Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Cập và Lưỡng Hà cổ đại

1. Điều kiện tự nhiên nào đưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?

A. Có nhiều con sông lớn.

B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.

C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.

D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

2. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực

A. sông Nin.                               B. sông Hằng.

C. sông Ấn.                                D. sông Dương Tử.

3. Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là

A. vua chuyên chế [pha-ra-ông].                               B. đông đảo quý tộc quan lại.

C. chủ ruộng đất.                                                       D. tầng lớp tăng lữ.

4. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.

D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.

5. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.

C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.

D. sông Ấn và sông Hằng.

6. Những thành thị đầu tiên của người Ấn được xây dựng ở

A. lưu vực sông Ấn.                                         B. lưu vực sông Hằng.

C. miền Đông Bắc Ấn.                                     D. miền Nam Ấn.

7. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là

A. chữ Nho.                                                       B. chữ Phạn.

C. chữ tượng hình.                                            D. chữ Hin-đu.

8. Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở

A. đồng bằng Hoa Bắc.

B. đồng bằng Hoa Nam.

C. lưu vực Trường Giang.

D. lưu vực Hoàng Hà.

9. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào?

A. Nhà Thương.                                        B. Nhà Chu.

C. Nhà Tần.                                              D. Nhà Hán.

10. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là

A. nông dân tự canh.                                       B. nông dân lĩnh canh.

C. nông dân làm thuê.                                      D. nông nô.

11. Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là

A. thuế.                                                             B. cống phẩm.

C. tô lao dịch.                                                   D. địa tô.

12. Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là

A. Vạn Lý Trường Thành.                                        B. Ngọ Môn.

C. Tử Cấm Thành.                                                    D. Luy Trường Dục.

13. Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lẳn đầu tiên trên cả nước?

A. Nhà Tuỳ.                                               B. Nhà Hán.

C. Nhà Đường.                                         D. Nhà Tần.

14. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu?

A. Trên lưu vực các dòng sông lớn.

B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo.

C. Trên các đồng bằng.

D. Trên các cao nguyên.

15. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, La Mã tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào?

A. Nông nghiệp.

B. Thủ công nghiệp.

C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

D. Chăn nuôi gia súc.

16. Với nhiều vũng, vịnh kín gió là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế nào?

A. Nông nghiệp trồng lúa.

B. Thủ công nghiệp.

C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm.

D. Thương nghiệp đường biển.

17. Điểm khác về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp có đại là gi?

A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió.

B. Có nguồn khoáng sản phong phú.

C. Lãnh thổ trải rộng ra cả ba châu lục.

D. Nền kinh tế đại điền trang phát triển.

18. Phần quan trọng nhất của môi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là

A. vùng đất trồng trọt.                        B. nhà thờ.

C. phố xá.                                          D. bến cảng.

19. Ai là người thống nhất Trung Quốc?

A.Tần Thủy Hoàng

B. Lưu Bang

C. Khổng Tử

D. Tư Mã Thiên

20. Đẳng cấp nào chiếm số ít nhưng có địa vị cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Ksa-tri-a

B. Bra-man

C. Su-đra

D. Vai-si-a

21. Câu nào sau đây là câu sai

A. Phía bắc Ấn Độ được bao bọc bởi dãy Hi-ma-lay-a

B. Khu vực Nam Ấn có sơn nguyên Đê- can

C. Lưu vực sông Hằng nhiều mưa, cây cối tươi tốt

D. Lưu vực sông Ấn khí hậu mát mẻ

22. Các quốc gia phương Đông ra đời sớm là do

A.    biết sử dụng công cụ bằng sắt.

B.    biết làm thủy lợi và phát triển nghề trồng lúa.

C.    nhu cầu liên minh để cùng chống giặc ngoại xâm.

D.    nằm ở lưu vực các con sông lớn, đất đai phì nhiêu, màu mỡ.

23.Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là

A. hệ thống 10 chữ số. 

B. kĩ thuật ướp xác.

C. Kim tự tháp.

D. Vườn treo Ba-bi-lon.

24. Hình 5 [trang 32, SGK] cho em biết điều gì về người Lưỡng Hà cổ đại?

A. Họ đã phát minh ra bánh xe.

B. Họ đã sử dụng bánh xe.

C. Xã hội đã phân hoá thành các tầng lớp khác nhau.

D. Đây là một cuộc đua ngựa của người Lưỡng Hà.

25. Hình vẽ dưới đây  cho em biết điều gì về nền sản xuất của người Ai Cập cổ đại?

A. Đó là nền nông nghiệp dùng cày.

B. Ai Cập phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.

        C. Xã hội đã phân hoá sâu sắc.

        D. Phụ nữ là người lao động chủ yếu trong nông nghiệp

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 2 trang 24 sách bài tập Lịch Sử 6: Vì sao nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?

Lời giải:

- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại, vì: các quốc gia này hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn [sông Nin, sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ] nên đất đai phì nhiêu, dễ canh tác; nguồn nước tưới dồi dào,...  đây là những điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho sự phát triển của nông nghiệp.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 hay, chi tiết - Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát Sách bài tập Lịch Sử 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề