Thời khóa biểu đọc tiếng anh là gì năm 2024

Lập thời khóa biểu - Bước đầu tiên giúp việc học tập được sắp xếp một cách hợp lý và không bị bỏ sót. Thời khóa biểu bằng tiếng việt là xưa rồi??? Bạn muốn có 1 chiếc thời khóa biểu mới hơn, xinh xẻo hơn? Hãy cùng VnDoc.com khám phá cách làm thời khóa biểu cũng như các mẫu thời khóa biểu đẹp nhất.

I. Thời khóa biểu tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, thời khóa biểu là Timetable [hay School Timetable]

Trong một số trường hợp, chúng ta có sử dụng từ “schedule” cũng có nghĩa là thời khóa biểu.

Việc lập thời khóa biểu tiếng Anh giúp các em học sinh có thể theo dõi, ghi nhớ lịch trình, lịch học một cách chính xác; cũng như chuẩn bị sách vở trước khi học hiệu quả.

II. Cách viết thời khóa biểu bằng tiếng Anh

1. Thời khóa biểu tiếng Anh thông thường sẽ gồm 3 phần chính:

- Thời gian: đối với các em học sinh, thời gian học tập hay thời khóa biểu thông thường được chia như sau: theo buổi sáng – chiều – tối [morning - afternoon - evening], theo giờ [ví dụ như: từ 8 - 9 giờ, 10-11 giờ].

- Các thứ trong tuần: Thời khóa biểu của học sinh, sinh viên thường kéo dài từ thứ 2 cho đến chủ nhật.

- Các môn học: Đây là yếu tố cần phải có của một thời khóa biểu. Các môn học sẽ được xếp theo trình từ thời gian một cách chính xác.

Xem chi tiết: Tên các môn học bằng tiếng Anh đầy đủ

2. Có rất nhiều cách khác nhau giúp các em học sinh tự lên Thời khóa biểu bằng tiếng Anh như:

- Cách 1: Viết tay

Đây là cách thông dụng, phổ biến nhất, đặc biệt là đối với các bạn học sinh cấp 1 và cấp hai. Bạn chỉ cần một tờ giấy trắng, cây bút và thước kẻ là có thể dễ dàng viết một thời khóa biểu tiếng Anh hoàn chỉnh.

Tuy nhiên do cách này là viết bằng tay nên không phải ai cũng có thể viết được thời khóa biểu hình thức đẹp.

- Cách 2: Tạo bằng Excel

Cách này thường dùng cho các bạn sinh viên do các bạn sinh viên thường có máy tính riêng. Các bước để tạo thời khóa biểu bằng Excel:

Bước 1: Tạo hàng thứ

Ở hàng ngang, bạn hãy tạo các ô từ thứ Hai đến Chủ nhật.

Bước 2: Tạo cột thời gian

Tùy theo thời gian học tập của bạn để làm phần này nhé và nên để chúng theo hàng dọc để khoa học hơn.

Bước 3: Thêm môn học vào ô

Đến bước này bạn chỉ cần gõ tên các môn học theo đúng lịch trình vào bảng thôi.

- Cách 3: Sử dụng mẫu có sẵn

Hiện nay, trên công cụ tìm kiếm Google có rất nhiều mẫu thời khóa biểu có sẵn. Chúng được thiết kế rất khoa học và bắt mắt. Bạn chỉ cần chọn mẫu và in ra, sau đó viết các môn học vào thôi. Nhanh chóng mà đẹp đúng không!

III. Mẫu thời khóa biểu bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số mẫu thời khóa biểu tiếng Anh đẹp mắt, bạn đọc có thể tải về hoặc in ra cho các em học sinh:

Mẫu 1:

Mẫu 2:

Mẫu 3:

Mẫu 4:

Mẫu 5:

Mẫu 6:

Mẫu 7:

Trên đây là Cách vẽ thời khóa biểu tiếng Anh đơn giản. Ngoài ra, VnDoc.com đã cập nhật nhiều tài liệu tiếng Anh hay khác như:

Có rất nhiều điều việc để chúng ta làm trong một ngày. Nhưng làm thế nào để có thể tối ưu thời gian để làm những việc đó. Đâu sẽ việc là chúng ta cần phải ưu tiên. Vì vậy thời gian biểu là thứ mà chúng ta cần phải quan tâm đến. Vì vậy, để mọi người hiểu hơn về thời gian biểu trong Tiếng Anh, StudyTiengAnh xin gửi đến mọi người định nghĩa, thông tin chi tiết từ vựng trong bài viết này nhé!!!!

Có thể bạn quan tâm

  • List 4 bộ sách tiếng anh thương mại chọn lọc cực hay dành cho người đi làm
  • Tổng hợp 3000 từ vựng TOEIC [B]
  • 10 nguyên tắc giúp bạn học tốt Tiếng Anh lớp 10 – Cách học tốt tiếng anh lớp 10
  • 10+ app kiểm tra phát âm tiếng Anh uy tín nhất 2023
  • Nguồn tài liệu IELTS Reading cho tất cả các trình độ

thời gian biểu trong Tiếng Anh

1. Thời Gian Biểu trong Tiếng Anh là gì?

Thơi gian biểu trong Tiếng Anh là Timetable
  • The timetable for today’s trip is planned a long time ago so that everything can be prepared. To be able to arrange a reasonable timetable takes a lot of time.
  • Thời gian biểu cho chuyến đi ngày hôm nay được lên kế hoạch từ rất lâu để có thể chuẩn bị mọi thứ. Để có thể sắp xếp một thời gian biểu một cách hợp lí cần mất rất nhiều thời gian.
  • We need to adapt our plans to Jull’s timetable because we need her.
  • Chúng ta cần phải làm cho những kế hoạch của chúng ta cho phù hợp với thời gian biểu của Jull bởi vì chúng ta cần cô ấy.

