Thay đổi kích thước input trong HTML

HTML là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web trên World Wide Web. Nó có thể được trợ giúp bởi các công nghệ như CSS và các ngôn ngữ kịch bản giống như JavaScript.

Thay đổi kích thước input trong HTML

Thuộc tính value

Thuộc tính value chỉ định một giá trị khởi tạo cho phần tử input:

Ví dụ

First name:

Last name:

Kết quả

Thuộc tính readonly

Thuộc tính readonly chỉ đinh phần tử input chỉ có thể đọc [không thể thay đổi dữ liệu trên phần tử đó]:

Ví dụ

First name:

Last name:

Kết quả

Thuộc tính readonly không cần khởi gán giá trị. Sẽ giống nhau nếu viết readonly=”readonly”.

Thuộc tính disabled

Thuộc tính disabled chỉ định trường input sẽ bị ẩn. Phần tử disabled sẽ không được sử dụng và không kích được trên nó. Các phần tử disabled sẽ không được gửi đi [submit].

Ví dụ

First name:

Last name:

Kết quả

Thuộc tính disabled cũng không cần khởi gán giá trị. Sẽ giống nhau nếu viết disabled=”disabled”.

Thuộc tính size

Thuộc tính size chỉ định kích thước của trường input [số ký tự]:

Ví dụ

First name:

Last name:

Kết quả

Thuộc tính maxlength

Thuộc tính maxlength chỉ định độ dài tối đa cho phép của trường input:

Ví dụ

First name:

Last name:

Kết quả

Với thuộc tính maxlength, control input sẽ không chấp nhận nhiều hơn số ký tự được cho phép. Thuộc tính này không cung cấp bất kỳ phản hồi nào khi nhập quá số ký tự cho phép. Nếu bạn muốn thông báo nhận thông báo, bạn phải viết code JavaScript.

Dùng các thuộc tính của thẻ input để giới hạn việc nhập dữ liệu là không đơn giản. JavaScript cung cấp nhiều cách để thêm vào dữ liệu không hợp lệ cho thẻ input. Để hạn chế đầu vào một cách an toàn, cũng cần phải kiểm tra dữ liệu tại nơi nhận [phía server].

Các thuộc tính HTML5

HTML5 thêm các thuộc tính sau cho thẻ :

  • autocomplete
  • autofocus
  • form
  • formaction
  • formenctype
  • formmethod
  • formnovalidate
  • formtarget
  • height and width
  • list
  • min and max
  • multiple
  • pattern [regexp]
  • placeholder
  • required
  • step

và các thuộc tính cho thẻ :

Thuộc tính autocomplete

Thuộc tính autocomplete được sử dụng trường form hoặc input có thể tự động điền dữ liệu vào đó hay không. Khi thiết lập autocomplete = “on”, trình duyệt sẽ tự động điền giá trị dựa trên các giá trị mà người dùng đã nhập trước đây. Mách nhỏ: Cũng có thể sử dụng autocomplete là “on” cho form, và “off” cho các trường input, và ngược lại. Thuộc tính autocomplete làm việc với thẻ và các loại thẻ sau: text, search, url, tel, email, password, datepickers, range, và color.

Ví dụ

Một form HTML với autocomplete on [và có thể off cho một vài trường input]:

First name:
Last name:
E-mail:

Nhập vào form rồi submit, sau đó load lại trang để xem cách hoạt động của autocomplete.

Chú ý rằng là "on" cho form, nhưng "off" cho địa chỉ email.

Kết quả

Thuộc tính novalidate

Thuộc tính novalidate là một thuộc tính của . Sử dụng novalidate khi dữ liệu trong form không cần phải kiểm tra tính hợp lệ khi gửi đi [submit].

Ví dụ

E-mail:

Chú ý: Thuộc tính novalidate của thẻ input không hỗ trợ trong Internet Explorer 9 và các phiên bản cũ hơn của IE hoặc trong Safari.

Kết quả

Thuộc tính autofocus

Thuộc tính autofocus là một thuốc tính boolean. Khi xuất hiện nó chỉ định rằng một phần tử nhận focus khi trang được load.

Ví dụ

Trường “First name” sẽ tự động nhận con trỏ nhấp nháy khi trang được load:

First name:
Last name:

Chú ý: Thuộc tính autofocus của thẻ input không hỗ trợ trong Internet Explorer 9 và các phiên bản cũ hơn của IE.

Kết quả

Thuộc tính form

Thuộc tính form form để chỉ định một hay nhiều form mà chứa  phần tử này. Mách nhỏ: Để ám chỉ nhiều hơn một form, sử dụng khoảng trắng để phân tách danh sách các id của form.

Ví dụ

Trường Last name được đặt bên ngoài form HTML [nhưng vẫn là một phần của form]:

First name:

Trường "Last name" bên dưới là ở bên ngoài phần tử form nhưng nó vẫn là một phần của form.

