Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác thu thập, tổng hợp báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường là tập hợp các chỉ tiêu thống kê theo các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ hoạt động thống kê và công tác quản lý chung của ngành tài nguyên và môi trường.
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường gồm:
- Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường gồm số thứ tự, mã số, nhóm, tên chỉ tiêu được quy định tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu và đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp được quy định tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường
1. Chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường gồm: Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Nội dung chế độ báo cáo thống kê gồm: Danh mục biểu mẫu báo cáo, biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo quy định tại các Mục I, II và III Phần I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
- Đơn vị báo cáo: Đơn vị báo cáo là các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê;
- Đơn vị nhận báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo là Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo;
- Kỳ báo cáo: Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê [sau tên biểu báo cáo]. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 30/6.
Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 31/12.
Riêng đối với báo cáo thống kê về thanh tra, báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 16/12 của năm trước đến ngày 15/6 của năm báo cáo; báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 16/12 năm trước đến này 15/12 của năm báo cáo;
đ] Thời hạn nhận báo cáo: Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê;
- Phương thức gửi báo cáo: Báo cáo thống kê thực hiện trên hệ thống thông tin thống kê ngành tài nguyên môi trường [//bctk.monre.gov.vn] và được ký số bằng chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị thực hiện báo cáo;
- Ký hiệu biểu: Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số ghi mã số của chỉ tiêu thống kê; phần chữ ghi BTNMT thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và kỳ báo cáo [năm: - N, tháng: - T].
3. Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Nội dung chế độ báo cáo thống kê gồm: Danh mục biểu mẫu báo cáo, biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo quy định tại các Mục I, II và III Phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với các biểu mẫu báo cáo về diện tích, cơ cấu đất đai thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế [nếu có];
- Đơn vị báo cáo: Đơn vị báo cáo là Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê;
- Đơn vị nhận báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo là đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo;
- Kỳ báo cáo: Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê [sau tên biểu báo cáo]. Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 30/6.
Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01/01 cho đến hết ngày 31/12.
Riêng đối với báo cáo thống kê về thanh tra, báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 16/12 của năm trước đến ngày 15/6 của năm báo cáo; báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 16/12 năm trước đến này 15/12 của năm báo cáo;
đ] Thời hạn nhận báo cáo: Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê;
- Phương thức gửi báo cáo: Báo cáo thống kê thực hiện trên hệ thống thông tin thống kê ngành tài nguyên môi trường [//bctk.monre.gov.vn] và được ký số bằng chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị thực hiện báo cáo;
- Ký hiệu biểu: Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số được đánh liên tục từ 01, 02, 03,…; phần chữ ghi STNMT thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và kỳ báo cáo [năm: - N, tháng: - T].
4. Quản lý, vận hành và đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin thống kê ngành tài nguyên môi trường
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện báo cáo thống kê qua hệ thống thông tin thống kê ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn, theo dõi đôn đốc các đơn vị báo cáo thực hiện trên hệ thống thông tin thống kê ngành tài nguyên môi trường;
- Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm duy trì, vận hành và đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin thống kê ngành tài nguyên môi trường.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2024 và thay thế Thông tư số 73/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường và Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế sẽ thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Lưu: VT, KHTC, PC. Hg.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
PHỤ LỤC I
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG [Ban hành kèm theo Thông tư số: /2023/TT-BTNMT ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường]
- DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
STT
Mã số
Mã số chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng
Nhóm, tên chỉ tiêu
01
ĐẤT ĐAI
1
0101
0101
Diện tích và cơ cấu đất
2
0102
Biến động diện tích đất
3
0103
Kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
4
0104
Kết quả đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
5
0105
Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
6
0106
Kết quả xây dựng bảng giá đất
7
0107
Kết quả thu hồi đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
8
0108
Kết quả tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
9
0109
Kết quả giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
10
0110
2105
Diện tích đất bị thoái hóa
11
0111
Diện tích đất bị ô nhiễm
02
TÀI NGUYÊN NƯỚC
12
0201
Diện tích được điều tra, đánh giá nước dưới đất
13
0202
Mực nước, nhiệt độ, đặc trưng tính chất vật lý và thành phần hóa học nước dưới đất
