The journey soon become tedious là gì
I. Định nghĩa Show
Câu hỏi đuôi là dạng một câu hỏi ngắn, chỉ gồm 2 từ, nằm đằng sau một câu trần thuật. Vị trí: Câu hỏi đuôi được thêm vào cuối câu khẳng định hoặc phủ định, cả hai vế được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy. Chức năng: Câu hỏi đuôi được sử dụng khi người nói muốn xác minh xem thông tin là đúng hay không hoặc khi muốn người nghe hồi đáp về câu trần thuật đó. Ngữ điệu: 1. Tại sao phải viết lại câu?Ngoài việc thực hành bài tập viết lại câu của đề bài thì chúng ta còn sử dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trường hợp dưới đây:
2. Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng AnhDưới đây Topica sẽ giới thiệu đến bạn các cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi nhé! Cấu trúc viết lại câu 1Viết lại câu tiếng Anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì) Since, As, Because + S + V + … ⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work. ↔ Because of the rain, we can’t go to work. Cấu trúc viết lại câu 2Chuyển đổi câu trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù) Although/Though/Even though + S + V + … ⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons. ↔ In spite of the noise, we continued to study our lessons.
Cấu trúc viết lại câu 3Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that … ⇔ It + be + such + Noun + that Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it. ↔ It is such a boring film that no one wants to see it. Cấu trúc viết lại câu 4Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough S + V + too + Adj. + to V ⇔ not + Adj. + enough + to V Ví dụ: Yuri is too fat to wear that dress. ↔ Yuri is not thin enough to wear that dress.
Cấu trúc viết lại câu 5Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể) so + Adj. + that hoặc such + noun + that ⇔ too + Adj. (for somebody) + to V Ví dụ: These shoes are so small that he can’t wear it. ↔ These shoes are too small for him to wear. It was such a difficult question that we can’t find the answer. ↔ The question was too difficult for us to answer. (Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời) Cấu trúc viết lại câu 6Cách viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc find something adj To V + be + Adj./Noun ⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her. ↔ She finds it hard to live alone in the countryside. Cấu trúc viết lại câu 7Viết lại câu điều kiện tương đương trong tiếng Anh
Cấu trúc viết lại câu 8Chuyển đổi câu If not sang unless If … not ⇔ Unless … Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic. ↔ Unless it rains, we can go picnic. Cấu trúc viết lại câu 9Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’) S + have/has + V3/-ed ⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + … Ví dụ: Huan and Vy have been married for 3 years. ↔ It’s been 3 years since Huan and Vy were married. Cấu trúc viết lại câu 10Chuyển đổi câu điều ước
Cấu trúc viết lại câu 11Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when) S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for … ⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V ⇔ The last time + S + V + was … Ví dụ:
↔ The last time I met Lucy was when we left school.
↔ I last saw him when I was a student. Cấu trúc viết lại câu 12Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + V2/-ed + … ⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + … Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five. ↔ Shawn has been playing guitar since he was five. (Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi) Cấu trúc viết lại câu 13Viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì) S + V + … + [thời gian] ⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes. ↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school.
Cấu trúc viết lại câu 14Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi) S + didn’t + V (bare) + …. until … ⇔ It was not until + … + that + … Ví dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks. ↔ It was not until Nam finished all the tasks that he went home. Cấu trúc viết lại câu 15Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:
Ví dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country. ↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.
Ví dụ: My cake isn’t as big as his cake. ↔ His cake is bigger than my cake.
Cấu trúc viết lại câu 16Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago ⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for … Ví dụ: She began to learn English 4 years ago. ↔ She has learned/ has been learning English for 4 years.
Cấu trúc viết lại câu 17Cách viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc This is the first time This is the first time + S + have/has + V3/-ed ⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before Ví dụ: This is the first time I have watched this film. ↔ I have never watched this film before.
Cấu trúc viết lại câu 18Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time S + should/ought to/had better + V … ⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed … Ví dụ: You‘d better go to bed. ↔ It‘s (high/about) time you went to bed. Cấu trúc viết lại câu 19Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,… Shall we + V ⇔ Let’s + V ⇔ How/What about + V-ing ⇔ Why don’t we + V ⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive ⇔ In my opinion Ví dụ:
↔ The girl suggested going out for a walk.
↔ What about having some rest? Cấu trúc viết lại câu 20Câu tường thuật dạng bị động:
Cấu trúc viết lại câu 21Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed ⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed Ví dụ: As soon as I go home, he showed up. ↔ Hardly had I gone home when he showed up. ↔ No sooner had I gone home than he showed up. Cấu trúc viết lại câu 22Dùng cấu trúc Supposed to V It’s one’s duty to do something ⇔ S + be + supposed to do something Ví dụ: It’s your duty to protect me. ↔ You are supposed to protect me.
Cấu trúc viết lại câu 23Sử dụng cấu trúc prefer và would rather S + prefer + doing st to doing st ⇔ S + would rather + do st than do st Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him. ↔ I would rather stay at home than hang out with him. Cấu trúc viết lại câu 24Sử dụng cấu trúc would prefer và would rather S + would prefer + sb + to V ⇔ S + would rather + sb + V2/-ed Ví dụ: I would prefer you not to stay up late. ↔ I would rather you not stayed up late.
Cấu trúc viết lại câu 25Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau) S + V + so that/ in order that + S + V ⇔ S + V + (for O) + to infinitive Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep. ↔ My dad turned off the TV for us to sleep.
Cấu trúc viết lại câu 26To be + not worth + V-ing ⇔ There + be + no point in + V-ing Ví dụ: It’s not worth getting upset about this. ↔ There’s no point in getting upset about this. Cấu trúc viết lại câu 27Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What S + be/V + adj/adv ⇔ How + adj/adv + S + be/V Ví dụ: She runs quickly. ↔ How quickly she runs! S + be + adj ⇔ What + a/an + adj + N Ví dụ: She is so beautiful. ↔ What a beautiful girl!
Cấu trúc viết lại câu 28Cấu trúc it is necessary that:
⇔ to be necessary (for sb) + to V Ví dụ: You don’t need to come here. ↔ It’s not necessary for you to come here.
⇔ No longer + đảo ngữ ⇔ S + no more + V Ví dụ: I don’t love you anymore. ↔ No longer do I love you. ↔ I no more love you. Cấu trúc viết lại câu 29Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to S + be accustomed to + V-ing/N ⇔ S + be used to + V-ing/N Ví dụ: My brother was accustomed to sleeping late. ↔ My brother was used to sleeping late. Cấu trúc viết lại câu 30Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because S + V + because + S + V ⇔ S + V + to V Ví dụ: She studies hard because she wants to pass the exam. ↔ She studies hard to pass the exam.
|