Sức khỏe loại 2 về răng là thế nào

Phân loại sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự

Em năm nay 22t đợt vừa qua vào tháng 8/2015 có khám nghĩa vụ và đạt yêu cầu đi nghĩa vụ...đã nhận giấy công nhân nhập ngũ.....nhưng em bị gãy 5 răng cửa, đã trồng lại răng sứ vĩnh viễn, 2 răng cấm, và 1 răng cấm bị sâu răng nặng, như vậy em có đạt sức khỏe để đi nghĩa vụ không, giờ em phải làm gì để không đi nghĩa vụ.... mong mấy anh chị trả lời nhanh dùm em, 6/9/2015 là em đã phải nhập ngủ rồi ạ, cảm ơn mấy anh chị luật sư nhiều


Trả lời tư vấn:Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

Theo Phụ lục Ithông tư 36/2011/TTLT-BYT-BQPvề việc hướng dẫn khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự:

20.Sâu răng
stt Bệnh tật Phân loại
1 Có 3 răng sâu độ 3 2
2 Có 4-5 răng sâu độ 3 3
3 Có 6 răng sâu độ 3 4T
4 Có 7 răng sâu độ 3 trở lên 5T
5 Chỉ có rang sâu độ 1-2 không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai 2

21.Mất răng
stt Bệnh tật Phân loại
1 Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn) 1
2 Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên 2
3 Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên 3
4 Mất 5 - 7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên 4
5 Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% 5

Như vậy, để xác định sức khỏe của bạn thuộc loại mấy thì phải dựa vào sức nhai của răng khi bạn gãy 5 răng cửa và đã làm răng giả, 2 răng cấm và 1 răng cấm bị sâu nặng. Nếu sức nhai dưới 50% thì bạn thuộc sức khỏe loại 5 và được miễn nghĩa vụ quân sự. Còn trên 50% thì bạn thuộc sức khỏe loại 4 thì bạn vẫn phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Nếu sức khỏe của bạn thuôc loại 4 thì căn cứ vào điểm b, khoản 4 Điều 9 Nghị định này quy định thì với tình trạng sức khỏe của bạn hoàn toàn có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng. Cụ thể:

“Điều 9. Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

4. Cách phân loại sức khỏe: Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự. để phân loại cụ thể như sau:

a) Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1, có thể phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng.

b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng.

c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3, có thể phục vụ ở một số quân, binh chủng.

d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4, có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng.

đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5, có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên.

e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự.”

Qua đó, bạn thuộc sức khỏe loại 4 thì bạn có thể phục vụ tại một số quân chủng, binh chủng theo quy định.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Phân loại sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự .Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấntrực tuyến - Số điện thoại liên hệ1900.6169để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.

Trân trọng


CV – Mạnh Thắng – Công ty Luật Minh Gia

1. Bảng phân loại tiêu chuẩn sức khỏe:

LOẠI
SỨC KHỎE

NAM

NỮ

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

Vòng ngực (cm)

Cao đứng (cm)

Cân nặng (kg)

1

≥163

≥ 51

≥ 81

≥ 154

≥ 48

2

160 – 162

47 – 50

78 – 80

152 – 153

44 – 47

3

157 – 159

43 – 46

75 – 77

150 – 151

42 – 43

4

155 – 156

41 – 42

73 – 74

148 – 149

40 – 41

5

153 – 154

40

71 – 72

147

38 – 39

6

152

39

70

≤ 146

≤ 37

Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI (xem phần chú dẫn khám tuyển).

1. Tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 là gì?

Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT- BYT-BQP, có những quy định cụ thể về cách phân loại sức khỏe dựa trên những căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự bao gồm : Một là chỉ tiêu về thể lực chung: Bao gồm cân nặng, chiều cao, vòng ngực. Hai là Chỉ tiêu về mắt. Ba là chỉ tiêu về răng. Bốn là chỉ tiêu về tai, mũi, họng. Năm, Chỉ tiêu về tâm thần, thần kinh. Sáu là chỉ tiêu về nội khoa. Bảy là chỉ tiêu về da liễu. Cuối cùng là Chỉ tiêu về ngoại khoa.

Sự đánh giá 8 chỉ tiêu được nghi nhận trong phiếu khám sức khỏe, dựa trên cách cho điểm theo đánh giá của bác sỹ cho điểm từ 1 đến 6. Cụ thể cách cho điểm : Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sĩ cho điểm chẵn từ 1 – 6 vào cột “điểm”.

– 1 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt.

– 2 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe tốt.

– 3 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe khá.

Xem thêm: Bảng phân loại tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2022

– 4 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe trung bình.

– 5 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe kém.

– 6 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự, để phân loại tiêu chuẩn sức khỏe cụ thể như sau:

– Sức khỏe loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1, có thể phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng

– Sức khỏe loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng.

– Sức khỏe loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3, có thể phục vụ ở một số quân, binh chủng.

