Tại sao Việt Nam lại tham gia vào công ước quốc tế về môi trường

Trong những năm qua, thông qua các hoạt động hợp tác quốc tế về môi trường, Bộ Tài Nguyên và Môi trường đã triển khai hiệu quả các điều ước song phương, đa phương và kế hoạch hành động đã ký kết với các quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức trong lĩnh vực này. Qua đó có điều kiện trao đổi kinh nghiệm, vận động tài trợ cho việc triển khai các nhiệm vụ của ngành, nhất là trong điều kiện ngân sách nhà nước còn khó khăn.

Hợp tác quốc tế về môi trường là một trong những nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường (BVMT) được đề cập trong các Luật BVMT, và là giải pháp quan trọng trong các chiến lược, kế hoạch hành động quốc gia về môi trường. Trong hơn 20 năm qua, hợp tác quốc tế về môi trường đã hình thành và phát triển mạnh mẽ, đóng góp tích cực cho thành công chung của các hoạt động BVMT ở nước ta. Mỗi giai đoạn phát triển, hợp tác quốc tế về môi trường có những phạm vi, đặc thù và hình thức khác nhau. Cụ thể là, trong những năm 90 thế kỷ trước, hợp tác quốc tế về môi trường chủ yếu được thực hiện qua các dự án hợp tác song phương với Thụy Điển, Ca-na-đa, với nội dung tập trung vào nâng cao năng lực xây dựng thể chế và hình thức là tiếp nhận viện trợ.

Đến nay, hợp tác đã được mở rộng thông qua nhiều đối tác song phương như: Đan Mạch, Nhật Bản, Thụy Sĩ, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Trung Quốc… cũng như các tổ chức quốc tế đa phương (Chương trình Phát triển Liên hợp quốc, Chương trình Môi trường Liên hợp quốc, Quỹ Môi trường toàn cầu, Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á, ASEAN). Nội dung hợp tác đã đi vào chiều sâu, bao gồm hầu hết các lĩnh vực quản lý môi trường như đánh giá tác động môi trường, kiểm soát ô nhiễm, xử lý ô nhiễm hóa chất tồn lưu, bảo tồn đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu… Hình thức hợp tác được chuyển đổi từ tiếp nhận viện trợ, sang quan hệ đối tác cùng hợp tác giải quyết vấn đề…

Trong giai đoạn tới, hợp tác quốc tế về môi trường có những bối cảnh mới, với những thuận lợi, khó khăn, đòi hỏi phải có định hướng và giải pháp phù hợp với Việt Nam; qua đó tiếp tục hội nhập sâu rộng hơn và từng bước khẳng định vị thế của nước ta trên trường quốc tế trong lĩnh vực môi trường. Về thuận lợi, trong tiến trình hội nhập quốc tế nói chung và hợp tác quốc tế về môi trường nói riêng luôn được coi là một nội dung, giải pháp quan trọng được thể hiện trong các chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước và các văn bản luật, dưới luật trong lĩnh vực này. Điển hình như: Luật Bảo vệ môi trường (năm 2014) có ba điều thuộc Chương 17, quy định nội dung hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường. Trong Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia giai đoạn 2011 - 2020, cũng nêu rõ “Thúc đẩy hội nhập và tăng cường hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường”...

Ngoài ra, Việt Nam có nhiều vấn đề môi trường có tính toàn cầu và khu vực, vì vậy đã nhận được sự hỗ trợ của quốc tế để triển khai nghiên cứu, đề ra các giải pháp trước tình trạng đa dạng sinh học tiếp tục suy giảm, biến đổi khí hậu đang ngày càng gia tăng; ô nhiễm hóa chất, chất thải tiếp tục đe dọa hệ sinh thái và sức khỏe con người… Các vấn đề môi trường này đều là vấn đề nóng ở Việt Nam, là những chủ đề trọng tâm cho các dự án nghiên cứu điển hình cho thế giới. Việt Nam cũng đã có kinh nghiệm và năng lực cơ bản cần thiết để thực hiện các dự án hợp tác quốc tế…

Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, hiện Việt Nam cũng đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Nếu như giai đoạn trước đây, vai trò của Việt Nam chủ yếu là nước nhận tài trợ và hỗ trợ, thì trong giai đoạn 2016 - 2020, Việt Nam cần phát huy vị thế mới của một đối tác tích cực tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế. Thí dụ như trong lĩnh vực hóa chất và chất thải, ngoài các nội dung nâng cao năng lực quản lý, rà soát thể chế và chính sách, các yêu cầu của Quỹ Môi trường toàn cầu (GEF) đối với các đề xuất dự án đòi hỏi những kết quả cụ thể trong việc loại bỏ các hóa chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy và chất thải điện tử. Nhận thức về hợp tác quốc tế về môi trường có lúc có nơi còn chưa thật sự đầy đủ, còn tồn tại quan điểm cho rằng hướng hợp tác quốc tế đơn thuần là tìm kiếm nguồn tài trợ và chỉ tham gia hợp tác khi nguồn tài trợ rõ ràng, cụ thể. Tư duy này, phần nào cản trở phát triển tính chủ động, tính chiến lược trong một số hoạt động hợp tác quốc tế thời gian qua…

Để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về môi trường trong thời gian tới, chúng ta thay đổi tư duy về hợp tác quốc tế, chuyển từ quan niệm thụ động tiếp nhận viện trợ sang chủ động hội nhập, sẵn sàng cùng tham gia, chia sẻ trách nhiệm và quyền lợi. Tăng cường đầu tư tài lực và nhân lực cho hợp tác quốc tế về môi trường; bố trí kinh phí để thực hiện các sáng kiến, các sự kiện do Việt Nam chủ trì, tiến tới cử đại diện Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế về môi trường. Xây dựng chiến lược hợp tác quốc tế của ngành; xác định các định hướng hợp tác chiến lược, tập trung vào những vấn đề vừa giải quyết nhu cầu trong nước vừa đóng góp giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu và khu vực, nhất là chú trọng những vấn đề mới mà Việt Nam có lợi thế hiện nay…

TS ĐỖ NAM THẮNG (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Tại sao Việt Nam lại tham gia vào công ước quốc tế về môi trường
Ảnh minh họa.
Ngày 9/6/1981, Việt Nam gia nhập Công ước quốc tế về xóa bỏ các hình thức phân biệt chủng tộc.

Ngày 27/11/1981, Việt Nam ký Công ước quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ; tháng 2/1982 chính thức phê chuẩn Công ước này.

Ngày 24/9/1982, Việt Nam gia nhập Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, văn hóa và xã hội và Công ước quốc tề về các quyền dân sự chính trị.

Tháng 1/1990, Việt Nam ký Công ước về quyền trẻ em và phê chuẩn ngày 20/2/1990. Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ 2 trên thế giới trở thành thành viên của Công ước này.

Việt Nam cũng đã phê chuẩn 2 Nghị định thư bổ sung của Công ước quyền trẻ em là Nghị định thư không bắt buộc về trẻ em trong xung đột vũ trang và Nghị định thư không bắt buộc về chống sử dụng trẻ em trong mại dâm, tranh ảnh khiêu dâm.

Theo kế hoạch, trong năm 2013 và 2014, Việt Nam sẽ phê chuẩn Công ước về chống tra tấn và Công ước về quyền của người khuyết tật.

Ngoài các điều ước quốc tế cơ bản về quyền con người trên, Việt Nam đã tham gia các công ước quốc tế khác có liên quan đến lĩnh vực bảo vệ quyền con người và luật nhân đạo quốc tế như Nghị định thư bổ sung Công ước Genève về bảo hộ nạn nhân trong các cuộc xung đột quốc tế (tham gia ngày 28/8/1981), Công ước về ngăn ngừa và trừng trị tội ác diệt chủng và Công ước về ngăn chặn và trừng trị tội ác Apartheid (tham gia ngày 9/6/1981).

Sau khi trở thành thành viên Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), năm 1994, Việt Nam đã gia nhập nhiều công ước của tổ chức này như Công ước số 5 về tuổi tối thiểu của trẻ em được tham gia lao động công nghiệp, Công ước số 6 về làm việc ban đêm của trẻ em trong công nghiệp, Công ước số 14 về quy định nghỉ hằng tuần cho lao động công nghiệp…

Việt Nam cũng tích cực tham gia Hội đồng Nhân quyền LHQ, hợp tác nhân quyền trong khuôn khổ Cộng đồng các nước nói tiếng Pháp. Bên cạnh đó, với tư cách là thành viên ASEAN, Việt Nam cũng tích cực tham gia vào các khuôn khổ hợp tác khu vực về nhân quyền, trong đó có Ủy ban Liên Chính phủ về nhân quyền ASEAN.