14
0203
Tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính
15
0204
Mức thay đổi mực nước dưới đất
STT
Mã số
Mã số chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng
Nhóm, tên chỉ tiêu
16
0205
Mức thay đổi tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính
17
0206
Tổng lượng khai thác, sử dụng tài nguyên nước đã được cấp phép trên các lưu vực sông chính
03
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, ĐỊA CHẤT
18
0301
Diện tích tự nhiên được đo vẽ lập bản đồ địa chất khoáng sản
19
0302
Tài nguyên khoáng sản rắn xác định và dự báo phân theo các cấp tài nguyên
20
0303
Trữ lượng khoáng sản đã phê duyệt phân theo các cấp trữ lượng
21
0304
Trữ lượng khoáng sản đã cấp phép, khai thác và còn lại phân theo các cấp trữ lượng
22
0305
Số lượng giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản được cấp
23
0306
Danh mục khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
24
0307
Danh mục khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
25
0308
Danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia
26
0309
Danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
27
0310
Danh mục khu vực có khoáng sản độc hại theo quy định của pháp luật
04
MÔI TRƯỜNG
28
0401
Tỷ lệ cơ sở, khu sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định
29
0402
Tỷ lệ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung lắp đặt hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương theo quy định
30
0403
Tỷ lệ các cơ sở, hộ gia đình sản xuất thuộc ngành, nghề không khuyến khích phát triển tại làng nghề được di dời, chuyển đổi ngành, nghề sản xuất theo quy định
31
0404
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp chứng nhận quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001
32
0405
Tỷ lệ khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
33
0406
Giá trị trung bình năm của các thông số đặc trưng trong môi trường nước mặt
34
0407
Giá trị trung bình năm của các thông số đặc trưng trong môi trường nước dưới đất
35
0408
Giá trị trung bình năm của các thông số đặc trưng trong môi trường nước biển
36
0409
Giá trị trung bình năm của các thông số đặc trưng trong trầm tích đáy tại các sông, hồ, ven biển
37
0410
Giá trị trung bình năm của các thông số đặc trưng trong môi trường không khí
38
0411
2111
Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ PM2.5 và PM10 trong môi trường không khí vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho phép tại các đô thị từ loại IV trở lên
39
0412
Tỷ lệ số khu vực ô nhiễm môi trường đất được xử lý, cải tạo và phục hồi theo quy định
40
0413
2107
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý
41
0414
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp
42
0415
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được tái chế, tái sử dụng; đốt; đốt thu hồi năng lượng
43
0416
2106
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
44
0417
2104
Số khu và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên
45
0418
Số loài trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ được cập nhật
46
0419
Số loài trong Danh mục loài ngoại lai xâm hại được cập nhật
STT
Mã số
Mã số chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng
Nhóm, tên chỉ tiêu
05
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
47
0501
Số giờ nắng, lượng mưa, độ ẩm không khí, nhiệt độ không khí, tốc độ gió
48
0502
Mức thay đổi nhiệt độ trung bình
49
0503
Mức thay đổi lượng mưa
50
0504
Mực nước và lưu lượng nước, hàm lượng chất lơ lửng trên các lưu vực sông chính
51
0505
Mực nước biển
52
0506
Mức thay đổi mực nước biển trung bình
53
0507
Độ cao và hướng sóng
54
0508
Số cơn bão, áp thấp nhiệt đới
55
0509
Tổng lượng ô zôn
56
0510
Cường độ bức xạ cực tím
57
0511
Giám sát lắng đọng axit
06
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
58
0601
2110
Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người
07
ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ
59
0701
Hệ thống điểm tọa độ quốc gia
60
0702
Hệ thống điểm độ cao quốc gia
61
0703
Hệ thống điểm trọng lực quốc gia
62
0704
Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia
63
0705
Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số
64
0706
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
08
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
65
0801
Diện tích biển được đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản
66
0802
Số vụ, số lượng dầu tràn và hóa chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hưởng
67
0803
Số lượng các hải đảo được lập hồ sơ quản lý
68
0804
Chiều dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng quản lý tổng hợp
69
0805
Diện tích các khu vực biển được giao, cho thuê đang khai thác, sử dụng
STT
Mã số
Mã số chỉ tiêu thống kê quốc gia tương ứng
Nhóm, tên chỉ tiêu
70
0806
Số lượng giấy phép nhận chìm ở biển được cấp
09
VIỄN THÁM
71
0901
Dữ liệu viễn thám quốc gia
10
THANH TRA
72
1001
Tổng số đơn, vụ việc về tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
73
1002
Số vụ việc tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc được giao được giải quyết
74
1003
Tổng hợp tình hình tiếp dân
75
1004
Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra
11
TỔ CHỨC CÁN BỘ
76
1101
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường
12
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
77
1201
Số lượng học viên, sinh viên, học sinh tuyển mới, theo học, tốt nghiệp trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
78
1202
Số lượng cán bộ, giảng viên, giáo viên trong các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
13
HỢP TÁC QUỐC TẾ
79
1301
Số dự án, tổng số vốn ODA, vốn vay ưu đãi do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản
80
1302
Số dự án, tổng số vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài do Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản