Think on your feet nghĩa là gì

 

Tiếng Anh ngày càng phổ biến đối với chúng ta nên việc học tiếng Anh không còn xa lạ đối với giới trẻ hiện nay. Tiếng Anh là ngôn ngữ không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại bởi sự phổ biến của nó. Lượng kiến thức khổng lồ khiến người học cảm thấy khó khăn và nản lòng.

Hiện nay thì việc học đơn giản và dễ dàng hơn bởi sự xuất hiện của các trang mạng internet. Trang web của chúng tôi được người học đánh giá khá cao vì độ thông dụng của mình. Các kiến thức được đúc kết vào bài viết ở trang web chúng tôi đảm bảo đầy đủ và chính xác, hỗ trợ nhiều nhất có thể cho người học. 

[Hình ảnh minh họa cho Think On Your Feet]

Cụm từ hôm nay chúng ta tìm hiểu là Think On Your Feet.

Bạn đang xem: Think on your feet là gì

Think On Your Feet là gì? Định nghĩa, cấu trúc ra sao? Các ví dụ và thông tin được bổ sung như thế nào? Bài viết hôm nay sẽ giải đáp cho người học tất cả những thắc mắc này. Bài viết sẽ giúp ta biết về định nghĩa cũng như cách dùng của cụm từ Think On Your Feet này.

 

1 Think On Your Feet nghĩa là gì

Think On Your Feet được định nghĩa là phản ứng mau lẹ, hiệu quả mà không có một kế hoạch gì cả.

Think On Your Feet là cụm từ tiếng Anh được phát âm là /θɪŋk/ /ɑːn/ /jʊr/ /fiːt/ theo từ điển Cambridge.

Biểu hiện sự ứng biến thông minh của bạn trong cuộc sống. Đưa ra các quyết định nhanh chóng và sáng suốt.

Các ngữ cảnh được sử dụng đảm bảo phù hợp với các định nghĩa của cụm từ. Người học cần vận dụng một cách chính xác nghĩa của cụm từ phù hợp với ngữ cảnh khi sử dụng. Các ví dụ được đúc kết và nêu cụ thể rõ ràng trong bài viết đảm bảo hỗ trợ tốt nhất cho người học.

Theo chúng tôi thì ví dụ khá quan trọng trong quá trình nghiên cứu. Lý thuyết phải đi cùng với thực hành, ngữ pháp khá quan trọng nhưng ví dụ cụ thể cũng quan trọng không kém. Việc nắm bắt được ngữ pháp cũng như cách dùng đa số dựa vào các ví dụ nên bài viết hôm nay chúng tôi sẽ hỗ trợ người học những ví dụ hay và chính xác nhất. 

 

2 Cấu trúc và cách dùng cụm từ Think On Your Feet

Định nghĩa về cụm từ Think On Your Feet đã được nêu ở trên. Tiếp theo đây sẽ là các ví dụ cụ thể, cấu trúc và cách dùng của cụm từ. Hãy cùng theo dõi nhé!

[Hình ảnh minh họa cho Think On Your Feet]

Ví dụ:

If Anna wants to be a successful teacher, Anna must be able to think on your feet.

Nếu Anna muốn làm một giáo viên thành công, Anna phải có khả năng suy nghĩ ứng biến mau lẹ.

We have to think on their feet.

Chúng tôi phải suy nghĩ thấu đáo và nhanh chóng

Lawyers in court need to be able to think on their feet.

Các luật sư ở tòa án cần phải có khả năng suy nghĩ rất nhanh.

Thank goodness you were able to think on your feet and find another way to stop the pipe from leaking. 

Ơn trời là bạn đã có thể tự suy nghĩ và tìm ra cách khác để ngăn đường ống bị rò rỉ. 

They always have room for a girl who can think on his feet. Being a parent means thinking on your feet and adapting as you go along.

Họ luôn có chỗ cho một cô gái có thể suy nghĩ nhanh nhẹn, thấu đáo. Làm cha mẹ có nghĩa là suy nghĩ trên đôi chân của bạn và thích nghi khi bạn đi cùng.

If Mary thinks on your feet, she makes good decisions quickly and reacts quickly when things change.

