Thế nào là sự gia tăng dân số cơ giới

Copyright © 2022 Hoc247.net

Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247

GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở KH&ĐT TP.HCM

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020

Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.

 - Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư được gọi là gia tăng cơ học.

- Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng

II. Gia tăng dân số

1. Gia tăng tự nhiên

Sự biến động dân số trên thế giới [tăng lên hay giảm đi] là do hai nhân tố chủ yếu quyết định : sinh đẻ và tử vong.

a] Tỉ suất sinh thô

- Khái niệm: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm [đơn vị: ‰].

- Nguyên nhân: Sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.

Có nhiều yếu tố tác động đến tỉ suất sinh làm cho nó thay đổi theo thời gian và không gian, trong đó quan trọng nhất là các yếu tố tự nhiên - sinh học, phong tục lập quán và tâm lí xã hội. trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các chính sách phát triển dân số của từng nước.

b] Tỉ suất tử thô

- Khái niệm: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm. Tỉ suất tử thô được tính bằng đơn vị phần nghìn [%o].

- Đặc điểm:

   + Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt [tuổi thọ trung bình tăng].

   + Mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô.

- Nguyên nhân: Do đặc điểm kinh tế - xã hội, chiến tranh, thiên tai,...

c] Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

- Khái niệm: Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số [đơn vị: %].

- Đặc điểm: Quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới.

d] Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế- xã hội

 

2. Gia tăng cơ học

- Khái niệm: Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.

- Ý nghĩa: Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân số.

- Nguyên nhân:

   + Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm,…

   + Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp,…

3. Gia tăng dân số

- Khái niệm: Gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. [đơn vị %].

- Đặc điểm: Thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia hay khu vực.

Loigiaihay.com

I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI

1. Dân số thế giới

- Dân số thế giới: 6477 triệu người [2005].

- Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau [có 11 quốc gia/ 200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01 – 0,1 triệu người].

- Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

2. Tình hình phát triển dân số thế giới

- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm.

- Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm.

$ \Longrightarrow$ Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe...

II. GIA TĂNG DÂN SỐ

1. Gia tăng tự nhiên

a] Tỉ suất sinh thô

- Khái niệm: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm [đơn vị: ‰].

- Yếu tố tác động: sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.

b] Tỉ suất tử thô

- Khái niệm: Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm [đơn vị: ‰].

- Yếu tố tác động: mức sống, môi trường sống, trình độ y học, cơ cấu dân số, chiến tranh, tệ nạn xã hội…

- Cần lưu ý đến tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh [dưới 1 tuổi] $ \rightarrow$ phản ánh trình độ nuôi dưỡng và tình hình sức khỏe của trẻ em.

- Tỉ suất tử thô cũng liên quan chặt chẽ đến tuổi thọ trung bình của dân số.

c] Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên

- Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số [đơn vị: %].

d] Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

- Gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

2. Gia tăng cơ học

- Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.

- Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân số.

- Nguyên nhân:

+ Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm.

+ Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp.

3. Gia tăng dân số

- Tỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học [đơn vị %].

Chủ Đề