Thịt lợn là món ăn thông dụng nhất trong mỗi gia đình, phù hợp với mọi lứa tuổi từ trẻ em đến người già. Tuy nhiên đứng trước tình hình dịch bệnh của lợn hiện nay, nhiều gia đình lo ngại không biết ăn nhiều thịt lợn có tốt không?
Theo các chuyên gia dinh dưỡng, dịch bệnh ở gia súc hiện nay đã xuất hiện từ rất lâu trên thế giới. Các vi khuẩn tồn tại lâu dài và khi gặp điều kiện thuận lợi chúng lại xuất hiện trở lại gây ra dịch bệnh. Biện pháp xử lý dịch bệnh hiện nay tại nước ta đó là: bao vây ổ dịch và tiêu hủy đàn gia súc mắc bệnh.
Ngành Thú y đang tiến hành các biện pháp ngăn chặn dịch bệnh xảy ra tràn lan, đồng thời kiểm soát những đàn gia súc không mắc bệnh để chăn nuôi bảo tồn và giết mổ cung cấp nguồn thịt cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, việc xác định gia súc có bị bệnh hay không sau khi đã giết mổ và mang đi tiêu thụ là rất khó khăn, thường chỉ xác định gia súc có bị bệnh hay không từ trước khi giết mổ.
Chọn thịt lợn ngon và đảm bảo an toàn
2. Giá trị dinh dưỡng của thịt lợn
Thịt lợn cung cấp đầy đủ các thành phần dinh dưỡng, cung cấp chất đạm, chất béo, các vitamin và muối khoáng cho cơ thể. Trong 100 gam thịt lợn chứa thành phần dinh dưỡng như:
+ Thịt lợn nửa nạc - nửa mỡ chứa: 16.5g protein, 21.5g mỡ, 9mg canxi, 178mg phosphor, 1.5mg sắt, 1.91mg kẽm, 285mg kali, 55mg natri, 10μg vitamin A.
+ Thịt lợn nạc chứa: 19g protein, 7g mỡ, 7mg canxi, 190mg phosphor, 1.5mg sắt, 2.5mg kẽm, 341mg kali, 76mg natri, 2μg vitamin A.
+ Thịt lợn mỡ chứa: 14.5g protein, 37.3g mỡ, 8mg canxi, 156mg phosphor, 0.4mg sắt, 1.59mg kẽm, 318 mg kali, 42 mg natri, 2μg vitamin A.
3. Lưu ý khi lựa chọn thịt lợn tươi?
Người tiêu dùng muốn lựa chọn được thịt lợn bảo đảm an toàn, khi đi mua cần chọn thịt đã qua kiểm dịch [có dấu kiểm dịch của thú y], mua thịt lợn ở các cơ sở có uy tín và biết rõ nguồn gốc thực phẩm, cửa hàng có thương hiệu uy tín. Việc lựa chọn thực phẩm an toàn, hợp vệ sinh là yếu tố then chốt nhằm hạn chế tình trạng ngộ độc thực phẩm; cụ thể:
+ Màng ngoài thịt khô, không bị ướt, màu sắc bình thường, thịt màu hồng tươi
+ Có mùi thơm của thịt, không có mùi lạ, mùi ôi thiu, mùi thuốc kháng sinh; Khối thịt săn chắc, có độ dính, mềm và đàn hồi cao, ngón tay ấn vào thịt tạo thành vết lõm nhưng không để lại dấu vết khi nhấc ngón tay ra.
+ Cắt thịt không thấy có nước, thịt không hao, chỗ vết cắt có màu sáng, khô; Mỡ lợn màu trắng, dày bị không có những chấm xuất huyết màu đỏ tím, không bị những mảng bầm tím, tụ máu.
+ Tủy xương có màu trong, bám chặt vào thành ống xương, đàn hồi và không có mùi ôi. Kiểm tra phần thịt nạc và lưỡi không được có ấu trùng sán màu trắng nhỏ bằng hạt gạo.
Thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao thường rất dễ bị ôi thiu. Mặc dù thịt lợn có giá trị dinh dưỡng cao nhưng người nội trợ không biết cách chế biến và sử dụng để đảm bảo an toàn thì nó cũng ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe. Vì vậy, cần thực hiện những lời khuyên về an toàn thực phẩm như sau:
+ Để bảo vệ sức khỏe, không nên ăn tiết canh, thịt lợn còn sống,...
+ Những thực phẩm từ thịt lợn đã chế biến nên ăn ngay, không nên để thức ăn đã nấu chín trong môi trường nhiệt độ thường quá 2 giờ đồng hồ.
+ Những thức ăn từ thịt lợn còn dư sau bữa ăn nên đun sôi, để nguội rồi mới để vào trong ngăn mát tủ lạnh. Nếu thức ăn còn nóng cho ngay vào tủ lạnh, thức ăn sẽ bị biến chất do gặp nhiệt độ thấp đột ngột, nước trong thức ăn ngưng đọng thành hơi nước, thúc đẩy vi khuẩn có hại sinh trưởng dẫn đến gây độc cho thực phẩm. Khi ăn phải nấu chín lại trước khi dùng vì nhiệt độ trong tủ lạnh chỉ có tác dụng hạn chế vi khuẩn phát triển mà không thể tiêu diệt được nó.
+ Thịt lợn đã chế biến được lấy ra từ tủ lạnh chỉ sử dụng một lần cho bữa sau, để lâu nhất là 5 – 6 giờ.
+ Thịt lợn bị nhiễm vi khuẩn, để lâu trong tủ lạnh vẫn sinh ra độc tố. Sau khi đun lại, vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt ở nhiệt độ 1000C, nhưng độc tố do vi sinh khuẩn sinh ra vẫn còn nguyên độc tính nên vẫn có khả năng gây ngộ độc cho người sử dụng.
Để có thực sự có một sức khỏe tốt, có những bữa ăn ngon và an toàn vệ sinh thực phẩm. Việc bảo quản, lưu giữ thực phẩm là hết sức quan trọng, tuyệt đối không để thịt lợn sống lẫn thịt lợn đã chín. Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh cần đựng vào hộp riêng, đậy nắp kín. Đối với thịt lợn chín, đã chế biến cần để ở ngăn trên cùng trong ngăn mát tủ lạnh.
Trong trường hợp bất khả kháng, người nội trợ không an tâm khi sử dụng thịt lợn trong thời điểm dịch bệnh, tốt nhất nên dùng các thực phẩm khác thay thế như: cá, tôm, cua, trứng, đậu, lạc, vừng... Người nội trợ có thể tham khảo các thực phẩm giàu protein để lựa chọn thực phẩm thay thế cho thịt lợn trong bữa ăn của gia đình.
Nguồn: Phần mềm hệ thống thông tin quản lý Nhà nước về ATTP tỉnh Thanh Hóa
Thịt heo giàu đạm, sắt, canxi, vitamin B là nguồn dinh dưỡng quý giá cho mọi người đặc biệt là người tập thể hình, người lao động nặng làm việc tay chân. Chi tiết thành phần dinh dưỡng trong 100g thịt lợn bên dưới.
Bảng thành phần dinh dưỡng trong 100g thịt heo nạc gồm
Năng lượng | 139 kcal |
Đạm | 19 g |
Tinh bột | 0 |
Tro | 0 |
Canxi | 7 mg |
Kali | 0 |
Sắt | 1000 mcg |
Nước | 73.8 g |
Chất béo | 7 g |
Chất xơ | 0 |
Cholesterol | 0 |
Phốt pho | 190 mg |
Natri | 0 |
Carotin | 0 |
Tỉ lệ thải bỏ | 2 g |
Vitamin C | 0 |
Vitamin PP | 0 |
Vitamin A | 0 |
Vitamin B1 | 900 mcg |
Vitamin B2 | 0 |
từ khóa
- 100g thit heo chua bao nhieu calo
- bảng thành phần dinh dưỡng của thịt heo
- thịt heo chứa bao nhiêu protein
- giá trị dinh dưỡng của sườn non
Originally posted 2017-11-14 11:48:39.