Nếu Mary suy nghĩ nhanh nhẹn thấu đáo, cô ấy sẽ nhanh chóng đưa ra quyết định tốt và phản ứng nhanh khi mọi thứ thay đổi.

When Tom asked me why I wasn’t at work, I had to think on my feet and I invented an excuse about going to see the doctor.

Khi Tom hỏi tôi tại sao tôi không đi làm, tôi phải suy nghĩ trên đôi chân của mình và tôi đã viện cớ đi gặp bác sĩ. 

Lawyers in court need to be able to think on their feet.

Các luật sư tại tòa án cần phải có khả năng suy nghĩ thấu đáo và nhanh nhẹn. 

A good business leader needs to be an effective communicator who is knowledgeable and experienced. David should also be able to think on his feet. If he can’t quickly come up with solutions to problems, his company won’t stay competitive.

Xem thêm: " Roll Là Gì ? [Từ Điển Anh Nghĩa Của Từ Roll, Từ Roll Là Gì

Một nhà lãnh đạo doanh nghiệp giỏi cần phải là một người giao tiếp hiệu quả, có kiến ​​thức và kinh nghiệm. David cũng có thể suy nghĩ thấu đáo. Nếu anh ấy không thể nhanh chóng đưa ra giải pháp cho các vấn đề, công ty của anh ấy sẽ không thể duy trì tính cạnh tranh.

[Hình ảnh minh họa cho Think On Your Feet]

Chúng tôi hi vọng bài viết của mình sẽ hỗ trợ cho người học trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Hãy tiếp tục theo dõi trang web của chúng tôi để cập nhật các bài viết mới nhé!

From Longman Dictionary of Contemporary Englishthink on your feetthink on your feetPREPAREto think of ideas and make decisions very quickly  In this job you need to be able to think on your feet. thinkExamples from the Corpusthink on your feetI've always been good at thinking on my feet.She clasped them and tried to think on her feet.She had to use a lot of initiative and think on her feet.Stay alert and think on your feet.You must not be afraid of thinking on your feet and adding good ideas that occur to you as you speak.This will probably be to see if you can think on your feet and react well under stress.Industry today needs workers who can think on their feet and relearn their jobs constantly.Their ability to think on their feet impressed the boss.He can think on his feet quicker than anyone I've ever met.

Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay, chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ mới trong đó có từ Think, đánh vần là T-H-I-N-K nghĩa là suy nghĩ. Anh bạn Don Benson của chúng ta xin đọc thành ngữ thứ nhất.

VOICE : [DON]: The first idiom is “Think On Your Feet”, “ Think On Your Feet”.

TEXT: [TRANG]: Think On Your Feet có một từ mới là Feet đánh vần là F-E-E-T nghĩa là hai chân. Thành ngữ này được dùng để tả một người có trí thông minh, biết đối đáp khéo léo trong mọi hoàn cảnh khó khăn, như khi bị hỏi những câu hóc búa hay bất ngờ. Một người có thể tiêu biểu cho hình ảnh này là Tổng thống Mỹ John F. Kennedy. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây.

VOICE: [DON]: Americans still remember President John F. Kennedy 40 years ago for his skill at thinking on his feet. They have never seen a public figure quite as good at holding a press conference. He’d call on people around the room, and answer their questions without hesitating. Best of all he had a great sense of humor and usually had the reporters laughing.

TEXT: [TRANG]: Câu này có nghĩa như sau: Người Mỹ vẫn nhớ đến Tổng thống John F. Kennedy cách đây 40 năm về tài đáp ứng khôn khéo của ông. Họ chưa bao giờ thấy một nhân vật công quyền nào có tài mở một cuộc họp báo giỏi như vậy. Tổng thống Kennedy gọi tên những người trong phòng, và trả lời câu hỏi của họ mà không ngập ngừng. Điều hay nhất là ông có óc khôi hài đặc biệt và thường làm cho các phóng viên phải phá lên cười.

