Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội;
Căn cứ Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về việc hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông [THPT] năm học 2022-2023; Công văn số 1601/SGDĐT-QLT ngày 07/6/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về việc tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 cho thí sinh bị ảnh hưởng dịch COVID-19;
Căn cứ đề xuất về phương án điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 của Hiệu trưởng các trường THPT công lập; căn cứ danh sách đề xuất học sinh diện F0 Kỳ tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2022-2023 của các Phòng Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2022-2023 theo Bảng điểm chuẩn đính kèm [Phụ lục I]; Chỉ tiêu và điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT đối với thí sinh diện F0 xét tuyển năm học 2022-2023 [Phụ lục II].
Điều 2. Hiệu trưởng các trường THPT công lập căn cứ vào điểm chuẩn trúng tuyển, tổ chức tiếp nhận học sinh trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hướng dẫn tuyển sinh của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng các phòng thuộc Sở; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo; Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở, THPT; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các học sinh có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Đ/c Giám đốc Sở; - Các đ/c Phó Giám đốc Sở; - Cổng thông tin điện tử Ngành; - Lưu: VT, QLT.
GIÁM ĐỐC
Trần Thế Cương
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 [Kèm theo Quyết định số 1042/QĐ-SGDĐT ngày 09/7/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội]
TT
Mã trường
Tên trường
Điểm chuẩn nguyện vọng 1
Ghi chú
1.
0101
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
37.75
2.
0102
THPT Phạm Hồng Thái
38.25
3.
0103
THPT Phan Đình Phùng
42.00
4.
0201
THPT Ba Vì
17.50
5.
0202
THPT Bất Bạt
17.00
6.
0203
THPT Minh Quang
17.00
7.
0204
THPT Ngô Quyền - Ba Vì
28.25
8.
0205
THPT Quảng Oai
29.00
9.
0206
PT Dân tộc nội trú
31.75
10.
0301
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
41.75
11.
0302
THPT Thượng Cát
34.25
12.
0303
THPT Xuân Đỉnh
39.75
13.
0402
THPT Cầu Giấy
40.25
14.
0403
THPT Yên Hòa
42.25
15.
0501
THPT Chúc Động
25.75
16.
0502
THPT Chương Mỹ A
34.75
17.
0503
THPT Chương Mỹ B
22.00
18.
0504
THPT Xuân Mai
28.50
19.
0505
THPT Nguyễn Văn Trỗi
19.00
20.
0601
THPT Đan Phượng
32.25
21.
0602
THPT Hồng Thái
28.75
22.
0603
THPT Tân Lập
30.00
23.
0701
THPT Bắc Thăng Long
33.75
24.
0702
THPT Cổ Loa
35.50
25.
0703
THPT Đông Anh
32.00
26.
0704
THPT Liên Hà
36.00
27.
0705
THPT Vân Nội
31.75
28.
0801
THPT Đống Đa
37.25
29.
0802
THPT Kim Liên
41.25
Tiếng Nhật: 41.25
30.
0803
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa
40.25
31.
0804
THPT Quang Trung - Đống Đa
38.50
32.
0901
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm
35.50
33.
0902
THPT Dương Xá
35.00
34.
0903
THPT Nguyễn Văn Cừ
32.75
35.
0904
THPT Yên Viên
34.00
36.
1003
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông
41.75
37.
1004
THPT Quang Trung - Hà Đông
39.50
38.
1005
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông
34.50
39.
1101
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
38.25
40.
1102
THPT Thăng Long
41.50
41.
1103
THPT Trần Nhân Tông
40.00
42.
1201
THPT Hoài Đức A
34.00
43.
1202
THPT Hoài Đức B
32.00
44.
1203
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức
28.00
45.
1204
THPT Hoài Đức C
27.50
46.
1301
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
40.25
47.
1302
THPT Việt Đức
41.75
- Tiếng Nhật: 42.50 - Tiếng Đức: 39.00 - Tiếng Pháp tăng cường: 43.50
48.
1401
THPT Hoàng Văn Thụ
36.75
49.
1402
THPT Trương Định
36.00
50.
1403
THPT Việt Nam - Ba Lan
36.75
51.
1501
THPT Lý Thường Kiệt
37.25
52.
1502
THPT Nguyễn Gia Thiều
41.75
53.
1503
THPT Phúc Lợi
35.50
54.
1504
THPT Thạch Bàn
33.75
55.
1601
THPT Mê Linh
35.00
56.
1602
THPT Quang Minh
29.00
57.
1603
THPT Tiền Phong
28.50
58.
