Tại sao nh3 có tính bazo
Đề bài: Show
A. Amoniac tan nhiều trong H2O. B. Khi tan trong H2O , NH3 kết hợp với H2O tạo ra các ion NH4+ và OH- C. Phân tử NH3 là phân tử có cực. D. Khi tan trong H2O , chỉ một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H+ của H2O tạo ra các ion NH4+ và OH-. D Câu hỏi: Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là A. tính bazơ yếu và tính oxi hóa. B. tính bazơ yếu và tính khử. C. tính bazơ mạnh và tính khử. D. tính bazơ mạnh và tính oxi hóa. Đáp án đúng là: B. - Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là tính bazơ yếu và tính khử. Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về tính chất hóa học của NH3 qua nội dung bài viết dưới đây nhé. I. Amoniac- NH3 là gì?-Amoniacbắt nguồn từ tiếng Pháp ammoniac và được phiên dịch ra tiếng việt là a-mô-ni-ắc. Đây là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử là NH3. Amoniac là một hợp chất vô cơ được cấu tạo từ 3 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử hidro tạo thành liên kết kém bền. II. AMONIAC CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐÂU?Amoniac cũng được sinh ra trong trong tự nhiên thông qua: -Con người: Cơ quan thận cũng sản sinh ra một lượng nhỏ khí NH3, chính vì vậy mà nước tiểu thường có mùi khai đặc trưng của khí amoniac. -Sinh vật: Được hình thành từ xác động vật hay thực vật sau một thời gian phân hủy dưới tác động của các vi sinh vật tạo thành khí NH3. III. Tính chất vật lý của Amoniac-Đặc tính vật lý: có mùi dễ nhận biết là mùi khai, tan nhiêu trong nước do hidro hình thành liên kết với H2O và đặc biệt là một chất khí độc. -Chất khí Amoniac dễ hóa lỏng và có độ phân từ khá lớn (liên kết N - H có tính phân cực lớn). -Đây là dung môi hào tan của nhiều chất. Bởi đặc tính của NH3 là chất hòa tan dung môi hữu cơ dễ hơi nước vì nó có hằng số điện môi nhỏ hơn nước. Khí tác dụng với một số bazo mạnh sẽ tạo ra dung dịch xanh thẫm. IV. Tính chất hóa học1. Amoniac cótính bazơ yếu- Nguyên nhân: do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N Ba(OH)2> NaOH > NH3> Mg(OH)2> Al(OH)3 a) Amoniac phản ứng với nước (NH3 + H2O) NH3+ H2ONH4++ OH- ⇒Dung dịch NH3làm cho quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphtalein không màu chuyển màu hồng. b) Amoniac phản ứng với Axit→ Muối Amoni • PTPƯ: NH3 + HCl và NH3 + H2SO4 NH3(khí) + HCl (khí)→NH4Cl (khói trắng) NH3+ H2SO4→NH4HSO4 2NH3+ H2SO4→(NH4)2SO4 c) Amoniac tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan→bazơ và muối • PTPƯ: NH3 + Muốidd→ Bazơ + Muối 2NH3+ MgCl2+ 2H2O→Mg(OH)2+ 2NH4Cl 3NH3+ AlCl3 + 3H2O→Al(OH)3↓ + 3NH4Cl * Chú ý:Với muối của Cu2+, Ag+và Zn2+có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2. CuSO4+ 2NH3+ 2H2O→Cu(OH)2↓+ (NH4)2SO4 Cu(OH)2+ 4NH3→[Cu(NH3)3](OH)2 (xanh thẫm) - Khi NH3dư thì: CuSO4+ 4NH3→[Cu(NH3)3]SO4 2. Amoniac có tính khử mạnh- Nguyên nhân: do N trong NH3có mức oxi hóa thấp nhất -3 a) Amoniactác dụng với O2(NH3 + O2) 4NH3+ 3O2→ 2N2↑+ 6H2O 4NH3+ 5O24NO↑ + 6H2O b) Amoniactác dụng với Cl2(NH3 + Cl2) 2NH3+ 3Cl2→ N2↑+ 6HCl 8NH3+ 3Cl2→N2↑+ 6NH4Cl c) Amoniactác dụng với oxit của kim loại • PTPƯ: NH3+ CuO 3CuO + 2NH3→ Cu+ 3H2O + N2↑ 3. Khả năng tạo phức-Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất. Ví dụ: * Với Cu(OH)2: Cu(OH)2+ 4NH3→ [Cu(NH3)4](OH)2(màu xanh thẫm) * Với AgCl: AgCl + 2NH3→ [Ag(NH3)2]Cl -Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại. V. Điều chế Amoniac+ Trong công nghiệp: tổng hợp từ N2và H2 N2+ 3H2 2NH3(4500C; Fe, p) +Trong phòng thí nghiệm: -Cho muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm: NH4Cl + NaOH→NaCl + NH3+ H2O - Nhiệt phân muối amoni NH4Cl→ NH3+ HCl NH4HCO3→ NH3+ H2O + CO2 VI. Ứng dụng của Amoniac-Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm; điều chế hiđrazin làm nhiên liệu cho tên lửa. -Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh. Amoniac là hợp chất hóa học gì? Những tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của NH3 là gì trong sản xuất và đời sống con người. Hãy cùng thuvienkhoahoc tìm hiểu những điều thú vị về chất hóa học này nha. Amoniac là gì?Amoniac có công thức