Việt Nam cũng thường xuyên tham gia đối thoại nhân quyền với các nước như: Mỹ, Australia, Thụy Sỹ và EU. Ngoài ra, Việt Nam cũng chủ động xây dựng báo cáo kiểm điểm định kỳ UPR về việc thực hiện quyền con người ở Việt Nam.

Hồng Nguyên


Từ VLOS

Tại sao Việt Nam lại tham gia vào công ước quốc tế về môi trường
Tại sao Việt Nam lại tham gia vào công ước quốc tế về môi trường
Tại sao Việt Nam lại tham gia vào công ước quốc tế về môi trường

Công ước quốc tế là gì? Việt Nam đã tham gia những công ước nào về bảo vệ môi trường?

Tại sao Việt Nam lại tham gia vào công ước quốc tế về môi trường

Công ước quốc tế là văn bản ghi rõ những việc cần tuân theo và những điều bị cấm thi hành, liên quan đến một lĩnh vực nào đó, do một nhóm nước thoả thuận và cùng cam kết thực hiện, nhằm tạo ra tiếng nói chung, sự thống nhất về hành động và sự hợp tác trong các nước thành viên.

Công ước quốc tế có hiệu lực trọn vẹn với các nước thành viên, nhưng cũng có tác động rất lớn đối với các nước trong khu vực chưa tham gia công ước.

Hiện nay, có khoảng 300 công ước quốc tế về bảo vệ môi trường. Việt Nam đã tham gia các Công ước quốc tế về môi trường sau đây (ngày tham gia ở trong ngoặc):

  • Công ước Chicago về hàng không dân dụng quốc tế, 1944.
  • Thoả thuận về thiết lập uỷ ban nghề các Ấn Ðộ dương - Thái bình dương, 1948.
  • Hiệp ước về Khoảng không ngoài vũ trụ, 1967.
  • Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt như là nơi cư trú của các loài chim nước (RAMSAR), 1971 (20/9/1988).
  • Nghị định thư bổ sung công ước về các vùng ngập nước có tầm quan trọng, đặc biệt như là nơi cư trú của các loài chim nước, Paris, 1982.
  • Công ước liên quan đến Bảo vệ các di sản văn hoá và tự nhiên (19/10/1982).
  • Công ước về cấm phát triển, sản xuất và tàng trữ vũ khí hoá học, vi trùng và công việc tiêu huỷ chúng.
  • Công ước về buôn bán quốc tế về các giống loài động thực vật có nguy cơ bị đe dọa, 1973 (20/1/1994).
  • Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển MARPOL (29/8/1991).
  • Công ước của Liên Hợp Quốc về sự biến đổi môi trường (26/8/1980).
  • Nghị định thư chữ thập đỏ liên quan đến bảo vệ nạn nhân của các cuộc xung đột vũ trang.
  • Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật biển (25/7/1994).
  • Cam kết quốc tế về phổ biến và sử dụng thuốc diệt côn trùng, FAO, 1985.
  • Công ước Viên về bảo vệ tầng ô-zôn, 1985 (26/4/1994).
  • Công ước về thông báo sớm sự cố hạt nhân, IAEA, 1985 (29/9/1987).
  • Công ước về trợ giúp trong trường hợp sự cố hạt nhân hoặc cấp cứu phóng xạ, 1986, IAEA (29/9/1987).
  • Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-zôn, 1987 (26/1/1984).
  • Bản bổ sung Luân đôn cho công ước, Luân đôn, 1990.
  • Bản bổ sung Copenhagen, 1992.
  • Thoả thuận về mang lưới các trung tâm thuỷ sản ở Châu Á - THÁI BÌNH DƯƠNG, 1988 (2/2/1989).
  • Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển qua biên giới chất thải độc hại và việc loại bỏ chúng (13/5/1995).
  • Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu, 1992 (16/11/1994).
  • Công ước về Ða dạng sinh học, 1992 (16/11/1994).

