Tại sao tiền xử lý rác đưa vào 6428
Hiện tại rất nhiều đơn vị HCSN đang thắc mắc về cách hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị theo TT107.Sau đây là 1 trong số các câu hỏi của đơn vị và chúng tôi xin được phép trả lợi như sau: Show Hỏi: Đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, hoạt động dịch vụ. Hạch toán chi phí tiền lương và các khoản phải nộp theo lương vào tài khoản 6421; còn tất cả các khoản chi khác đều hạch toán vào tài khoản 6428, như vậy có đúng không? hay hạch toán vào tài khoản 6422. Trả lời: Tài khoản 642- Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên: Phản ánh các khoản chi tiền lương, tiền công và chi khác cho người lao động phát sinh trong năm; - Tài khoản 6422- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng: Phản ánh chi phí về vật tư, công cụ, dụng cụ và dịch vụ đã sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong năm; - Tài khoản 6423- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong năm; - Tài khoản 6428- Chi phí hoạt động khác: Phản ánh các khoản chi khác ngoài các khoản chi trên phát sinh trong năm. Như vậy tùy vào từng loại chi phí phát sinh tại đơn vị mà kế toán xác định hạch toán vào các TK tương ứng. Ví dụ như : Mua bàn ghế cho văn phòng (Loại phân bổ 1 lần) Nợ TK642 Nợ TK133 (Nếu có) Có TK 111,112 Chú ý: Nếu đơn vị có HĐ SXKD thì không hạch toán vào Tài khoản 642 các chi phí liên quan trực tiếp đến giá thành sản phẩm, dịch vụ; chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân công trực tiếp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; chi phí khấu hao TSCĐ của bộ phận trực tiếp SXKD, dịch vụ. Chúc các bạn thành công! Khuyến nghị: Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia kế toán của Kế toán 68 qua Tổng đài tư vấn: Mr Thế Anh : 0981 940 117 Email: Hướng dẫn hạch toán vào tài khoản kế toán phù hợp ? Ngày đăng: 29/11/2010 Công ty mình là cty xây dựng.bây giờ cho mình hỏi là.các khoản in,photo, nạp mực in thì mình nên cho vào tk6428 hay la 142.xin được sự trả lời
Chủ đề đang được đánh giá Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận 642 là tài khoản gì? Hạch toán TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp như thế nào? TK chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì? Xem chi tiết tại bài viết này. Nội dung chính:
I. Khái niệm, nguyên tắc kế toán tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp1. Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì?Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ cho công tác quản lý, điều hành doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi nhuận và số thuế TNDN phải nộp. Vì vậy, CPQLDN cần phải được theo dõi đúng nhằm giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí và tính toán chính xác lợi nhuận. 2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệpTài khoản 642 phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm:
Những chi phí quản lý doanh nghiệp có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán nhưng lại không được coi là chi phí khi tính thuế TNDN thì chỉ được điều chỉnh trong tờ khai quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp mà không được ghi giảm chi phí kế toán. Ngoài những tài khoản chi tiết cấp 2 đã được mở theo quy định, tùy theo nhu cầu quản lý mà doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. II. Kết cấu, nội dung phản ánh tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
➤ Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2, bao gồm:
III. Hướng dẫn hạch toán tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho các nhân viên thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, các khoản hỗ trợ khác Nợ TK 6421; Có TK 334, 3383, 3384, 3382, 3386. 2. Giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp Nợ TK 6422 (giá trị vật liệu xuất kho dùng/giá mua chưa thuế); Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ); Có TK 152 (giá vật liệu xuất kho dùng); Có TK 111, 112, 242, 331... (tổng giá trị thanh toán). 3. Giá trị CCDC xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 6423 (giá trị CCDC xuất kho dùng/giá mua chưa thuế); Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được KT); Có TK 153 (giá trị CCDC xuất kho dùng); Có TK 111, 112, 331... (tổng giá trị thanh toán). 4. Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) dùng cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp Nợ TK 6424; Có TK 214. 