phân tử là NH3, hợp chất được cấu tạo từ ba nguyên tử hidro liên kết hóa học với một nguyên tử nitơ trung tâm, có nguồn gốc từ các nguồn tự nhiên cũng như tổng hợp công nghiệp. NH3 là một loại khí không màu có mùi hăng mạnh, dễ tan trong nước và hóa lỏng. Ở trạng thái lỏng nó có thể được sử dụng làm chất làm lạnh. Cấu trúc phân tử của NH3Cấu trúc và thù hình của phân tử amoniac tạo thành từ các liên kết giữa lớp ngoài cùng hoặc hóa trị giữa các electron của nguyên tử nitơ và hydro. Liên kết giữa ba nguyên tử hydro và nguyên tử nitơ trung tâm là liên kết cộng hóa trị được đặc trưng bởi sự chia sẻ các electron hóa trị giữa các nguyên tử. Nh3 có cấu trúc là hình chóp tam giác hoặc kim tự tháp. Amoniac(NH3) là gìTính chất vật lý của khí NH3
Tính chất hóa học của NH3NH3 có tính bazơ yếuVì có tính bazơ nên khí amoniac làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh và có đầy đủ tính chất hóa học của một dung dịch kiềm nên nó có thể tác dụng với axit, kim loại, muối… * NH3 tác dụng với axit NH3 tác dụng với axit nhưng sản phẩm thu được thường là muối amoni axit tương ứng và nước. Ví dụ:
* NH3 tác dụng với oxit axit Khí NH3 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit axit hoạt động mạnh và yếu. Ví dụ NH3 tác dụng với oxit axit:
* NH3 tác dụng với muối Khí amoniac tác dụng với muối để tạo thành bazơ mới và muối mới với chất xúc tác thường là nước. Ví dụ nh3 + muối
NH3 tác dụng với phi kim ( Phản ứng oxy hóa)Vì phân tử nitơ là chất oxy hóa nên NH3 có tính khử mạnh khi tác dụng với nhóm halogen như clo và oxy. Ví dụ: NH3 + phi kim
Amoniac tác dụng với kim loạiCó thể tác dụng với nhóm kim loại kiềm và nhôm. 2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 (350 °C) 2K + 2NH3 → H2 + 2KNH2 (khí) 2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2 Cách điều chế khí amoniacCó 2 cách chính để điều chế khí NH3 là điều chế trong phòng thí nghiệm và sản xuất công nghiệp với số lượng lớn. Điều chế NH3 trong phòng thí nghiệmCó 2 cách để điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm gồm: Cách 1: Sử dụng muối amoni tác dụng với dung dịch natri hiđroxit
Cách 2: Nhiệt phân muối amoni Điều chế NH3 trong công nghiệpVì được sản xuất với số lượng lớn nên trong công nghiệp NH3 được điều chế bằng cách tổng hợp 2 khí N2 và H2. Ứng dụng của khí NH3Nó được sử dụng nhiều trong ngành sản xuất phân bón, sản phẩm tẩy rửa và trong công nghiệp. Sản xuất phân bónKhoảng 90 phần trăm amoniac sản xuất được sử dụng trong phân bón, để giúp duy trì sản xuất lương thực cho hàng tỷ người trên thế giới. Sản phẩm tẩy rửa, vệ sinhAmoniac có thể được sử dụng để làm sạch nhiều bề như bồn tắm, bồn rửa và nhà vệ sinh đến mặt bàn và nhà bếp và gạch. Amoniac cũng có hiệu quả trong việc làm sạch vết bẩn từ mỡ động vật hoặc dầu thực vật, chẳng hạn như dầu mỡ nấu ăn và vết rượu vang. Bởi vì amoniac bay hơi nhanh, nó thường được sử dụng trong các dung dịch lau kính để giúp tránh vệt. Sử dụng trong công nghiệpKhi được sử dụng làm khí làm lạnh và trong các thiết bị điều hòa không khí, amoniac có thể hấp thụ một lượng nhiệt đáng kể từ môi trường xung quanh. Amoniac có thể được sử dụng để làm sạch nguồn cung cấp nước và là nguyên liệu quan trọng để sản xuất nhựa, chất nổ, vải, thuốc trừ sâu và thuốc nhuộm. Được sử dụng trong xử lý chất thải và nước thải, kho lạnh, cao su, bột giấy và các ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống như một chất ổn định, trung hòa và là nguồn nitơ. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất dược phẩm. NH3 nguy hiểm thế nào và lưu ý khi sử dụngNH3 là một chất độc nguy hiểmKhí amoniac đậm đặc cực kì có hại đối với sức khỏe con người. Như một số trường hợp:
Cách xử trí khi ngộ độc AmoniacNếu không may bị tiếp xúc trực tiếp với NH3, ngay lập tức phải sơ cứu thật nhanh cho nạn nhân bằng các biện pháp sau:
Cách bảo quản và vận chuyển NH3 đúng cáchLưu ý khi bảo quản NH3
Lưu ý khi vận chuyển NH3
Vừa rồi, Thư viện khoa học đã cung cấp cho bạn toàn bộ những kiến thức tổng quát nhất về khí amoniac – NH3 bao gồm cấu trúc, tính chất, cách thức điều chế… Một lần nữa, chúc bạn học tập tốt. |