Last name:

Kết quả

Last name:

Thuộc tính formaction

Thuộc tính formaction chỉ định tới đường dẫn của một file mà sẽ xử lý dữ liệu của các control input khi form được submit. Thuộc tính formaction viết chồng với thuộc tính action của phần tử . Thuộc tính formaction được sử dụng cho các thẻ input kiểu type=”submit” và type=”image”.

Ví dụ

Một form HTML với hai nút submit, thực hiện hai hành động khác nhau:

First name:
Last name:

Chú ý: Thuộc tính formaction của thẻ input không hỗ trợ trong Internet Explorer 9 và các phiên bản cũ hơn của IE.

Kết quả

Thuộc tính formenctype

Thuộc tính formenctype xác định cách dữ liệu form nên được mã hoá khi gửi dữ liệu tới server [chỉ cho form với method=”post”]. Thuộc tính formenctype viết chồng với thuộc tính enctype của thẻ . Thuộc tính formenctype được sử dụng với các thẻ input kiểu type=”submit” và  type=”image”.

Ví dụ

Gửi dữ liệu của form với mã hoá mặc định [cho nút submit thứ nhất] và mã hoá kiểu “multipart/form-data” [cho nút submit thứ hai]:

First name:

Chú ý: Thuộc tính formenctype của thẻ input không hỗ trợ trong Internet Explorer 9 và các phiên bản cũ hơn của IE.

Kết quả

Thuộc tính formmethod

Thuộc tính formmethod định nghĩa phương thức HTTP cho gửi dữ liệu của form tới một URL thực hiện nó [đường dẫn file chứa code server]. Thuộc tính formmethod viết chồng thuộc tính method của phần tử . Thuộc tính formmethod có thể được sử dụng với kiểu type=”submit” and type=”image”.

Ví dụ

Nút submit thứ hai viết chồng method HTTP của form:

First name:
Last name:

Chú ý: Thuộc tính formmethod của thẻ input không hỗ trợ trong Internet Explorer 9 và các phiên bản cũ hơn của IE.

Kết quả

Thuộc tính formnovalidate

Thuộc tính novalidate là một thuộc tính kiểu boolean. Khi xuất hiện trong phần tử thì phần tử đó sẽ không bị kiểm tra tính hợp lệ khi gửi dữ liệu. Thuộc tính formnovalidate viết chồng thuộc tính novalidate của phần tử . Thuộc tính formnovalidate có thể được sử dụng với thẻ kiểu type=”submit”.

Ví dụ


Một form với hai nút submit [với việc có và không có kiểm tra dữ liệu hợp lệ]:

E-mail:

Chú ý: Thuộc tính formnovalidate của thẻ input không hỗ trợ trong Internet Explorer 9 và các phiên bản cũ hơn của IE hoặc Safari.

Kết quả

Thuộc tính formtarget

Thuộc tính formtarget chỉ định một tên hoặc một từ khoá mà cho biết nơi để hiển thị kết quả khi nhận được sau khi submit form. Thuộc tính formtarget viết đề thuộc tính target của phần tử . Thuộc tính formtarget có thể được sử dụng với thẻ kiểu type=”submit” và type=”image”.

Ví dụ

First name:
Last name:

Chú ý: Thuộc tính formtarget không hỗ trợ trong Internet Explorer 9 và các phiên bản cũ hơn của IE.

Kết quả

Thuộc tính height và width

Thuộc tính height và width chỉ định chiều rộng và cao của phần tử . Thuộc tính height và width chỉ được sử dụng với .

Luôn luôn chỉ định kích thước của ảnh. Nếu trình duyệt không biết kích thước, trang nhấp nháy khi loạt các ảnh.

Ví dụ

First name:
Last name:

Kết quả

Thuộc tính list

Thuộc tính list tham chiếu đến phần tử mà chứa các giá trị trị tuỳ chọn định nghĩa trước cho một phần tử .

Ví dụ

Phần tử với các giá trị định nghĩa trước trong một :

Chú ý: Thẻ datalist không hỗ trợ trong Internet Explorer 9 và các phiên bản cũ hơn của IE hoặc Safari.

Kết quả

Thuộc tính min và max

Thuộc tính min và max xác định giá trị nhỏ nhất và lớn nhất cho một phần tử . Các thuộc tính min và max làm việc với các kiểu thẻ sau: number, range, date, datetime, datetime-local, month, time and week.

Ví dụ

Các phần tử với các giá trị min và max, xem lại bài 27:

Enter a date before 1980-01-01:
Enter a date after 2000-01-01:
Quantity [between 1 and 5]:

Chú ý: Thuộc tính max và min của thẻ input không hỗ trợ trong Internet Explorer 9 và các phiên bản cũ hơn của IE hoặc Firefox.

Chú ý: Thuộc tính max và min sẽ không làm việc với ngày tháng và thời gian trong Internet Explorer 10.

Kết quả

Chủ Đề