Có vài từ mới mà ta cần biết là: Figure đánh vần là F-I-G-U-R-E nghĩa là một nhân vật quan trọng, To Hesitate H-E-S-I-T-A-T-E nghĩa là ngập ngừng, và Humor đánh vần là H-U-M-O-R nghĩa là khôi hài. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: [DON]: Americans still remember President John F. Kennedy 40 years ago for his skill at thinking on his feet. They have never seen a public figure quite as good at holding a press conference. He’d call on people around the room, and answer their questions without hesitating. Best of all he had a great sense of humor and usually had the reporters laughing.

TEXT: [TRANG]: Tiếp theo đây mời quý vị nghe thành ngữ thứ hai.

VOICE : [DON]: The second idiom is “Think Piece”, “Think Piece”.

TEXT: [TRANG]: Think Piece là một bài viết cho một tờ báo hay một tạp chí nêu lên quan điểm riêng của người viết về những vấn đề khiến người đọc phải suy nghĩ , như quý vị nghe trong thí dụ sau đây.

VOICE : [DON]: Jane, did you read that think piece in the New York Times this morning by that senator from Iowa? He thinks the Congress ought to find more money to promote the sale of American farm products like corn and soybeans to countries overseas.

TEXT: [TRANG]: Anh bạn chúng ta nói với đồng nghiệp anh như sau: Này chị Jane, chị đã đọc bài quan điểm riêng đăng trên nhật báo New York Times do thượng nghị sĩ của tiểu bang Iowa viết sáng nay chưa? Ông ấy nghĩ rằng quốc hội nên tìm cách kiếm thêm tiền để quảng cáo việc bán nông phẩm của Hoa Kỳ như ngô và đậu nành cho các nước ngoài.

Những từ mới đáng chú ý là: To Promote, đánh vần là P-R-O-M-O-T-E nghĩa là khuyến khích hay quảng cáo, và soybean đánh vần là S-O-Y-B-E-A-N nghĩa là đậu tương hay đậu nành. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE : [DON]: Jane, did you read that think piece in the New York Times this morning by that senator from Iowa? He thinks the Congress ought to find more money to promote the sale of American farm products like corn and soybeans to countries overseas.

TEXT: [TRANG]: Tiếp theo đây là thành ngữ thứ ba.

VOICE: [DON]: The third idiom is “Think Tank”, “ Think Tank”.

TEXT: [TRANG]: Think Tank có một từ mới là Tank T-A-N-K nghĩa đen là một cái thùng chưá chất lỏng. Người Mỹ dùng Think Tank để chỉ một tổ chức hay một nhóm gồm các chuyên gia chuyên nghiên cứu những vấn đề đặc biệt nào đó rồi đưa ra đề nghị về chính sách. Phần lớn các tổ chức nghiên cứu này đặt trụ sở tại các viện đại học và được tư nhân tài trợ. Mời quý vị nghe thí dụ sau đây.

VOICE: [DON]: Bob quit his teaching job and went to work as researcher at a think tank that studies problems of economic development in Southeast Asia. He says he wants to do more with what he’s learned than simply teach Asian history.

TEXT: [TRANG]: Anh Bob đã làm gì? Anh ấy bỏ việc dạy học và đi làm nhà nghiên cứu tại một tổ chức nghiên cứu những vấn đề của công cuộc phát triển kinh tế tại Đông Nam Á. Anh ấy nói rằng anh muốn dùng những điều anh đã học để làm những gì nhiều hơn là chỉ dạy lịch sử Á Châu.

Những từ mới mà ta cần biết là: Researcher R-E-S-E-A-R-C-H-E-R nghĩa là nhà nghiên cứu, và Development đánh vần là D-E-V-E-L-O-P-M-E-N-T nghĩa là sự phát triển. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: [DON]: Bob quit his teaching job and went to work as researcher at a Think tank that studies problems of economic development in Southeast Asia. He says he wants to do more with what he’s learned than simply teach Asian history.

TEXT: [TRANG]: Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ English American Style hôm nay của Đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới có từ Think. Một là Think On Your Feet nghĩa là có thể đáp ứng khéo léo trong mọi tình huống, hai là Think Piece nghĩa là một bài báo nói lên ý kiến riêng của một cá nhân, và ba là Think Tank nghĩa là một tổ chức nghiên cứu và đưa ra chính sách về một vấn đề nào đó. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Video liên quan

Chủ Đề