– Sức khỏe loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4, có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng.

Xem thêm: Thẻ sức khỏe là gì? Tìm hiểu về thẻ bảo hiểm chăm sóc sức khỏe?

– Sức khỏe loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5, có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên.

– Sức khỏe loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự.

Tuy nhiên trong bài viết nàyCông tyLUẬT DƯƠNG GIAxin được đưa ra quan điểm của mình về tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3.

  • Sức khỏe loại 1. Có 8 chỉ tiêu đạt điểm 1 cụ thể:

+Về chỉ tiêu về thể lực, đối với nam thì chiều cao > 163 cm, cân nặng > 51 kg, vòng ngực > 81 cm. Đối với nữ thì chỉ số chiều cao > 154 cm, cân nặng > 48 kg.

+ Chỉ tiêu về mắt:Thị lực mắt đối với trường hợp không đeo kính là: mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt là 19/10.

+ Chỉ tiêu về răng :Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn);không có răng sâu; không mắc các bệnh về lời như : viêm lợi; viêm quanh răng; viêm tủy, viêm tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng; bị các biến chứng về răng khôn; viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi; viêm tuyến nước bọt; viêm hàm gãy; khe hở môi, khe hở vòm miệng; bệnh lý và u vùng mặt…

+ Chỉ tiêu về tai, mũi, họng: Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): một bên tai 5m – tai bên kia 5m; không mắc các bệnh về tai như Hẹp, dị dạng, rách, méo vành tai và ống tai ngoài; Viêm tai ngoài cấp tính; Viêm tai ngoài mạn tính; Viêm tai giữa cấp tính; Viêm tai giữa cấp tính hay mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, thủng ở vị trí; không bị rối loạn hô hấp và phát âm, không viêm họng cấp tính, viêm…

+ Chỉ tiêu về tâm thần, thần kinh: Không mắc các bệnh như nhức đầu thành cơn; suy nhược thần kinh; động kinh; liệt thần kinh ngoại vi; di chứng tổn thương sọ não, tủy sống; đau rễ thần kinh và các đám rối thần kinh ( đám rối cổ, thắt lưng, cánh tay). Các bệnh tâm thần như thiểu năng; loạn tâm thần phản ứng; các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu; tâm thần phân liệt; loạn thần do rượu, nghiện ma túy, loạn thần do thuốc; loạn thần cảm xúc; rối loạn nhân cách; loạn thần liên quan đến tổn thương sọ não; loạn thần do chấn thương…

Xem thêm: Khám tuyển nghĩa vụ quân sự ở đâu và phải khám những gì?

+ Chỉ tiêu về nội khoa: Không mắc các Các bệnh về thực quản như viêm thực quản cấp., các bệnh về dạ dày, tá tràng như viêm dạ dày cấp; viêm loét dạ dày, tá tràng mãn tính, tá tràng chưa hoặc đã có biến chứng; ung thư dạ dày. Các bệnh về ruột non như thủng ruột non cho các nguyên nhân phải mổ; viêm ruột thừa; các đường mổ bụng thăm dò không can thiệp vào nội tạng; các đường nội soi qua thành bụng, không can thiệp nội tạng trong ổ bụng đã lành sẹo; bệnh đại, trực tràng, bệnh về gan như viêm gan cấp; viêm gan mãn tính; sơ gan; nang gan; sỏi trong gan; bệnh mật, túi mật; tụy. Không mắc các bệnh về hô hấp: Các bệnh phế quản;Các bệnh màng phổi; bệnh lao phổi;các bệnh về tim mạch như bệnh tăng huyết áp; rối loạn dẫn truyền và nhịp tim;bệnh tim bẩm sinh; bệnh van tim; viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn; suy tim…

+ Chỉ tiêu về da liễu: đối với cáctật bẩm sinh ở da, bớt các loại tuy nhiên diệntích dưới 3 cm2, không ở vùng mặt – cổ.Không mắc các bệnh nấm da, nấm bẹn; nấm móng; nấm kẽ; lang ben; nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân; ghẻ; viêm da dị ứng; bệnh da bọng nước; bệnh da có vảy; bệnh rối loạn sắc tố;

+ Chỉ tiêu về ngoại khoa: Không mắc bệnh trĩ, bệnh về khớp, dính kẽ ngón chân, ngón tay; mất ngón chân, ngón tay; co rút ngón tay, ngón chân; bị chấn thương; sai khớp xương; gãy xương; hai chân vòng kiềng chữ O, chữ X, cong gù cột sống.

  • Sức khỏe loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2. Ví dụ cụ thể như sau:

+ Chỉ tiêu về mắt : Trường hợp bị cận thịdưới -1,5 D được đánh giá là 2 điểm áp dụng theoPhụ lục I Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế -Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự).

+ Chỉ tiêu về răng, hàm mặt:

+ Chỉ tiêu về thể lực.