1604
THPT Tiến Thịnh
22.50
59.
1605
THPT Tự Lập
24.75
60.
1606
THPT Yên Lãng
31.25
61.
1701
THPT Hợp Thanh
19.00
62.
1702
THPT Mỹ Đức A
29.00
63.
1703
THPT Mỹ Đức B
25.25
64.
1704
THPT Mỹ Đức C
15.75
65.
1801
THPT Đại Mỗ
31.00
66.
1802
THPT Trung Văn
34.25
67.
1803
THPT Xuân Phương
35.50
68.
1804
THPT Mỹ Đình
39.50
69.
1901
THPT Đồng Quan
28.00
70.
1902
THPT Phú Xuyên A
28.00
71.
1903
THPT Phú Xuyên B
21.50
72.
1904
THPT Tân Dân
22.75
73.
2001
THPT Ngọc Tảo
26.75
74.
2002
THPT Phúc Thọ
25.00
75.
2003
THPT Vân Cốc
23.75
76.
2101
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai
25.00
77.
2102
THPT Minh Khai
22.00
78.
2103
THPT Quốc Oai
34.50
79.
2104
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai
24.00
80.
2201
THPT Đa Phúc
33.50
81.
2202
THPT Kim Anh
32.50
82.
2203
THPT Minh Phú
27.50
83.
2204
THPT Sóc Sơn
32.50
84.
2205
THPT Trung Giã
29.75
85.
2206
THPT Xuân Giang
28.75
86.
2301
THPT Sơn Tây
39.00
Pháp 3 năm: 33.00
87.
2302
THPT Tùng Thiện
33.25
88.
2303
THPT Xuân Khanh
20.50
89.
2401
THPT Chu Văn An
43.25
Tiếng Nhật: 42.25
90.
2402
THPT Tây Hồ
36.25
91.
2501
THPT Bắc Lương Sơn
15.00
92.
2502
THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất
22.75
93.
2503
THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
27.75
94.
2504
THPT Thạch Thất
28.50
95.
2505
THPT Minh Hà
19.00
96.
2601
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
27.50
97.
2602
THPT Thanh Oai A
27.00
98.
2603
THPT Thanh Oai B
30.25
99.
2701
THPT Ngọc Hồi
35.75
100.
2702
THPT Ngô Thì Nhậm
34.25
101.
2703
THPT Đông Mỹ
33.25
102.
2704
THPT Nguyễn Quốc Trinh
31.25
103.
2801
THPT Nhân Chính
40.75
104.
2802
THPT Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân
36.00
105.
2803
THPT Khương Đình
35.25
106.
2804
THPT Khương Hạ
34.50
107.
2901
THPT Lý Tử Tấn
24.25
108.
2902
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín
28.00
109.
2903
THPT Tô Hiệu - Thường Tín
22.75
110.
2904
THPT Thường Tín
32.25
111.
2905
THPT Vân Tảo
24.00
112.
3001
THPT Đại Cường
16.50
113.
3002
THPT Lưu Hoàng
17.75
114.
3003
THPT Trần Đăng Ninh
22.75
115.
3004
THPT Ứng Hòa A
23.75
116.
3005
THPT Ứng Hòa B
19.00
Ghi chú:
- Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 được xét tuyển nguyện vọng 2 nhưng phải có Điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường ít nhất 1,0 điểm.
- Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 được xét tuyển nguyện vọng 3 nhưng phải có Điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường ít nhất 2,0 điểm.