Mục lục[sửa]

  1. Ô nhiễm không khí là gì? Vì sao không khí bị ô nhiễm?
  2. Ô nhiễm môi trường là gì?
  3. Ô nhiễm nước là gì?
  4. Đánh giá tác động môi trường là gì?
  5. Đô thị hoá là gì?
  6. Đa dạng sinh học là gì?
  7. Độ cứng, độ dẫn điện của nước là gì?
  8. Độ pH là gì?
  9. Độ phì nhiêu của đất là gì?
  10. Đất ở các khu vực công nghiệp và đô thị bị ô nhiễm như thế nào?
  11. Đất là gì? Đất hình thành như thế nào?
  12. Đất ngập nước là gì?
  13. An ninh môi trường là gì?
  14. Băng là gì?
  15. Bảo tồn các quần xã sinh vật là gì?
  16. Bảo vệ môi trường là việc của ai?
  17. Bộ Luật hình sự năm 1999 của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có mấy chương, mấy điều về các tội phạm về môi trường, có hiệu lực từ bao giờ?
  18. Biển ô nhiễm như thế nào?
  19. Biến đổi khí hậu là gì?
  20. Biển đem lại cho ta những gì?
  21. Biển Việt Nam đứng trước nguy cơ bị ô nhiễm như thế nào?
  22. Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường gồm những loại nào?
  23. Các chất thải độc hại gây ô nhiễm môi trường theo những con đường nào?
  24. Các hệ thống sản xuất tác động đến môi trường đất như thế nào?
  25. Các khu bảo tồn được phân loại như thế nào?
  26. Các khí nhân tạo nào gây ô nhiễm không khí nguy hiểm nhất đối với con người và khí quyển trái đất?
  27. Các nguyên tắc chủ yếu của công tác quản lý môi trường gồm những nguyên tắc nào?
  28. Các nguyên tố hoá học và sinh vật trong đất được phân chia như thế nào?
  29. Các nước phát triển thu gom rác như thế nào?
  30. Các phương tiện giao thông công cộng đóng vai trò gì trong bảo vệ môi trường?
  31. Các tác nhân nào gây ô nhiễm không khí?
  32. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng chất phóng xạ được quy định như thế nào?
  33. Các vấn đề môi trường liên quan tới tài nguyên nước gồm những gì?
  34. Các vấn đề môi trường liên quan với tài nguyên nước của Việt Nam gồm những nội dung gì?
  35. Các vùng đất ngập nước ở Việt Nam đóng vai trò quan trọng như thế nào?
  36. Các yêu cầu của một thành phố sinh thái gồm những gì?
  37. Cách mạng Xanh là gì?
  38. Côn trùng có ích hay có hại?
  39. Công cụ quản lý môi trường gồm những gì?
  40. Công ước quốc tế là gì? Việt Nam đã tham gia những công ước nào về bảo vệ môi trường?
  41. Công nghệ môi trường là gì?
  42. Công nghệ sạch là gì?
  43. Cơ sở khoa học - kỹ thuật - công nghệ của quản lý môi trường là gì?
  44. Cơ sở kinh tế của quản lý môi trường là gì?
  45. Cơ sở luật pháp của quản lý môi trường là gì?
  46. Cơ sở triết học của quản lý môi trường là gì?
  47. Có những vấn đề môi trường gì liên quan đến khai thác khoáng sản?
  48. Có thể dùng nước thải của thành phố trực tiếp tưới ruộng được không?
  49. Có thể thực hiện truyền thông môi trường qua các hình thức nào?
  50. Chất độc màu da cam huỷ diệt môi trường ở Việt Nam như thế nào?
  51. Chất thải độc hại đã được quan tâm như thế nào?
  52. Chất thải độc hại là gì?
  53. Chủ tịch UBND cấp huyện và tương đương có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về Bảo vệ môi trường đến đâu?
  54. Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về Bảo vệ môi trường đến đâu?
  55. Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trự thuộc Trung ương có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về Bảo vệ môi trường đến đâu?
  56. Chu trình dinh dưỡng là gì?
  57. Chính sách môi trường là gì?
  58. Con người có gây ra sự tuyệt chủng của các loài trên trái đất không?
  59. Con người tác động đến các hệ sinh thái tự nhiên như thế nào?
  60. Cota gây ô nhiễm là gì?
  61. DO, BOD, COD là gì?
  62. Du lịch bền vững là gì?
  63. Du lịch sinh thái là gì?
