Sục từ từ 1 12 lít co2 vào dung dịch chứa 0,04 mol caoh2

Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng biến đổi thế nào so với du?

Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng biến đổi thế nào so với dung dịch ban đầu?

A. Giảm 11,2 gam

B. Tăng 8,8 gam

C. Giảm 20 gam

D. Không thay đổi

Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng biến đổi thế nào so với dung dịch ban đầu?


A.

B.

C.

D.

Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


Câu 3925 Vận dụng

Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án đúng: d


Phương pháp giải

Xét nCO2 < nOH- < 2.nCO2

+) nCO3 = nOH – nCO2 = 0,025 mol

Vì nCO3 < nBa2+ => nBaCO3 = nCO3

Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Thổi 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được a mol kết tủa. Giá trị của a là


Câu 68446 Vận dụng

Thổi 0,5 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được a mol kết tủa. Giá trị của a là


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:

Tính tỉ lệ:\(\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}(*)\)

+ (*) ≥ 2 => Chỉ tạo muối CO32-

+ 1 < (*) < 2 => Tạo muối CO32- và HCO3-

+ (*) ≤ 1 => Chỉ tạo muối HCO3-

Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Với `V=10,08`

`=>n_(CO_2)=\frac{10,08}{22,4}=0,45(mol)`

Gọi `x,y` lần lượt là số mol `CaCO_3` và `Ca(HCO_3)_2`

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

`x`                 `x`               `x`

`2CO_2+Ca(OH)_2->Ca(HCO_3)_2`

`2y`                `y`                  `y`

`=>`$\begin{cases}x+2y=0,45\\x+y=0,4\\\end{cases}$

`=>`$\begin{cases}x=0,35(mol)\\y=0,05(mol)\\\end{cases}$

`=>m_(CaCO_3)=0,35.100=35(g)(1)`

Với `V=13,44`

`=>n_(CO_2)=\frac{13,44}{22,4}=0,6(mol)`

Gọi `a,b` lần lượt là số mol `CaCO_3` và `Ca(HCO_3)_2`

`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`

`a`                 `a`               `a`

`2CO_2+Ca(OH)_2->Ca(HCO_3)_2`

`2b`                `b`                  `b`

`=>`$\begin{cases}a+2b=0,6\\a+b=0,4\\\end{cases}$

`=>`$\begin{cases}a=0,2mol)\\b=0,2(mol)\\\end{cases}$

`=>m_(CaCO_3)=0,2.100=20(g)  (2)`

Từ `(1)   và  (2)`

`=>20\leqm_(CaCO_3)\leq35`

Dẫn từ từ 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2.a) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng .b)Chất nào đã dư và dư bao nhiêu gam?(Cho biết Ca=40, C=12,O=16,H=1)

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 [đktc] vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca[OH]2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:


Câu 67640 Vận dụng

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 [đktc] vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca[OH]2. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm:

Bước 1:Tính số mol củaCO2

Bước 2:Tính tỉ lệ: \[\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}[*]\]

+ [*] ≥ 2 => Chỉ tạo muối CO32-

+ 1 < [*] < 2 => Tạo muối CO32- và HCO3-

+ [*] ≤ 1 => Chỉ tạo muối HCO3-

Bước 3: Xác định muối tạo thành

Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca[OH]2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu điễn theo đồ thị sau: Mối quan hệ của a và b là:


Câu 85705 Vận dụng

Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca[OH]2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu điễn theo đồ thị sau:

Mối quan hệ của a và b là:


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Với `V=10,08`

`=>n_[CO_2]=\frac{10,08}{22,4}=0,45[mol]`

Gọi `x,y` lần lượt là số mol `CaCO_3` và `Ca[HCO_3]_2`

`CO_2+Ca[OH]_2->CaCO_3+H_2O`

`x`                 `x`               `x`

`2CO_2+Ca[OH]_2->Ca[HCO_3]_2`

`2y`                `y`                  `y`

`=>`$\begin{cases}x+2y=0,45\\x+y=0,4\\\end{cases}$

`=>`$\begin{cases}x=0,35[mol]\\y=0,05[mol]\\\end{cases}$

`=>m_[CaCO_3]=0,35.100=35[g][1]`

Với `V=13,44`

`=>n_[CO_2]=\frac{13,44}{22,4}=0,6[mol]`

Gọi `a,b` lần lượt là số mol `CaCO_3` và `Ca[HCO_3]_2`

`CO_2+Ca[OH]_2->CaCO_3+H_2O`

`a`                 `a`               `a`

`2CO_2+Ca[OH]_2->Ca[HCO_3]_2`

`2b`                `b`                  `b`

`=>`$\begin{cases}a+2b=0,6\\a+b=0,4\\\end{cases}$

`=>`$\begin{cases}a=0,2mol]\\b=0,2[mol]\\\end{cases}$

`=>m_[CaCO_3]=0,2.100=20[g]  [2]`

Từ `[1]   và  [2]`

`=>20\leqm_[CaCO_3]\leq35`

Sục 4,48 lít CO2 [đktc] vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca[OH]2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng biến đổi thế nào so với dung dịch ban đầu?


A.

B.

C.

D.

Sục V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,5 mol Ca[OH]2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 30 gam kết tủa trắng. Xác định V.

Các câu hỏi tương tự

Dẫn luồng hí CO dư đi qua 37,68 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, MgO, PbO, Fe3O4 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 34,0 gam kết tủa trắng. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y

Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Dẫn từ từ 1,12 lít khí CO2 [đktc] vào một dung dịch chứa 0,2 mol Ca[OH]2.a] Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng .b]Chất nào đã dư và dư bao nhiêu gam?[Cho biết Ca=40, C=12,O=16,H=1]

nCO2=1,12:22,4=0,05 mol

m kết tủa=0,04*100=4 gam

Tổng khối lượng Co2 và H2O = 0,05. 44 + 0,04.18 =2,92 g < m kết tủa => Khối lượng dd giảm = 4 -2,92 = 1,08 g

Video liên quan