Texture trong mỹ phẩm là gì năm 2024

Bước vào độ tuổi trung niên, làn da bắt đầu hình thành nếp nhăn và kết cấu da có xu hướng chảy xệ. Nếu không áp dụng biện pháp chăm sóc da kịp thời, tình trạng trên sẽ ngày càng khiến gương mặt bạn “xuống cấp” nhanh chóng. Bạn chẳng còn lo lắng vấn đề lão hóa vì đã có sản phẩm Zo Skin Health kem chống lão hóa WRINKLE + TEXTURE REPAIR. Sản phẩm mang lại hiệu quả cao với retinol 0.5% [vitamin A] giúp kích thích và tái tạo biểu bì da mới. Từ đó, mang lại làn da căng khỏe và tươi sáng hơn.

QUY CÁCH SẢN PHẨM WRINKLE + TEXTURE REPAIR

  • Xuất xứ: Mỹ
  • Thương hiệu: Zo Skin Health
  • Dung tích: 50ml/chai
  • Hạn sử dụng: Xem trên bao bì
  • Bảo quản nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời

THÀNH PHẦN CỦA WRINKLE + TEXTURE REPAIR

  • Hiệu quả cao Retinol 0.5% [vitamin A]: Giúp kích thích và tái tạo biểu bì và da
  • Buddleja stem cells: Tế bào gốc Buddleja chất chống oxy hóa mạnh mẽ với lợi ích chống kích ứng. Phù hợp các đặc tính trong thành phần kem chống lão hóa.
  • Sericin thủy phân: Điều chỉnh tăng sản xuất axit hyaluronic và collagen.
  • Brassica oleracea italica [bông cải xanh] và dầu hạt helianthus annuus [hướng dương]: Cung cấp các đặc tính chống kích ứng.Thành phần thường xuyên có trong kem chống lão hóa
  • Beta-glucan: Cung cấp bảo vệ DNA da
  • Vitamin C và E: Cung cấp bảo vệ chống oxy hóa
  • Lavandula Angustifolia [Lavender] Oil: Giúp điều trị các vấn đề viêm nhiễm về da, làm dịu và cung cấp độ ẩm.

Và một sô thành phần khác: Aqua/Water/Eau, Cetearyl Isononanoate, Cyclopentasiloxane, Glycerin, Cyclohexasiloxane, Cetearyl Alcohol, Steareth-20, Pentylene Gylcol, Propylheptyl Caprylate, Polysorbate 20, Cetearyl Glucoside, Retinol, Acrylamide/Ammonium Acrylate Copolymer, 1,2-Hexanediol, Carbomer, Lecithin, Nylon-12, Polyisobutene, Tocopheryl Acetate, Butylene Glycol, Hydrolyzed , Phospholipids, Sodium Hydroxide, Disodium EDTA, Tocopherol, Ethyl Nicotinate, Armeniaca [Apricot] Kernel Oil, , Pelargonium Graveolens Flower Oil, Brassica Oleracea Italica [Broccoli] Extract, Buddleja Davidii Meristem Cell Culture, Linalool, Citronellol, Geraniol, Citral, Limonene, Xanthan Gum, Caprylyl Glycol, Potassium Sorbate, Sodium Metabisulfite, Sodium Sulfite [Các thành phần thường có trong kem chống lão hóa]

Bạn có thể nghe đến thuật ngữ “Texture”ở nhiều lĩnh vực khác nhau, trong số đó không thể bỏ qua ứng dụng quan trọng của nó trong lĩnh vực thiết kế. Dân đồ họa vẫn hay rỉ tai nhau rằng: Làm thiết kế mà không biết đến Texture thì thật uổng phí. Tuy nhiên texture lại vẫn còn là một thuật ngữ còn xa lạ đối với những người chập chững vào ngành nghề thiết kế. Vì thế mà hôm nay, mình sẽ giúp các bạn có một cái nhìn cụ thể về texture.

Texture trong thiết kế website

Texture là một khái niệm để chỉ các tính chất có liên quan đến đặc đểm bề mặt của vật thể và có kích thước, hình dáng, mật độ, sự sắp xếp cũng như tỷ lệ của các thành phần cơ bản trong vật thể. Đa số các texture sẽ được nhìn thấy rất nhiều trong tự nhiên.

Các loại texture

1] Tectile Texture

Tactile nghĩa là chạm vào. Tactile texture là sự gồ ghề [3D] cho một bề mặt mà khi chạm vào ta có thể cảm thấy được. Đây là một yếu tố rất quan trọng được quan tâm nhiều hơn trong thiết kế 3D hơn là 2D. Texture bề mặt thực cần được cảm nhận, hay nhìn thấy bằng cách để ánh sáng chiếu trên bề mặt của nó. Các họa sĩ thường tận dụng lợi thế này làm cho bề mặt tranh của họ trông sống động hơn. Các lớp sơn có thể được đắp đè lên nhau tạo thành những đỉnh gồ ghề, kỹ thuật này được gọi là Impasto. Trên thế giới có rất nhiều họa sĩ nổi tiếng với kỹ thuật này nổi tiếng nhất là họa sỹ Vincent Van Gogh.

2] Visual texture

Visual texture là ấn tượng có thể nhìn thấy mà texture mang lại cho người xem, ví dụ màu sắc, xu hướng và mật độ trong một bức ảnh. Nó còn là ấn tượng của texture do nghệ sĩ tạo ra bằng cách cố gắng tái tạo màu sắc và giá trị của các texture thực. Tính chất của Visual texture sẽ liên quan đến ảo ảnh của kết cấu bề mặt. Bất kể những vật thể gồ ghề như thế nào thì bề mặt của bức ảnh vẫn rất láng mịn. Và đây là loại texture được sử dụng chủ yếu trong lỹ thuật 2D.

Dù tính chất của 2 loại texture có khác nhau nhưng cả hai đều đóng vai trò quan trọng quyết định sự thành công của bảng thiết kế.

Trên đây là những chia sẻ về định nghĩa texture và phân loại chính. Hy vọng bài viết trên đã có thể giúp bạn hiểu được texture là gì và sử dụng nó.

Giới thiệu các thông tin hữu ích về dinh dưỡng cho các bé cũng như các bà mẹ mới sinh. View all posts by admin

Texture sản phẩm là gì?

Texture thực chất là một danh từ để chỉ về độ mềm mịn, êm ái của một chất liệu. Và vải Texture gắn liền với chất liệu được dệt bằng sợi. Cũng chính vì điều này, nên loại vải này được đánh giá cao hơn so với các loại vải khác trên thị trường.

Solution trong mỹ phẩm là gì?

Dạng dung dịch [solution]: là dạng đơn giản nhất trong các dạng bào chế của mỹ phẩm và được áp dụng để sản xuất các sản phẩm khi các thành phần của nó đều tan dễ dàng trong một dung môi nào đó như tinh dầu thơm, nước tẩy trang, nước hoa hồng… Khi đó, bạn có thể sử dụng trực tiếp trên da mà không cần rửa lại với nước.

Chủ Đề