  64. Du lịch tác động tiêu cực đến môi trường như thế nào?
  65. Du lịch tác động tích cực đến môi trường như thế nào?
  66. El-Nino là gì?
  67. Giáo dục môi trường là gì?
  68. Giữa các quần thể sinh vật có bao nhiêu mối quan hệ?
  69. Giải thưởng Global 500 là gì?
  70. Hiệu ứng nhà kính là gì?
  71. Hiểu thế nào về ký quỹ môi trường?
  72. Hệ sinh thái là gì?
  73. Hoang mạc hoá là gì?
  74. ISO 14000 là gì?
  75. Không khí trong thành phố và làng quê khác nhau như thế nào?
  76. Khủng hoảng môi trường là gì?
  77. Khoa học môi trường là gì?
  78. Khoa học môi trường nghiên cứu những gì?
  79. Khí quyển có mấy lớp?
  80. Khí quyển trái đất hình thành như thế nào?
  81. Kinh tế môi trường là gì?
  82. Làng như thế nào được coi là Làng sinh thái?
  83. Luật Bảo vệ Môi trường hiện hành của Việt Nam có những nhiệm vụ gì, được Quốc hội thông qua ngày, tháng, năm nào?
  84. Máy thu hình có ảnh hưởng tới sức khoẻ không?
  85. Môi trường có những chức năng cơ bản nào?
  86. Môi trường có phải là một thùng rác lớn không?
  87. Môi trường là gì?
  88. Môi trường và phát triển kinh tế xã hội có quan hệ như thế nào?
  89. Mưa axit là gì?
  90. Một số vấn đề môi trường liên quan đến khai thác và sử dụng tài nguyên năng lượng?
  91. Mức độ ô nhiễm không khí được biểu thị như thế nào?
  92. Nông dân giữ vai trò gì trong việc bảo vệ môi trường?
  93. Nội dung công tác quản lý nhà nước về môi trường của Việt Nam gồm những điểm gì?
  94. Nghèo đói và môi trường có quan hệ như thế nào?
  95. Ngửi mùi thơm của các sản phẩm hoá chất có hại cho sức khoẻ không?
  96. Nguyên nhân nào dẫn đến thủng tầng Ozon?
  97. Những hành vi nào được coi là hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường*
  98. Những lương thực và thực phẩm chủ yếu của con người gồm những gì?
  99. Những loài thú mới nào được phát hiện ở Việt Nam?
  100. Những vấn đề môi trường bức bách của Việt Nam cần được ưu tiên giải quyết là những vấn đề nào?
  101. Nhãn sinh thái là gì?
  102. Nước đá và các loại nước giải khát có đảm bảo vệ sinh không?
  103. Nước đóng vai trò quan trọng như thế nào?
  104. Nước bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hoá học như thế nào?
  105. Nước bị ô nhiễm kim loại nặng như thế nào?
  106. Nước bị ô nhiễm vi sinh vật như thế nào?
  107. Nước mưa có sạch không?
  108. Nước ngầm ô nhiễm như thế nào?
  109. Nước ngầm là gì?
  110. Nước trên trái đất có hình thái như thế nào?
  111. Nước uống thế nào là sạch?
  112. Phải làm gì để bảo vệ môi trường ở mỗi gia đình, khu dân cư và nơi công cộng?
  113. Phải làm gì để bảo vệ môi trường?
  114. Phải làm gì để bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng Việt Nam?
  115. Phụ nữ đóng vai trò gì trong việc bảo vệ môi trường?
  116. Phòng chống ô nhiễm chất dẻo phế thải như thế nào?
  117. Phí dịch vụ môi trường là gì?
  118. Quản lý môi trường là gì?
  119. Quan trắc môi trường là gì?
  120. Quy định chung của Nhà nước về khen thưởng, xử phạt trong việc bảo vệ môi trường như thế nào?
  121. Quyền khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm của tổ chức và cá nhân về Bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?
  122. Rác có phải là thứ bỏ đi, vô giá trị không?
  123. Rác thải đô thị được thu gom như thế nào?
  124. Sản xuất sạch hơn là gì?
  125. Siêu đô thị là gì?
  126. Sinh học bảo tồn là gì?
  127. Sinh khối là gì?
  128. Sức ép môi trường là gì?
  129. Sự cố môi trường là gì?
  130. Sự di cư là gì?
  131. Sự gia tăng dân số thế giới tác động đến môi trường như thế nào?
  132. Sự phú dưỡng là gì?
  133. Sự tuyệt chủng là gì?
  134. Suy thoái môi trường là gì?
  135. Tài nguyên đất là gì?
  136. Tài nguyên khoáng sản là gì?