5. Thuế, phí và lệ phí phải nộp nhà nước Nợ TK 6425; Có TK 333, 111, 112… 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi; dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (trừ dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa và công trình xây dựng) ➤ Trích lập dự phòng bổ sung: Nợ TK 6426; Có TK 2293, 352. ➤ Hoàn nhập dự phòng: Nợ TK 2293, 352; Có TK 6426. 7. Các chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện thoại, tiền thuê văn phòng, tiền điện, tiền nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ... Nợ TK 6427 (giá mua chưa thuế GTGT); Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ); Có TK 111, 112, 331, 335... (tổng giá trị thanh toán). 8. Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bộ phận quản lý ➤ Trường hợp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: >> Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: Nợ TK 642; Có TK 335 (nếu việc sửa chữa đã được thực hiện trong kỳ nhưng chưa nghiệm thu hoặc chưa có hóa đơn); Có TK 352 (nếu đơn vị trích trước chi phí sửa chữa cho TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải được bảo dưỡng, duy tu định kỳ). >> Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh: Nợ TK 335, 352 (giá mua chưa thuế GTGT); Nợ TK 133 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ); Có TK 111, 112, 152, 331, 241... (tổng giá trị). ➤ Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan trong nhiều kỳ, định kỳ kế toán tính vào chi phí phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh: Nợ TK 642; Có TK 242. 9. Các chi phí khác chi bằng tiền Các chi phí khác, bao gồm: hội nghị, tiếp khách, chi cho nhân viên, nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí quản lý khác: Nợ TK 6428 (giá mua chưa thuế GTGT); Nợ TK 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ); Có TK 111, 112, 331... (tổng giá trị). 10. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 (thuế GTGT không được khấu trừ); Có TK 1331, 1332 (thuế GTGT không được khấu trừ). 11. Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ sử dụng cho bộ phận quản lý Nợ TK 642 (giá xuất kho để sử dụng); Có TK 155, 156 (giá xuất kho để sử dụng); Nợ TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ nếu phải kê khai); Có TK 3331 (thuế GTGT được khấu trừ nếu phải kê khai). 12. Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh Nợ TK 111, 112…; Có TK 642. 13. Các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành công ty cổ phần, các khoản nợ phải thu khó đòi được xử lý khi xác định giá trị doanh nghiệp ➤ Đối với các khoản nợ phải thu doanh nghiệp không có khả năng thu hồi được: Nợ TK 111, 112, 331, 334 (khoản tổ chức, cá nhân phải bồi thường); Nợ TK 2293 (khoản đã lập dự phòng); Nợ TK 642 (khoản được tính vào chi phí); Có TK 131, 138... (khoản nợ không thu hồi được). ➤ Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được doanh nghiệp bán theo giá thỏa thuận: >> Trường hợp không lập dự phòng nợ phải thu: Nợ TK 111, 112 (giá bán thỏa thuận); Nợ TK 642 (khoản tổn thất còn lại); Có TK 131, 138... (khoản nợ phải thu quá hạn). >> Trường hợp đã được lập dự phòng nợ phải thu: Nợ TK 111, 112 (giá bán thỏa thuận); Nợ TK 2293 (khoản đã trích lập dự phòng); Nợ TK 642 (khoản tổn thất còn lại); Có TK 131, 138... (khoản nợ phải thu quá hạn). ➤ Đối với các khoản bị xuất toán, chi để biếu tặng, chi trả cho người lao động đã nghỉ mất việc, thôi việc trước thời điểm quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp: Nợ các TK 111, 112, 334 (phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường); Nợ TK 642; Có TK 353. 14. Phân bổ khoản lợi thế kinh doanh phát sinh từ việc cổ phần hóa Nợ TK 642; Có TK 242. >> Lợi thế kinh doanh phát sinh được phân bổ dần tối đa không quá 3 năm. 15. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ Nợ TK 911; Có TK 642. Xem thêm: Hạch toán tài khoản 641 - Chi phí bán hàng; Hạch toán tài khoản 331 - Phải trả người bán. IV. Câu hỏi thường gặp về tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệpCâu hỏi: Vào dịch lễ Tết Nguyên Đán, công ty chúng tôi mua 9 phần quà trị giá 5.000.000 đồng/phần để tặng cho các quản lý của công ty, thuế GTGT 10%, đã chuyển khoản thanh toán. Vậy chi phí mua quà tặng đó của chúng tôi có được xem là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN hay không, hạch toán trên sổ sách như thế nào và có phải xuất hóa đơn hay không?
Yến Nhi - Phòng Kế toán Anpha |