Tháng Ba 5, 2018 Giá trị dinh dưỡng thực phẩm
Bạn muốn biết thành phần dinh dưỡng thịt heo? Bao nhiêu protein? Bao nhiêu mỡ? Hãy đọc bài viết này của Suppdy để biết dinh dưỡng trong thịt heo nạc tươi 100 g nhé.
1. Bảng giá trị dinh dưỡng thịt heo nạc
Khối lượng liều dùng | 100 g | |
Thành phần dinh dưỡng trong mỗi liều dùng | ||
Năng lượng | 109 kcal | |
- Từ fat | 19,6 kcal | |
DV [%] | ||
Chất béo | 2,2 g | 3% |
- Béo bão hòa | 0,7 g | 3% |
- Trans fat | 0 g | 0% |
Cholesterol | 65 mg | 22% |
Chất bột đường | 0 g | 0% |
- Chất xơ | 0 g | 0% |
- Đường | 0 g | 0% |
Protein | 20,9 g | 42% |
Vitamin A | 0 g | 0% |
Vitamin C | 0 g | 0% |
Canxi | 0 g | 0% |
Sắt | 6% |
Chung | |
- No đủ | 3,2 |
- NDR | 2,4 |
- Cân bằng dinh dưỡng | 53 |
Giá trị với cơ thể | |
- Giảm cân | 56% |
- Sức khỏe | 48% |
- Tăng cân | 42% |
Tỉ lệ năng lượng thành phần | |
- Từ protein | 82% |
- Từ carb | 0% |
- Từ fat | 18% |
Protein | |
- BV | 79 |
- PDCAAS | 1 |
- Chất lượng protein | 150 |
Carbohydrate | |
- GI | 0 |
- GL | 0 |
Nguồn | Dựa trên 100 g | DV [%] |
Tổng năng lượng | 109 kcal | 5% |
- Từ protein | 89,4 kcal | |
- Từ carb | 0 kcal | |
- Từ chất béo | 19,6 kcal | |
- Từ cồn | 0 kcal |
Vitamin | Dựa trên 100 g | DV [%] |
Vitamin A | 0 IU | 0% |
Vitamin C | 0 mg | 0% |
Vitamin D | 0 IU | 0% |
Vitamin E | 0,2 mg | 1% |
Vitamin K | 0 mg | 0% |
Thiamin B1 | 1 mg | 67% |
Riboflavin B2 | 0,3 mg | 18% |
Niacin B3 | 6,7 mg | 34% |
Vitamin B6 | 0,8 mg | 40% |
Folate | 0 mcg | 0% |
Vitamin B12 | 0,5 mcg | 8% |
Pantothenic Acid B5 | 0,8 mg | 8% |
Choline | 80,8 mg | |
Betaine | 3 mg |
Khoáng chất | Dựa trên 100 g | DV [%] |
Canxi - Calcium | 5 mg | 0% |
Sắt - Iron | 1 mg | 6% |
Magie - Magnesium | 27 mg | 7% |
Phốt pho - Phosphorus | 247 mg | 25% |
Kali - Potassium | 399 mg | 11% |
Natri - Sodium | 53 mg | 2% |
Kẽm - Zinc | 1,9 mg | 13% |
Đồng - Copper | 0,1 mg | 5% |
Mangan - Manganese | 0 mg | 0% |
Selen - Selenium | 30,8 mcg | 44% |
Fat | Dựa trên 100 g | DV [%] |
Tổng số fat | 2,2 g | 3% |
- Béo bão hòa | 0,7 g | 3% |
- Trans fat | 0 g | |
- Cholesterol | 65 mg | |
- Chưa bão hòa đơn | 0,8 g | |
- Chưa bão hòa đa | 0,4 g | |
- Omega 3 | 8 mg | |
- Omega 6 | 299 mg |
Carbohydrate | Dựa trên 100 g | DV [%] |
Tổng số carb | 0 g | 0% |
- Chất xơ [fiber] | 0 g | 0% |
- Đường [sugar] | 0 g | |
- Đường Sucrose | 0 mg | |
- Đường Glucose | 0 mg | |
- Đường Fructose | 0 mg | |
- Đường Lactose | 0 mg | |
- Đường Maltose | 0 mg | |
- Đường Galactose | 0 mg |
Axit amin | Dựa trên 100 g | DV [%] |
Tổng protein | 20,9 g | 42% |
- Tryptophan | 220 mg | |
- Threonine | 940 mg | |
- Isoleucine | 1031 mg | |
- Leucine | 1784 mg | |
- Lysine | 1943 mg | |
- Methionine | 577 mg | |
- Cystine | 242 mg | |
- Phenylalanine | 881 mg | |
- Tyrosine | 797 mg | |
- Valine | 1095 mg | |
- Arginine | 1394 mg | |
- Histidine | 905 mg | |
- Alanine | 1230 mg | |
- Aspartic acid | 2049 mg | |
- Glutamic acid | 3344 mg | |
- Glycine | 944 mg | |
- Proline | 847 mg | |
- Serine | 906 mg |
Tên dinh dưỡng | Dựa trên 100 g | DV [%] |
Chất cồn | 0 g | |
Nước | 76 g | |
Ash | 1 g | |
Caffeine | 0 mg | |
Theobromine | 0 mg |
Ưu điểm
Thịt heo nạc là nguồn protein tốt. Do có nguồn gốc từ động vật nên chất lượng và sự cân bằng các axit amin của protein trong thành phần dinh dưỡng của thịt heo nạc ở mức ổn.
100 g thịt heo nạc có 21 g protein. Khi được hấp thu có thể sẽ ít hơn tùy vào mỗi người.
Thịt heo nạc có tốc độ hấp thu trung bình, mất 2-3 tiếng để tiêu hóa.
Do đó, giá trị dinh dưỡng của thịt heo nạc phù hợp với công dụng nuôi dưỡng cơ bắp trong ngày hơn. Không thích hợp lắm để phục hồi nhanh cơ bắp sau tập trong vòng 30 phút.
Xem thêm: Các Loại Thực Phẩm Bổ Sung Gym Tại Suppdy
Thịt heo nạc ít chất béo bão hòa [béo xấu] nên cũng ít làm tăng cholesterol xấu trong máu.
Đồng thời, cholesterol có trong thịt cũng không nhiều.
Là nguồn thực phẩm có thế mạnh trong cung cấp các vitamin nhóm B như B1, B2, B3, B6 và một số khoáng chất như Phốt-pho, Kali, Kẽm, Selen.
Nhược điểm
Trong các nguồn cung cấp protein thông thường, thịt heo hầu như không có khuyết điểm nếu bạn thực sự ăn thịt heo nạc.
Tuy nhiên, giống heo nuôi gần như lúc nào cũng có khá nhiều mỡ. Do đó, thịt heo mua về sẽ còn mỡ nhiều. Nếu bạn muốn ăn thịt nạc thì phải sơ chế và loại bỏ phần mỡ đi.
Yến mạch là thức ăn quá nổi tiếng trong giới tập gym, tập thể hình. …
Bạn muốn biết thành phần dinh dưỡng cá hồi nuôi? Bao nhiêu protein? Bao nhiêu …
Bạn muốn biết thành phần dinh dưỡng thịt bò nạc mông? Bao nhiêu protein? Bao …
Bạn muốn biết thành phần dinh dưỡng thịt dê? Bao nhiêu protein? Bao nhiêu calo, …