Tên gọi của hợp chất có công thức P2O5 là
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Xem đáp án » 08/05/2020 3,075 Show
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tửphi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit Bạn đang xem: Công thức hóa học của p2o5 Lời giải của GV anhchien.vn P là oxit axit => Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tửphi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit => P2O5 : Điphotpho pentaoxit Đáp án cần chọn là: d Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ. Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe: mO = 7 : 2. Xác định CTHH của oxit. Xem thêm: Top 15 Spa Có Dịch Vụ Triệt Lông Nách Ở Đâu Tốt Nhất Tại Tp Hcm Đốt cháy 13,64 gam photpho trong khí oxi thu được 31,24 gam hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần công nghệ giáo dục Thành Phát gmail.com Trụ sở: Tầng 7 - Tòa nhà Intracom - Trần Thái Tông - Q.Cầu Giấy - Hà Nội Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 240/GP – BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông.
Oxit là gì? Công thức của oxit. Phân loại oxit. Tính chất hoá học của oxit. Cách gọi tên oxit. Đang xem: P2o5 là chất gì Nhắc tới oxit, chắc ai trong chúng ta cũng một vài lần nghe qua nhưng lại ít ai biết rõ về nó do oxit không được sử dụng nhiều trong cuộc sống. Vậy hôm nay, qua bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về oxit, để biết rõ nó là gì, có công thức ra sau và có tính chất gì nhé. OXIT LÀ GÌ?oxit là gì Oxit là tên gọi của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học, trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: CO2, SO2, P2O5, SO3, Fe2O3, CuO, Cao, N2O5,…. Công thức chung của oxit là MxOy. CÔNG THỨC CỦA OXITĐiclo heptaoxit Công thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó: gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n. Theo quy tắc hoá trị, ta có: II x y = n x x. PHÂN LOẠI OXITOxit được chia thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazo. Oxit axitOxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng. Ví dụ: CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4 Một vài tính chất của Oxit axit như sau: Tính tan: Đa số các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2: Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2OFeO + HCl → FeCl2 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Tác dụng với oxit bazơ tan: Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo muối: SO3 + CaO -> CaSO4P2O5 +3Na2O -> 2Na3PO4 Tác dụng với bazơ tan: Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hoà, muối axit hay hỗn hợp 2 muối: READ Những Điểm Doanh Nghiệp Cần Biết Khi Thực Hiện Thu Hộ, Chi Hộ Là Gì ? Gốc axit tương ứng có hoá trị II: – Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I: Tỉ lệ mol B: OA là 1: NaOH +SO2 -> NaHSO3 (Phản ứng tạo muối axit) Tỉ lệ mol B: OA là 2: 2KOH +SO3 -> K2SO3 +H2O (Phản ứng tạo muối trung hoà) – Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II: Tỉ lệ mol OA: B là 1: CO2 +Ca(OH)2 ->CaCO3 (Phản ứng tạo muối trung hoà) Tỉ lệ mol OA: B là 2: SiO2 + Ba(OH)2 ->BaSiO3 (Phản ứng tạo muối axit) Đối với axit có gốc axit hoá trị III: – Đối với kim loại có hoá trị I: Tỉ lệ mol B: OA là 6: P2O5 +6NaOH ->2Na2HPO4 +H2O Tỉ lệ mol B: OA là 4: P2O5 +4NaOH ->2NaH2PO4 +H2O Tỉ lệ mol B: OA là 2: P2O5 + 2NaOH +H2O ->2NaH2PO4 Oxit bazơOxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. Ví dụ: CaO: bazơ tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2CuO: bazơ tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2Fe2O3: bazơ tương ứng là Fe(OH)3Na2O : bazơ tương ứng là NaOH Một vài tính chất của Oxit bazơ như sau Tác dụng với nước: Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO. Công thức: R2On + nH2O —> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R). Xem thêm: Thị Giá Cổ Phiếu Tac : Công Ty Cổ Phần Dầu Thực Vật Tường An R(OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm (dung dịch bazơ tan). Các dung dịch bazơ này thường làm giấy quì tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng. Tác dụng với axit: Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit (Thường là HCl hoặc H2SO4) tạo thành muối và nước. Công thức: Oxit bazơ + Axit —> Muối + H2O Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (tan được trong nước). Công thức: Oxit bazơ + Oxit axit —-> Muối Ngoài ra, còn có oxit lưỡng tính và oxit trung tính READ Phân Biệt Truyền Hình Kỹ Thuật Số Và Truyền Hình Cáp Dtv Là Gì Oxit lưỡng tính: là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo ra muối và nước. Ví dụ: Al2O3,ZnOOxit trung tính: là oxit không phản ứng với nước để tạo ra bazơ hay axit nhưng oxit này không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.Ví dụ: Cacbon monoxit, Nitơ monoxit,.. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXITTính chất của oxit axit: gồm 3 tính chất Tác dụng với nước Khi oxit axit tác dụng với nước sẽ tạo thành axit tương ứng Cách viết: oxit axit + H2O-> axit Ví dụ: SO2 + H2O H2SO3 CO2 + H2O H2CO3 Tác dụng với bazơ Chỉ có bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ mới tác dụng được với oxit axit. Cụ thể là 4 bazơ sau: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2. Cách viết: oxit bazơ + bazơ -> muối + H2O Ví dụ: CO2 + KOH -> K2CO3 + H2O SO2 + Ba(OH)2 -> BaSO3 + H2O Tác dụng với oxit bazơ Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO) Cách viết: oxit bazơ + oxit axit -> muối ————( Na2O, CaO, K2O, BaO)——(CO2, SO2) Tính chất hoá học của oxit bazơ: gồm 3 tính chất Tác dụng với nước Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Cụ thể là 4 oxit sau: Na2O, CaO, K2O, BaO. Cách viết: R2On + nH2O -> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R) R(OH)n tan trong nước, dd thu được ta gọi là chung là dd bazơ hay dd kiềm Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (hay còn gọi là dd kiềm) Ví dụ: BaO + H2O -> Ba(OH)2 Na2O + H2O -> NaOH Tác dụng với axit Đa số các oxit bazơ đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước Cách viết: oxit bazơ + Axit -> muối + H2O Ví dụ: CaO + HCl -> CaCl2 + H2O ——-Canxi oxit—-axit clohidric—-muối canxi clorua Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O Sắt(III)oxit———axit sunfuric—————sắt sunfat Tác dụng với oxit axit Chỉ một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO) Cách viết: oxit bazơ + oxit axit -> muối ————( Na2O, CaO, K2O, BaO)——(CO2, SO2) CÁCH GỌI TÊN OXITĐối với kim loại, phi kim chỉ có một hoá trị duy nhất READ Heavy Fuel Là Gì - Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích Cách gọi tên oxit như sau: tên oxit = tên nguyên tố + oxit Ví dụ: K2O: Kali oxit NO: Nito oxit CaO: Canxi oxit Al2O3: Nhôm oxit Na2O: Natri oxit Đối với kim loại có nhiều hoá trị Cách gọi tên như sau: tên oxit = tên kim loại ( hoá trị ) + oxit Ví dụ: FeO : sắt (II) oxit Fe2O3: sắt (III) oxit CuO: đồng (II) oxit Đối với phi kim loại có nhiều hoá trị Cách gọi tên như sau: Tên oxit = ( tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim ) tên phi kim + ( tiền tố chỉ số nguyên tử oxit ) oxit Cụ thể: tiền tố mono là -1; tiền tố đi là -2; tiền tố tetra là -4; tiền tố penta là -5, tiền tố hexa là -6; tiền tố hepta là -7; tiền tố octa là -8. Ví dụ: CO: cacbon mono oxit SO2: lưu huỳnh đioxit CO2: cacbon đioxit SO3: lưu huỳnh trioxit P2O5: điphotpho pentaoxit Ngoài ra, còn có thể đọc tên oxit theo sự mất nước CÁCH GIẢI BÀI TẬP OXIT AXIT TÁC DỤNG VỚI BAZƠDạng 1: Oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm (KOH, NaOH…) Phương trình: CO2 + NaOH → NaHCO3 (a) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (b) Các bước giải như sau: Bước 1: Xét tỉ lệ mol bazơ và oxit axit, giả sử là T Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối axit tức chỉ xảy ra phản ứng (a)Nếu 1 Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối trung hòa tức chỉ xảy ra phản ứng (b). Bước 2: Viết phương trình phản ứng và tính toán theo phương trình đó (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình) Bước 3: Thực hiện phép tính theo yêu cầu của đề bài. Dạng 2: Oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2…) Phương trình: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (a)2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (b) Các bước giải như sau: Bước 1: Xét tỉ lệ Nếu T ≤ 1: Sản phẩm thu được là muối trung hòa (xảy ra phản ứng (a)).Nếu 1 Nếu T ≥ 2: Sản phẩm thu được là muối axit (xảy ra phản ứng (b)). Xem thêm: Muốn Tìm Vợ Việt, Thầy Giáo Việt Kiều Kenny N Là Ai, Bạn Đã Biết Về Thầy Kenny N Đẹp Trai Chưa Bước 2 và bước 3 tương tự như dạng 1. |