Tên tiếng Anh các nút trên bàn phím
Show
Bạn có thể dùng các ngôn ngữ bàn phím khác nhau (đôi khi còn gọi là phương thức nhập) trên Chromebook để: Nếu thêm nhiều ngôn ngữ bàn phím, bạn có thể chuyển đổi giữa các ngôn ngữ từ kệ, bên cạnh thời gian. Mẹo: Bạn cũng có thể chuyển đổi ngôn ngữ bằng cách nhấn đồng thời Ctrl + Shift + phím cách cho tới khi nhìn thấy ngôn ngữ mà mình muốn. Để quay về ngôn ngữ trước đó, hãy nhấn đồng thời Ctrl + phím cách. Bàn phím quốc tế Hoa Kỳ có các dấu nhấn trọng âm sau: Mẹo: Trên bàn phím quốc tế Hoa Kỳ (cho máy tính để bàn), bạn có thể dùng phím ' rồi nhập chữ cái. Dùng các tổ hợp phím sau đây để nhập các ký tự quốc tế cụ thể trên bàn phím quốc tế Hoa Kỳ. Lưu ý quan trọng: Phím AltGr là phím Alt ở bên phải bàn phím.
Thông tin này có hữu ích không? Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?
alt làalternate có nghĩalà"một cách khác" Alt là một trong các phím điều khiển trên bàn phím, thường được sử dụng kết hợp một hay nhiều phím khác. Alt+một phím chữ cái:mở nhanh menu có chữ cái tương ứng (chữ cái này nằm trong tên của menu và được gạch chân) thay vì dùng chuột. Ở một số chương trình, khi bấm giữ phímAlt,bạn sẽ thấy được các chữ cái được gạch chân trong menu. Ví dụ: bấm phímAlt+Fđể mở menuFile. Alt+Tab:chuyển qua lại giữa các cửa sổ chương trình đang mở. Giả sử bạn đang mở hai cửa sổ chương trình là Word và Excel. Bạn có thể copy dữ liệu trong Excel rồi bấm phímAlt+Tabvà thả ra là chuyển sang được cửa sổ soạn thảo Word để paste. Trong trường hợp mở nhiều cửa sổ, bạn giữ phím Alt rồi bấm nhiều lần phím Tab để chọn cửa sổ chuyển sang; khi đã chọn được cửa sổ, bạn thả đồng thời hai phím. Alt+F4:đóng ngay được cửa sổ chương trình đang làm việc. Khi dùng nó ở màn hình desktop thì sẽ xuất hiện cửa sổ chọn lệnh tắt máy tính. Alt+phím mũi tên bên phải:chuyển đến từng trang web đã mở trong cùng cửa sổ trình duyệt Web, hoặc chuyển đến các thư mục đã mở trong Windows Explorer, Total Commander, Windows Commander. Alt+phím mũi tên bên trái:theo chiều ngược lại của Alt+phím mũi tên bên phải. Atl+số ở bàn phím số:trong các chương trình soạn thảo văn bản, hoặc cửa sổ lập trình, nếu bạn giữ phím Alt và bấm một giá trị số (dùng các phím ở bàn phím số) thì xuất hiện các ký tự đặc biệt không có trên bàn phím. Ví dụ: trong Word, bạn giữ phím Alt và bấm phím số 2 để có hình mặt cười hoặc bấm giá trị 25 để được mũi tên hướng xuống. Alt+Ctrl+Del:mởTask Manager,khởi động lại máy tính. Alt+bấm giữ chuột trái:trong Word, tổ hợp phím này giúp bạn di chuyển và đặt các đối tượng như hình, hình vẽ, textbox... gần lại với nhau một cách dễ dàng. Alt+rê chuột trái:Trong Photoshop, nếu bấm Alt và quét chọn trên vùng đã được chọn thì sẽ loại trừ bớt vùng chọn trước. Bàn phím máy tính (tiếng Anh: computer keyboard) là một thiết bị kiểu máy đánh chữ [1] sử dụng cách sắp xếp các nút hoặc phím bấm để hoạt động như đòn bẩy cơ học hoặc công tắc điện tử. Sau sự suy giảm của thẻ đục lỗ và băng giấy, tương tác qua bàn phím kiểu teleprinter trở thành phương thức nhập liệu chính cho máy tính.