  137. Tài nguyên khí hậu, cảnh quan là gì?
  138. Tài nguyên là gì? Có những loại tài nguyên nào?
  139. Tài nguyên năng lượng là gì?
  140. Tài nguyên nước của Việt Nam có phong phú không?
  141. Tài nguyên rừng gồm những gì?
  142. Tai biến địa chất là gì?
  143. Tai biến môi trường là gì?
  144. Tầng Ozon là gì?
  145. Tội gây ô nhiễm đất bị xử phạt như thế nào?
  146. Tội gây ô nhiễm không khí bị xử phạt như thế nào?
  147. Tội gây ô nhiễm nguồn nước bị xử phạt như thế nào?
  148. Tội huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản bị xử phạt như thế nào?
  149. Tội huỷ hoại rừng bị xử phạt như thế nào?
  150. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật bị xử phạt như thế nào?
  151. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người bị xử phạt như thế nào?
  152. Tội nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị, phế thải hoặc các chất không đảm bảo tiêu chuẩn bảo vệ môi trường bị xử phạt như thế nào?
  153. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm bị xử phạt như thế nào?
  154. Tội vi phạm chế độ bảo vệ đặc biệt đối với khu bảo tồn thiên nhiên bị xử phạt như thế nào?
  155. Thành phần khí quyển gồm những gì?
  156. Thế nào là ô nhiễm môi trường đất?
  157. Thế nào là ô nhiễm thực phẩm?
  158. Thế nào là cân bằng sinh thái?
  159. Thế nào là kiểm toán môi trường?
  160. Thế nào là sự phát triển bền vững?
  161. Thuốc bảo vệ thực vật gây tác hại đến sức khoẻ như thế nào?
  162. Thuế và phí môi trường được quy định như thế nào?
  163. Tiêu chuẩn môi trường là gì?
  164. Tủ lạnh có hại cho sức khoẻ con người không?
  165. Trên trái đất có bao nhiêu loài sinh vật?
  166. Trợ cấp môi trường là gì?
  167. Trong công tác bảo vệ môi trường, các cá nhân, đoàn thể có nhiệm vụ, quyền hạn gì?
  168. Truyền thông môi trường là gì?
  169. Tị nạn môi trường là gì?
  170. Uỷ ban nhân dân phường, xã, thị trấn có nhiệm vụ, quyền hạn gì trong lĩnh vực bảo vệ môi trường?
  171. Vì sao biển sợ nóng?
  172. Vì sao buổi sớm, không khí trong thành phố lại bị ô nhiễm rất nặng?
  173. Vì sao có Chiến dịch Làm sạch Thế giới?
  174. Vì sao có Ngày Môi trường Thế giới?
  175. Vì sao có Ngày Thế giới không hút thuốc lá?
  176. Vì sao cần khống chế tăng dân số?
  177. Vì sao cần sản xuất rau xanh vô hại?
  178. Vì sao cần xây dựng những khu bảo vệ tự nhiên?
  179. Vì sao chỉ dựa vào thuốc trừ sâu hoá học không khống chế được sâu hại cây trồng?
  180. Vì sao DDT bị cấm sử dụng?
  181. Vì sao không khí ở bờ biển rất trong lành?
  182. Vì sao không khí trong nhà cũng bị ô nhiễm?
  183. Vì sao không nên biến biển thành thùng rác?
  184. Vì sao mưa phùn một chút thì có lợi cho sức khoẻ?
  185. Vì sao mỗi gia đình chỉ nên có 2 con?
  186. Vì sao nói "Môi trường là nguồn tài nguyên của con người"?
  187. Vì sao nói con người cũng là một nguồn ô nhiễm?
  188. Vì sao nói Môi trường trái đất là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người?
  189. Vì sao nói rừng là vệ sĩ của loài người?
  190. Vì sao nước biển biến thành màu đỏ?
  191. Vì sao phải trồng cây gây rừng? Phải bảo vệ rừng?
  192. Vì sao rừng bị tàn phá?
  193. Vì sao thường xuyên tiếp xúc với amiăng lại có hại?
  194. Vì sao trong thành phố cần có nhiều cây cỏ, hoa lá?
  195. Vì sao trong tự nhiên có nhiều loài sinh vật mà vẫn phải quan tâm đến các loài sắp bị tuyệt chủng?
  196. Vì sao vấn đề lương thực trên thế giới lại đang trong tình trạng báo động?
  197. Việt Nam đã có những sự kiện về hoạt động bảo vệ môi trường nào?
  198. Việt Nam đang xem xét để tham gia các Công ước Quốc tế nào?
  199. Việt Nam hiện có bao nhiêu Vườn quốc gia?
  200. Xanh hoá nhà trường là gì?

Xem thêm liên kết đến trang này.