2. Thông tin chi tiết từ vựng của thời gianbiểu:

thời gian biểu trong Tiếng Anh

Định nghĩa:

Timetable: là một kế hoạc chi tiết cho biết được thời gian của những hoạt động hoặc sự kiện sẽ diễn ra.

Xem thêm : 30 PHÚT MỖI NGÀY ĐỂ TỰ HỌC PHÁT ÂM CHUẨN TIẾNG ANH

Cách phát âm của từ:

Time table /ˈtaɪmˌteɪ.bəl/

Loại từ:

Danh từ đếm được
  • The timetable of today’s activity has been approved by the school and allowed to be performed today. It is essential for students to adhere to this schedule to ensure they can complete all activities for the day.
  • Thời gian biểu của hoạt động hôm nay đã được duyệt bởi nhà trường và cho phép được thực hiện vào ngày hôm nay. Việc học sinh tuân thủ theo đúng thời gian biểu này là một việc cần thiết để có thể đảm bảo có thể làm hết tất cả hoạt động trong ngày hôm nay.
    Timetable: thời gian biểu được dùng để cho biết thời gian khi nào thì lớp học diễn ra.
  • The first class on the timetable is Math at 7 am and I have to say it’s impossible to concentrate on Math at that time.
  • Tiết học đầu tiên trong thời gian biểu là môn Toán vào 7 giờ sáng và tôi phải nói thật là không thể nào có thể tập trung học Toán vào giờ đó được.

3. Ví dụ Anh Việt của thời gian biểu trong các trường hợp:

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
  • Timetables are used in the classroom so that students and teachers can know when class starts and when to rest. Therefore, having a timetable is very important, and arranging a schedule is also a very difficult task.
  • Thời gian biểu được sử dụng trong tường học để có thể giúp cho học sinh và giáo viên có thể biết được thời gian lớp học bắt đầu và thời gian nghỉ ngơi. Do đó, việc có thời gian biểu rất quan trọng và việc sắp xếp thời khóa biểu cũng là một việc hết sức khó khăn.

Đối với câu này, cụm từ ”timetables ” là chủ ngữ của câu ở dạng số nhiều nên sau nó là động từ to be “are”.

  • The timetable is arranged logically before being used because it is responsible for helping people to perform all activities in the most reasonable way.
  • Thời gian biểu được sắp xếp một cách hợp lí trước khi được sử dụng bởi vì nó có nhiệm vụ giúp cho con người có thể thực hiện mọi hoạt động một cách hợp lí nhất.

Đối với câu này, từ”timetable” là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên động từ to be phía sau là “is”.

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
  • She arranged the timetable for tomorrow’s trip so that she could make the most of her time. Since the trip time is not long, she wants everything to happen in the most reasonable way and has a plan so as not to waste time.
  • Cô ấy sắp xếp thời gian biểu cho chuyến đi ngày mai để có thể tận dụng thời gian một cách hợp lí nhất. Do thời gian chuyến đi không được dài, cô ấy muốn mọi thứ diễn ra một cách hợp lí nhất và có kể hoạch để không bị mất thời gian.

Xem thêm : Lộ trình học tiếng Anh Giao tiếp từ cơ bản đến nâng cao

Đối với câu này, từ”timetable” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

  • My mom keeps track of my timetable so she can get me home on time. It was quite difficult for her when she had to go to work and pick me up on time.
  • Mẹ tôi theo dõi thời gian biểu của tôi để có thể đưa đón tôi về nhà đúng giờ. Việc đó khá là khó với mẹ khi mẹ vừa phải đi làm vừa phải đón tôi đúng giờ.

Đối với câu này, từ “my timetable ” là tân ngữ trong câu bổ nghĩa cho cả câu làm cho câu trở nên rõ nghĩa hơn.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
  • What you can’t live without is a timetable. Without an organized timetable, things will not be done as planned.
  • Thứ mà bạn không thể sống thiếu đó chính là thời gian biểu. Nếu không có thời gian biểu được sắp xếp thì mọi việc sẽ không được thực hiện một cách có kế hoạch.

Đối với câu này, từ “a timetable ” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What you can’t live without”.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
  • About the timetable, we need to change our schedule so that we can adapt to the school schedule so as not to affect our studies.
  • Về thời gian biểu, chúng ta cần phải thay đổi thời gian biểu của chúng ta để có thể thích nghi với thời gian biểu ở trường học để không gây ảnh hướng đến việc học.

Đối với câu này, từ “About” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the timetable ”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

thời gian biểu trong Tiếng Anh

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “thời gian biểu” trong Tiếng Anh nhé!!!

Thời khóa biểu lớp tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, thời khóa biểu thường được gọi là timetable [phổ biến hơn ở UK]. Ngoài ra, cũng có một từ khác cũng mang nghĩa tương tự, là schedule [phổ biến hơn ở US]. Ví dụ: I didn't attend the first class, so I don't know the timetable.

Thời gian biểu nghĩa tiếng Anh là gì?

TIMETABLE | Định nghĩa trong Từ điển tiếng Anh Cambridge.

Thời khóa biểu ta là gì?

Thời khóa biểu là một cuốn lịch dùng để bố trí người học và người dạy vào các lớp học và buổi học trong ngày. Các yêu tố khác bao gồm môn học của lớp và dạng lớp học có sẵn [ví dụ như phòng thí nghiệm khoa học].

Môn Tin học Viết tiếng Anh như thế nào?

Tin học hay khoa học thông tin [gọi tắt là tin] [tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique] là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng [ảo].

Chủ Đề