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU VÀ ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT ĐỐI VỚI THÍ SINH DIỆN F0 XÉT TUYỂN, NĂM HỌC 2022-2023 [Kèm theo Quyết định số 1042/QĐ-SGDĐT ngày 09/7/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo]
STT
Mã trường
Tên trường NV1
Chỉ tiêu xét tuyển
Điểm chuẩn trúng tuyển
1
0101
THPT Nguyễn Trãi-Ba Đình
1
42,4
2
0102
THPT Phạm Hồng Thái
2
42,5
3
0103
THPT Phan Đình Phùng
3
44,8
4
0204
THPT Ngô Quyền-Ba Vì
1
47,5
5
0302
THPT Thượng Cát
1
42,9
6
0303
THPT Xuân Đỉnh
2
38,3
7
0402
THPT Cầu Giấy
2
44,4
8
0403
THPT Yên Hòa
1
45,5
9
0502
THPT Chương Mỹ A
1
41,8
10
0503
THPT Chương Mỹ B
1
41,3
11
0602
THPT Hồng Thái
1
44,1
12
0603
THPT Tân Lập
2
39,5
13
0701
THPT Bắc Thăng Long
1
44,0
14
0702
THPT Cổ Loa
1
45,7
15
0703
THPT Đông Anh
2
42,8
16
0704
THPT Liên Hà
1
46,1
17
0801
THPT Đống Đa
3
44,2
18
0803
THPT Lê Quý Đôn-Đống Đa
1
47,0
19
0804
THPT Quang Trung-Đống Đa
1
44,3
20
0901
THPT Cao Bá Quát-Gia Lâm
4
41,1
21
0902
THPT Dương Xá
1
36,3
22
0903
THPT Nguyễn Văn Cừ
2
39,4
23
0904
THPT Yên Viên
3
42,5
24
1004
THPT Quang Trung-Hà Đông
1
42,6
25
1101
THPT Đoàn Kết-Hai Bà Trưng
3
39,5
26
1103
THPT Trần Nhân Tông
1
43,7
27
1201
THPT Hoài Đức A
1
42,5
28
1202
THPT Hoài Đức B
2
35,6
29
1203
THPT Vạn Xuân-Hoài Đức
1
35,8
30
1204
THPT Hoài Đức C
1
38,5
31
1301
THPT Trần Phú-Hoàn Kiếm
2
43,6
32
1302
THPT Việt Đức
2
46,2
33
1401
THPT Hoàng Văn Thụ
1
42,9
34
1402
THPT Trương Định
2
41,0
35
1403
THPT Việt Nam-Ba Lan
5
39,6
36
1501
THPT Lý Thường Kiệt
3
44,3
37
1502
THPT Nguyễn Gia Thiều
3
45,9
38
1503
THPT Phúc Lợi
4
42,5
39
1504
THPT Thạch Bàn
3
43,1
40
1704
THPT Mỹ Đức C
1
37,4
41
1801
THPT Đại Mỗ
2
32,0
42
1802
THPT Trung Văn
1
42,8
43
1803
THPT Xuân Phương
1
40,1
44
2002
THPT Phúc Thọ
1
35,9
45
2101
THPT Cao Bá Quát-Quốc Oai
1
42,8
46
2201
THPT Đa Phúc
1
41,8
47
2202
THPT Kim Anh
1
44,3
48
2203
THPT Minh Phú
1
40,8
49
2303
THPT Xuân Khanh
2
31,4
50
2401
THPT Chu Văn An
1
48,0
51
2402
THPT Tây Hồ
5
38,9
52
2501
THPT Bắc Lương Sơn
1
39,9
53
2504
THPT Thạch Thất
1
38,9
54
2701
THPT Ngọc Hồi
1
47,2
55
2702
THPT Ngô Thì Nhậm
1
37,5
56
2703
THPT Đông Mỹ
1
39,7
57
2704
THPT Nguyễn Quốc Trinh
2
34.8
58
2801
THPT Nhân Chính
1
46,3
59
2802
THPT Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân
1
41,4
60
2803
THPT Khương Đình
2
44,2
61
2804
TH, THCS và THPT Khương Hạ
1
39,7
62
2901
THPT Lý Tử Tấn
1
40,8
63
2902
THPT Nguyễn Trãi-Thường Tín
2
33,0
64
2904
THPT Thường Tín
2
42,5
65
2905
THPT Vân Tảo
1
44,7
Quyết định 1042/QĐ-SGDĐT ngày 09/07/2022 về điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông công lập năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
Nguyễn Du lấy bao nhiêu điểm 2023?
Trường THPT Nguyễn Du công bố điểm là 35,10 điểm -tăng 2,2 điểm so với năm 2022.
Quốc Trinh lấy bao nhiêu điểm?
Trường có mức tăng thấp hơn một chút là Trường THPT Ngô Quốc Trinh từ 25 điểm lên 35 điểm, tăng 10 điểm; Trường THPT Trung Văn tăng từ 18 điểm lên 37,75 điểm tăng 9,75 điểm.
Gia Thiều lấy bao nhiêu điểm 2023?
Có 2 trường bằng điểm nhau [41,75 điểm] là THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm và THPT Nguyễn Gia Thiều; 4 trường cùng 41 điểm [THPT Nhân Chính, THPT Nguyễn Thị Minh Khai và THPT Lê Quý Đôn – Đống Đa, THPT Thăng Long].
Khi nào có điểm chuẩn lớp 10 năm 2023?
- Ngày 10/7/2023, chính thức công bố điểm chuẩn và danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 công lập.