kiểm toán.

- Mục đích của kiểm toán viên là xác định những thủ tục kiểm toán để thu thập được bằng chứng đáng tin cậy, để đạt được sự hiểu biết nhất định về rủi ro kiểm toán với chi phí ít nhất.

- Kiểm toán viên tìm kiếm bằng chứng kiểm toán đầy đủ, đáng tin cậy từ ba giai đoạn khác nhau trong qui trình kiểm toán. Tuy nhiên, khi thực hiện các thủ tục kiểm toán sẽ phát sinh những mâu thuẫn cần được kiểm toán viên xem xét, giải quyết [chẳng hạn, chi phí kiểm toán với độ tin cậy và số lượng bằng chứng].

[Tài liệu tham khảo:Chiến lược kiểm toán và chương trình kiểm toán, Tổ hợp giáo dục Topica]

Tổng thể [Population] trong kiểm toán là gì? Đặc trưng và ví dụ                                          27-09-2019                                        Rủi ro kiểm toán [Audit risk - AR] là gì? Các thành phần của rủi ro kiểm toán                                          27-09-2019                                        Rủi ro kiểm soát [Control risk] là gì? Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro kiểm soát

Video liên quan

Chủ Đề