Các phím trên bàn phím (nút) thường có các ký tự được khắc hoặc in trên chúng,[2] và mỗi lần nhấn phím thường tương ứng với một ký hiệu viết đơn. Tuy nhiên, việc tạo một số biểu tượng có thể yêu cầu nhấn và giữ một số phím đồng thời hoặc theo trình tự.[3] Trong khi hầu hết các phím bàn phím tạo ra chữ cái, số hoặc ký hiệu (ký tự), các phím khác hoặc nhấn phím đồng thời có thể tạo ra hành động hoặc thực hiện các lệnh máy tính. Trong sử dụng bình thường, bàn phím được sử dụng làm giao diện nhập văn bản để nhập văn bản và số vào trình soạn thảo văn bản, trình soạn thảo text hoặc bất kỳ chương trình nào khác. Trong một máy tính hiện đại, việc giải thích các phím bấm thường được dành cho phần mềm. Bàn phím máy tính phân biệt từng phím vật lý với mọi phím khác và báo cáo tất cả các lần nhấn phím cho phần mềm điều khiển. Bàn phím cũng được sử dụng để chơi game trên máy tính - có thể là bàn phím thông thường hoặc bàn phím có tính năng chơi trò chơi đặc biệt, có thể đẩy nhanh các tổ hợp phím được sử dụng thường xuyên. Một bàn phím cũng được sử dụng để cung cấp cho các lệnh cho hệ điều hành của máy tính, chẳng hạn như của Windows ' Control-Alt-Delete kết hợp. Mặc dù trên các hệ điều hành Pre- Windows 95 của Microsoft, điều này buộc phải khởi động lại, nhưng giờ đây nó kích hoạt màn hình tùy chọn bảo mật hệ thống.[4][5] Giao diện dòng lệnh là một loại giao diện người dùng được điều hướng hoàn toàn bằng bàn phím hoặc một số thiết bị tương tự khác thực hiện công việc này. Mặc dù máy chữ là tổ tiên dứt khoát của tất cả các thiết bị nhập văn bản dựa trên khóa, bàn phím máy tính như một thiết bị để nhập dữ liệu điện và giao tiếp xuất phát chủ yếu từ tiện ích của hai thiết bị: teleprinters (hoặc teletypes) và keypunches. Chính nhờ những thiết bị như vậy mà bàn phím máy tính hiện đại đã được kế thừa bố cục của chúng. Ngay từ những năm 1870, các thiết bị giống như teleprinter đã được sử dụng để đồng thời gõ và truyền dữ liệu văn bản thị trường chứng khoán từ bàn phím qua các đường dây điện báo đến các máy đánh dấu để được sao chép ngay lập tức và hiển thị trên băng ticker.[6] Kỹ thuật viên từ xa, ở dạng hiện đại hơn, được phát triển từ năm 1907 đến 1910 bởi kỹ sư cơ khí người Mỹ Charles Krum và con trai Howard, với sự đóng góp ban đầu của kỹ sư điện Frank Pearne. Các mô hình trước đó được các cá nhân như Royal Earl House và Frederick G. Creed phát triển riêng biệt. Bàn phím kết nối với bo mạch chủ qua: PS/2, USB và kết nối không dây. Bài chi tiết: Công nghệ bàn phím ⟨⟩=== Bàn phím máy tính === Bàn phím máy tính là loại bàn phím phổ biến nhất trong việc đánh máy, giải trí tại nhà và làm việc văn phòng. Bàn phím máy tính xách tayMáy tính xách tay (notebook) ngày nay đã phổ biến về cơ bản bàn phím vẫn như bàn phím truyền thống nhưng do thiết kế tạo hình cho mỗi dòng máy khác nhau của các hãng khác nhau mà hình dáng cáp kết nối thay đổi theo. Thời gian gần đây có thêm bàn phím có đèn nền (backlight Backlit) có thể tắt bật Backlit. tùy theo điều kiện ánh sáng để thuận tiện làm việc Bàn phím không dâyBàn phím không dây là bàn phím sử dụng sóng để kết nối không dây như bluetooth, sóng radio hoặc hồng ngoại. Bàn phím cơBàn phím cơ là loại bàn phím sử dụng switch ở dưới mỗi bề mặt bàn phím để tăng độ bền cho các phím bấm. Các phím bấm có thể kêu thành tiếng hoặc không có tiếng kêu, và có hoặc không có một ngưỡng ở giữa phím để cho người dùng biết phím bấm đã được nhận. Trong cách sử dụng bình thường, bàn phím dùng để đánh văn bản vào một bộ xử lý chữ, trình soạn thảo văn bản, hay bất cứ hộp chữ khác. LệnhMột bàn phím cũng được dùng để viết lệnh vào máy tính. Một ví dụ điển hình trên PC là tổ hợp Ctrl+Shift+Esc là ra task manager. Với phiên bản Windows hiện thời tổ hợp này mở Task Manager để cho phép người sử dụng quản lý những quá trình đang hoạt động, tắt máy tính... Dưới Linux, MS-DOS và một vài phiên bản cũ của Windows, tổ hợp Ctrl+Alt+Del thực hiện một 'cold' hay 'warm' reboot. Trên hệ điều hành Mac, tổ hợp cmd+option+esc đưa ra một force quit dialog.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bàn_phím_máy_tính&oldid=66489737” |