Thế nào là danh từ xác định và danh từ không xác định
Download Now: Từ điển The Oxford Picture Dictionary Show
Từ hạn định là một trong những cấu trúc quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh. Vì thế, anh ngữ EFC đã tổng hợp các kiến thức cần thiết trong cấu trúc ngữ pháp này để giúp các bạn có thể dễ dàng tìm hiểu. Hy vọng bài viết này thực sự hữu ích cho các bạn 1. Định nghĩaCác từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến. Từ hạn định (DETERMINERS)là từ đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ và trước một tính từ. Do đó mà từ hạn định không thể đứng một mình mà phải có một danh từ hoặc một cụm danh từ theo sau. 2. Phân loại từ hạn định
Download Now: Từ điển The Oxford Picture Dictionary 3. Cách dùng từng loại từ hạn địnha. Mạo từ (Articles)Mạo từ là Từ hạn định phổ biến nhất. Gồm 3 từ: a, an, the Mạo từ được chia thành 2 loại: Mạo từ xác định và không xác định.
b. Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners)Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ sự xa hay gần của ai đó với người nói. Gồm 4 từ: this, that, these, those
Ví dụ:
c. Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners)Từ hạn định sở hữu, hay còn gọi là Tính từ sở hữu, được dùng để chỉ việc ai đó đang sở hữu một thứ gì đó. Gồm 7 từ: my, your, his, her, its, our, their Ví dụ:
Lưu ý:
d. Từ chỉ số lượng (Quantifiers )Từ chỉ số lượng là những từ mô tả số lượng của một cụm danh từ.
Ví dụ:
e. Từ hạn định: ENOUGHEnough = đủ Công thức dùng với từ Enough:
Trong trường hợp enough là trạng từ, ta có công thức sau:
Ví dụ:
f. Số từ (Numbers)Gồm số đếm và số thứ tự:
Ví dụ:
g. Từ hạn định nghi vấn (Interrogative Determiners)Gồm 3 từ: which, what, whose.
Ví dụ:
h. Từ hạn định chỉ Sự khác biệtCó 3 từ hạn định chỉ sự khác biệt. Đó là: another, other và the other. Cách dùng:
|